Tiết 6 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa đường sức điện? Đặc điểm của đường sức điện? Định nghĩa điện nghĩa điện trường đều.
3. Nội dung bài bài mới
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 - Tiết 6: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/09/2011
Tiết 6 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa đường sức điện? Đặc điểm của đường sức điện? Định nghĩa điện nghĩa điện trường đều.
3. Nội dung bài bài mới
Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu hs dọc đề bài, trả lời và giải thích lựa chọn
HS: giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
GV hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình
Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C.
HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Lập luận để tìm vị trí của C.
- Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC.
HS: Tìm biểu thức tính AC.
- Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán.
HS: Suy ra và thay số để tính AC.
- Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác.
GV: Hướng dẫn học sinh các bước giải.
Vẽ hình
HS: Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần.
Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần
- Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của .
HS: Tính độ lớn của
Bài 12 trang21
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0
=> = - .
Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có:
k= k
=>
=> AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.
Bài 13 trang 21
Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C.
Ta có :
E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC).
E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C
= +
có phương chiều như hình vẽ.
Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là:
E = = 12,7.105V/m.
4. Dặn dò: Đọc bài ‘Công của lực điện’
Ôn lại công thức tính công của lực đã học ở lớp 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Giao an 11 tiet 6 Bai tap.doc