Giáo án môn Vật lý 6 đủ năm

 Tiết 2 : Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI

I- MỤC TIÊU

 Kiến thức: Nắm được quy tắc đo,củng cố việc xác định ĐCNN và GHĐ của dụng cụ đo

 Kĩ năng: ước lượng gần đúng chièu dài cần đo

 Chọn thước đo thích hợp

 Đặt thước đo đúng

 Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng

 Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo

 Tình cảm thái độ : Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,hợp tác khi làm việc, tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

II- CHUẨN BỊ:

 Vẽ to hình2-1 ,2-2 (sgk)

 Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đàu cuối của vật không trùng với vạchchia gần sau 1vạch chia giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước .

 Dụng cụ đo ; thước dây, thước kẻ học sinh, thư

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 đủ năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/9/2002 Ngày dạy: 10/9/2002 Tiết 2 : Bài 2. Đo Độ dài I- Mục tiêu Kiến thức: Nắm được quy tắc đo,củng cố việc xác định ĐCNN và GHĐ của dụng cụ đo Kĩ năng: ước lượng gần đúng chièu dài cần đo Chọn thước đo thích hợp Đặt thước đo đúng Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo Tình cảm thái độ : Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,hợp tác khi làm việc, tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II- Chuẩn bị: Vẽ to hình2-1 ,2-2 (sgk) Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đàu cuối của vật không trùng với vạchchia gần sau 1vạch chia giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước . Dụng cụ đo ; thước dây, thước kẻ học sinh, thước mét Phiếu học tập. III- Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động1 : Thảo luận về cách đo độ dài Yêu cầu h/s nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 G/Vđặt câu hỏi 1 G/v nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm (chú ý sai số giữa ước lượng thực tế đo được). Đặt câu hỏi 2 G/v khắc sâu: trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp G/v hỏi thêm: tại sao không dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK G/v đặt câu hỏi 3 G/vĐặt ra tình huống thứơc gãy hoặc vạch số 0 bị mờ, hoặc đặt đầu thứ nhất cuả vật cần đo trùng với một vạch khác 0 của thước G/v đặt ra tình huống đăt thước không dọc theo độ dài cần đo G/v đặt câu hỏi 4 G/v đưa ra tình huống đặt mắt lệch không vuông góc với thước G/v đặt câu hỏi 5 G/v sử dụng hình vẽ để minh hoạ và thống nhất cách đọc ,ghi kết quả. H.Động2 Rút ra kết luận Yêu cầu H/s làm việc cá nhân với câu hỏi 6 Hợp thức hoá kiến thức qua câu trả lời của H/s để thống nhất phần kết luận H.động 3 Vận dụng G/v nêu câu 7 và treo tranh vẽ hình 2-1 (sgk) G/v nêu câu 8 và treo tranh vẽ hình 2-2 (sgk) G/v yêu cầu h/s quan sát kỹ hình 2-3 và ghi kết quả đo tương ứng (g/v treo tranh vẽ hình2-3) G/v yêu cầu h/s làm bài tập từ 1-2.7 SBT H.động4 Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc kết luận cách đo độ dài G/v yêu cầu h/s làm bài tập từ 1-2.8 đến 1-2.11 SBT Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi Một vài nhóm trả lời câu hỏi1 H/s tự phân tích so sánh đánh giá kết quả giữa cá nhóm học sinh với nhau H/s trả lời cách chọn dụng cụ đo H/s nhận xét việc chọn dụng cụ đo của bạn có phù hợp không H/s trả lời câu hỏi mà giáo viên hỏi thêm H/s trả lời cách đặt dụng cụ đo H/s trả lời cách đọc và ghi kết quả H/s nhận xét trong tình huống này kết quả đo không chính xác. H/s trả lời câu hỏi 4 H/s thảo luận và đưa ra nhận xét kết quả đo không chính xác Vài nhóm nêu cách đọc và ghi kết quả trong trường hợp này H/s làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào chổ trống H/s thảo luận để thống nhất từ thích hợp điền vào từng chổ trống H/s trả lời câu7 . H/s trả lời câu7 H/s đọc kết quả đo H/s làm bài tập 1-2.7 SBT T.2 Bài 2 Đo độ dài (Tiếp theo). 1- Cách đo độ dài C1: C2 :Trong 2 thước đã cho chọn thước dây để đo chiều dài bàn học .Chọn thước kẻ để đo chiều dày của sgk vật lý 6 C3: đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầucủa vật C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông gócvới cạnh thước ở đầu kia của vật C5: nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quảđo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 2- Kết luận Trả lời câu6: 1- độ dài 2- giới hạn đo 3-Độ chia nhỏ nhất 4- dọc theo 5-ngang bằng với 6- vuông góc 7-gần nhất Kết luận (sgk). 3-Vận dụng C7. c). C8. c). C9. (1), (2),(3): 7 cm C1-2.7.B.50dm 15 phút 10 phút 15 phút 5phút Ngày soạn: 14/9/2002 Ngày dạy: 17/9/2002 Tiết 3 : Bài 3. Đo thể tích chất lỏng i - mục tiêu Kiến thức : Học sinh nắm được đơn vị đo thể tích. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng .Trong mỗi dụng cụ đo, học sinh nhận biết được GHĐ và độ chia nhỏ nhất. Kỹ năng : Biết xác định thể tich của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp Tình cảm: Giáo dục cho học sinh đức tính cẩn thận trong công việc. II- chuẩn bị: Chuẩn bị cho cả lớp: - 1xô đựng nước. Chuẩn bị cho một nhóm học sinh: -Bình 1 (đựng đầy nước )(chưa biết dung tích). -Bình 2( đựng một ít nước). -1bình chia độ -Một vài loại ca đong II- tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động 1: Tổ chức tình huống học tập. G/v dùng 2 bình có hình dạng khác nhau dung tích gần bằng nhau để đắt vấn đề: bình nào đựng nhiều nước hơn trong bình còn bao nhiêu nước? H.động2: Ôn lại đơn vị đo thể tích G/v trình bày mỗi vật dù to , dù nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. G/v em nào nhắc lại đơn vị đo thể tích G/v yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1. Điền số thích hợp vào chổ trống H.Động3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo chất lỏng G/v yêu cầu học sinh dọc và trả lời các câu hỏi c2,c3,c4,c5 G/v hướng dẫn học sinh thảo luận và thống nhất trả lời từng câu hỏi G/v yêu cầu h/s trả lời câu2 C3 g/v nêu tình huống để h/s tìm ra đựơc nhiều dụng cụ đo trong thực tế C4 yêu cầu H/s xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ mà học sinh nêu ra H.Động4 Tìm hiểu cách đo thể tích chát lỏng Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi c6,c7,c8 vào vở. Hướng dẫn h/s thẩo luận và thống nhất từng câu hỏi Yêu cầu h/s trả lời c9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích H.động 5 Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình Dùng 2 bình đặt vấn đề vào bài để cho học sinh thực hành đo thể tích.g/nêu mục đích giớ thiệu dụng cụ và cách thực hiện Treo bảng 3.1 kết quả đo thể tích chất lỏng để h/ sinh ghi kết quả thực hành vào Chia nhóm quan sát h/s thực hành hướng dẫn điều chỉnh hoạt động của h/s nếu cần thiết Nhận xét đánh giá quá trình thực hành của h/s H.động6 vận dụng Hướng dãn h/slàm bài tập 3.1,3.4,3.5, 3.6 SBT Dặn h/s chuẩn bị: một vài hòn sỏi đinh ốc và dâybuộc H/s quan sát 2 loại bình mà g/v đưa ra và dự đoán câu trả lời H/s nhắc lại đơn vị đo thể tích . H/s giải bài tập 1 (1em đại diện cho cả lớp trả lời học sinh toàn lớp sửa chữa bổ sung và thống nhất câu trả lời đúng). Học sinh tự đọc mục 2và trả lời các câu hỏi C2, C3,C4,C5 vào vở H/s trả lời câu hỏi 2 H/s tìm các dụng cụ đo trong thực tế H/s tóm tắt một số dụng cụ đo Trả lời các câu hỏi, điền từ vào chổ trống trong c9 và tham gia thảo luận để rút ra kl theo sự hướng dẫn của Gv Nhận dụng cụ thực hànhvà tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm Báo cáo kết quả thực hành Trình bày cách làm của nhóm theo đề nghị của g/v H/s giải các bài tập: 3.1,3.4,3.5,3.6 SBT Bài 3. đo thể tích chất lỏng I- đơn vị đo thể tích Đơn vị đo thể tích thưòng dùng là mét khối(m) và lít (l) 1m=1000dm =1000000cm 1m=1000 l =1000000 ml =1000000 cc II/ Đo thể tích chất lỏng 1/Ttìm hiểu dụng cụ đo -Ca đongto GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l -Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5lít và ĐCNN là 0,5lít -Can nhựa có GHĐ là5l và ĐCNN 1lít Ca đong có ghi sẵn dung tích các loại chai ,xô thùng đựng nước những dụng cụ đo chất lỏng gồm : chai lọ ca dong có ghi sẵn dung tích bình chia độ bơm tiêm 2/Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Kết luận Khi do thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: A/ứơc lượng thể tích cần đo B/chọn bình chia độ có ĐCNN và có GHĐ thích hợp C/đặt bình chia độ thẳng đứng D/đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình E/đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng Chuẩn bị học tiết sau: một vài hòn sỏi,đinh ốc, dây buộc 3phút 10 phút 10phút 15phút 7 phút Ngày soạn: 21/9/2002 Ngày dạy: 24/9/2002 Tiết 4 : Bài 4. Đo thể tích vật rắn Không thấm nước i- mục tiêu 1- Kiến thức: biết sử dụng các dụng cụ đo(bình chia độ ,bình tràn) để thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2-Kỹ năng: sử dụng các dụng cụ đo thành thạo linh hoạt.Tuân thủ cá quy tắc đo 3- Tình cảm thái độ :Giáo dục tính trung thực qua việc ghi số liệu.Giáo dục tinh thần đoàn kết sự hợp tác trong nhóm II- chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - Vật rắn không thấm nước - Một bình chia độ , 1chai (lọ hoặc ca đong )có ghi sẵn dung tích -Một bình tràn -Một bình chứa -Kẻ sẵn bảng 4.1 “ kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở Chuẩn bị cho cả lớp: Một xô đựng nước II- tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động1: Tổ chức tình huống học tập G/v kiểm tra bài củ:khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? G/v: ở tiết trước các em đã biết dùng bình chia độ để xác định thể tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình .việc xác định thể tích một vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái đinh ốc,hòn đá ta làm thế nào? H.Động2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước G/v giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá bỏ lọt bình chia độ ), dụng cụ đã có (bình chia độ) gọi 1học sinh đo thể tích hòn đá Hướng dẫn học sinh toàn lớp trả lời câu hỏi1 dựa vào hình 4.2 G/v Đưa vật cần đo thể tích là một hòn đá không bỏ lọt bình chia độvới dụng cụ đã có :bình chia độ bình tràn cốc đựng gọi 1h/s lên thực hành đo Hướng dẫn h/s toàn lớp thảo luận trả lời câu hỏi 2 dựa vào hình vẽ 4.3 và phần thực hành của bạn Hướng dẫn h/s dựa vào kết quả trả lời 2 câu hỏi trên để trả lời câu hỏi 5. g/v treo bảng ghi kết quả trả lời của h/s Gọi 1h/s đọc lại toàn bộ Phần kết luận H.Động3:Thực hành đo thể tích G/v phân nhóm phát dụng cụ thực hành và yêu cầu h/s làm việc theo nhóm như mục 3 “ thực hành:đo thể tích vật rắn” của SGK. H.Động 4. Vận dụng G/v hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.1và 4.2 trong sách bài tập H/d học sinh cách làm c5,c6 trong SGK và giao về nhà làm Hướng dẫn học ở nhà: Học phần kết luận Giao bài tập4.3và4.4* sbt có thể giao thêm BT4.5*,4.6*SBT cho học sinh khá giỏi Trả lời câu hỏi kiểm tra bài củ của giáo viên đưa ra H/s 1 lên thực hành đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ Học sinh toàn lớp thảo luận trả lời câu hỏi 1 H/s2 lên thực hành đo thể tích hòn đá không bỏ lọt bình chia đô H/s toàn lớp thảo luận trả lời câu hỏi 2 H/s toàn lớp thảo luận để trả lời câu hỏi 3 H/s 3 nhắc lại kết luận Phân công nhau làm các công việc cần thiết Thực hành đo thể tích hòn đá không bỏ lọt bình chia độ phải sử dụng bình tràn,ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn H/s giải baì tập 4.1và4.2 trong SBT Bài4- Đo thể tích vật rắn không thấm nước I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1/ dùng bình chia độ 2/Dùng bình tràn *kết luận 3/Thực hành: Đo thể tích vật rắn II- Vận dụng: Bài4.1.c.v/3=31cm Bài4.2 Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa 3 phút 20phút 15phút 7phút Ngày soạn: 29/9/2002 Ngày dạy: 01/10/2002 Tiết 5: Bài 5 . khối lượng - đo khối lượng I- mục tiêu: học sinh hiểu được số ghi khối lượng trên bao bì của một sản phẩm Nhận biết được quả cân 1 kg Nắm được các bộ phận chính của cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan Đo được khối lượng của một vật bằng cân nói chung Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân II-chuẩn bị : Chuẩn bị cho nhóm học sinh: Một nhóm học sinh mang đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. Chuẩn bị cho cả lớp : Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân Một số loại cân thường gặp trong thực tế .Vật để cân Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III- tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.Động1.Tổ chức tình huống học tập G/v kiểm tra hoc sinh về cách đo thể tích vật rắn không thấm nước G/v đưa ra 2 vật có kích thước và khối lượng tương đương cho h/s dự đoán xem vật nào nặng hơn và đặt vấn đề vào bài H.Động2: Khối lượng- Đơn vị khối lượng G/v đặt câu hỏi 1,2 Từ kết quả câu trả lời 1,2 để cho h/s trả lời câu hỏi 3,4,5,6 G/v trình bày đơn vị đo khối lượng như sgk G/v hỏi học sinh các đơn vị đo khối lượng thường gặp và đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác H.Động3:Đo khối lượng G/v cho h/s tìm hiểucác bộ phận, GHĐ vàĐCNN của cân Rôbécvan mà g/v đem ra G/v cho học sinh tìm hiểu cách cân và điền từ Thích hợp vào chổ trống G/v cân thử một vật bằng cân Rôbécvan Hướng dẫn h/s thực hành cân bằng dụng cụ mà học sinh mang theo G/v theo dõi h/s làm uốn nắn các thao tác của h/s đặc biệt chú ý tới các thao tác vi phạm quy tắc bảo vệ cân H.động4:Hướng dẫn h/s học ở nhà Yêu cầu h/s học phần kiến thức được in trong phần có nền màu ở sgk Học về nhà trả lời các câu hỏi còn lại ở sgk . làm bài tập 5.1,5.2,5.3 5.5, 5.5 ở sbt. H/s trả lời câu hỏi kiểm tra bài củ của G/v H/s trả lời câu hỏi dự đoán khối lượng của 2 vật mà g/v đưa ra. Tìm hiểu các câu hỏi suy nghĩ để trả lời. Chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống Ghi nhớ đơn vị chính và các đơn vị khác của khối lượng Nhắc lại mối quan hệ giữa các đại lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng Nêu các bộ phận chính của cân Rôbécvan Nêu ghđ và ĐCNN của cân Rôbécvan Trả lời câu hỏi 9 Nêu GHĐ và ĐCNN của cân mà học sinh mang theo Làm thí nghiệm thực hành cân một vật bằng dụng cụ mangtheo.trìnhbày kết quả Nêu tên các loại cân ở các hình 5.3,5.4,5.5,5.6 Trả lời câu hỏi 13 Học sinh chép phần học ở nhà do g/v yêu cầu Tiết5.Bài5: khối lượng-đokhối lượng I/Khối lượng-Đơn vị đo khối lượng 1/ khối lượng: 2/Đơnvịkhốilượng a/Đơn vị chính kilôgam là khối lượng một quả cân mẫu,đặt ở viện đo lường quốc tế b/ Các đơn vị đo khối lượng khác +gam:1g=1/1000kg +héctôgam(lạng): 1lạng=100g +tấn:1t=1000kg +miligam: 1mg=1/1000g +tạ: 1tạ=100kg II/Đo khối lượng 1/Tìm hiểu cân Rôbécvan 2/ cách dùng cân Rôbécvanđể cân một vật 3/Các loại cân khác III/Vận dụng 5 phút 10phút 25phút 5phút Ngày soạn: 05/10/2002 Ngày dạy: 07/10/2002 Tiết 6: Bài 6 . lực - hai lực cân bằng I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được thế nào là lực đẩy lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều của lực đó Hiểu được hai lực cân bằng nêu được thí dụ về hai lực cân bằng Biết sữ dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo , phương chiều lực cân bằng v.v.. Kỹ năng : Rèn kĩ năng làm thí nghiệm vật lý,kĩ năng quan sát và nhận xét sau khi làm thí nghiệm Tình cảm: giáo dục cho học sinh lòng yêu thích học bộ môn II/ chuẩn bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh Một chiếc xe lăn Một lò xo lá tròn Một lò xo mềm dài khoảng 10 cm Một thanh nam châm thẳng Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo các quả gia trọng III/ tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động1:Tổ chức tình huống học tập G/v cho h/s quan sát hình vẽ và hỏi 2 em h/s trong tranh đang làm gì ? Từ câu trả lời của học sinh để đặt vấn đề vào bài H.động2: Hình thành khái niệm lực G/v cho h/s quan sát hình 6.2,6.3,6.4 G/v hướng dẫn h/s làm các th/ngh G/v phân dụng cụ th/ngh cho h/s G/v hướng dẫn h/s làm th/ngh G/v hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk G/v hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi4(hợp thức các nhận xét ở các câu 1,2,3) Tổ chức cho học sinh rút ra kết luận H.động3:Nhận xét về phương và chiều của lực Tổ chức cho h/s đọc sgk Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi 5 H.động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng Hướng dẫn h/s quan sát hình 6.4 và trả lời câu hỏi6 Hướng dẫn h/s điền từ vào chổ trống trong câu hỏi8 Tổ chức hợp thức hoákiến thức hai lực cân bằng H.Động5: Vận dụng Hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi 9,10. Yêu cầu h/s giải các bài tập ở nhà:6.1,6.2,6.3,6.4 H/s trả lời câu hỏi của g/v Nhận dụng cụ thí nghiệm Làm các th/ngh theo sự h/d của g/v Trả lời các câu hỏi1,2,3 và ghi kết quả vào phiếu học tập Trả lời câu hỏi 4(điền từ thích hợp vào chổ trống) Rút ra kết luận Đọc sgk làm th/ngh và nhận xét về phương chiều của lực Trả lời câu hỏi 5 Rút ra kết luận Học sinh trả lời câu hỏi6 H/s điền từ thích hợp vào ô trống Nêu khái niệm về hai lực cân bằng Trả lời câu hỏi 9,10 Ghi các yêu cầu học ở nhà Tiết5:lực-hai lực cân bằng I/Lực 1/Thí nghiệm a/xe lăn ép lò xo lá tròn lò xo đẩy xe b/xe kéo lò xo lò xo kéo xe c/nam châm hút quả sắt 2/Kết luận:Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia II/Phươngvà chiều của lực 1/ Thí nghiệm 2/kết luận: Mỗi lực đều có phương và chiều xác định III/Hai lực cân bằng Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau cùng phương nhưng ngược chiều IX/ vận dụng Câu9. a, lực đẩy b, lực kéo 5phút 15phút 8phút 12phút 5phút Ngày soạn: 13/10/2002 Ngày dạy: 15/10/2002 Tiết 7 : Bài7 . tìm hiểu kết quả tác dụng Của lực I/mục tiêu Kiến thức:Học sinh nắm được tác dụng của lực lên một vật làm cho vật đó biến đổi chuyển động họăc làm cho vật biến dạng Nêu được thí dụ về tác dụng của lực trong 2 trường hợp: tác dụng của lực làm cho vật biến dạng và tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật Kỹ năng: tiếp tục rèn kĩ năng làm thực hành vật lý Tình cảm:giáo dục cho h/s có nhu cầu tìm hiểu giải thích một số hiện tượng vật lý về tác dụng của lực trong thực tế II/chuẩn bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh -Một xe lăn -Một máng nghiêng -Một lò xo -Một lò xo lá tròn -Một hòn bi -Một sợi dây Giá thí nghiệm III/ tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động1:Tổ chức tình huống học tập K/t bài củ. gọi 1h/s trả lời câu hỏi ktra: lực nêu thí dụ về lực,phương và chiều của lực, thế nào là hai lực cân bằng G/v nêu vấn đề làm thế nào để biết có lực tác dụng vào một vật hay không? H.động2:Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng G/v yêu cầu h/s đọc sách gk để nêu 4 ví dụ cụ thể về sự biến đổi chuyển động của vật Uốn nắn các câu trả lời của h/s G/v yêu cầu h/s tìmcác thí dụ về sự thay đổi hình dạng của vật khi có lực tác dụng vào vật Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi đầu bài H. động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực Phân dụng cụ th/ngh cho từng nhóm h/s Hướng dẫn h/s làm các thí nghiệm ở các câu 3,4,5,6. Đối với th/ngh1 chú ý buông tay nhanh sau khi đã đẩy xe ép vào lò xo lá tròn đối với th/ngh2 chú ý kịp thời giữ dây khi xe chạy đến lưng chừng dốc đ/v th/ngh 3chú ý chọn hướng thả hòn bi sao cho chuyển động của hòn bi đập vào lò xo lá tròn . Yêu cầu h/s nêu nhận xét sau mỗi thí nghiệm vào phiếu học tập Tổ chức hợp thức hoá các từ mà học sinh đã chọn để điền vào chổ trống trong các câu hỏi c7, c8 H.động 4:Vận dụng Hướng dẫn h/s trả lời các câu hỏi :c9, c10, c11 Chú ý uốn nắn việc sữ dụng các thuật ngữ vật lý của học sinh Trả lời câu hỏi kiểm tra bài củ theo yêu cầu của giáo viên H/s đọc sách để thu thập thông tin H/s nêu 4 ví dụ cụ thể về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật H/s nêu 4 ví dụ cụ thể về tác dụng của lực làm thay đổi hình dạng của vật H/s trả lời câu hỏi đầu bài Làm các thí nghiệm theo các câu :c3, c4, c5, c6 theo sự hướng dẫn của g/viên Quan sát nhận xét vào phiếu học tập đại diện các nhóm nêu kết quả thí nghiệm của nhóm mình bằng các nhận xét đã rút ra Cá nhân tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống ở c7,c8. Thảo luận để thống nhất ý kiến kết luận Trả lời các câu hỏi : c9,c10,c11 Tiết7: bài 7 tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1/ Những sự biến đổi của chuyển động 2/ Những sự biến dạng II/Những kết quả tác dụng của lực 1/ Thí nghiệm; 2/ Rút ra kết luận:lực mà vật A tác dụng vào vật B có thể làm biến dạng vật B hoặc làm biến đổi chuyển động của vật B.Hai kết quả này có thể xảy ra cùng một lúc III/ Vận dụng: 5 phút 7 phút 10phút 10phút 13phút Ngày soạn: 19/10/2002 Ngày dạy: 22/10/2002 Tiết 8 : Bài 8 . trọng lực - đơn vị lực I/mục tiêu Kiến thức:H/s nắm được trọng lực ,trọng lượngcủa một vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực Nắm được dơn vị đo cường độ lực là gì Kỹ năng : H/s rèn luyện kỹ năng sữ dụng các dụng cụ thực hành Có kỹ năng sữ dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng Tình cảm:Giáo dục cho học sinh có hứng thú làm thí nghiệm nghiên cứu về lực II/chuẩn bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm h/s Một giá treo Một lò xo Một quả nặng 100g có móc treo Một dây dọi Một khay nước Một chiếc êke G/v chuẩnbị bảng phụ Ghi nội dung trả lời câu3, câu4, câu5 III/tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng T.gian H.động1. Tổ chức tình huống học tập G/v cho h/s quan sát hình vẽ sgk và đặt câu hỏi con hỏi bố điều gì? bố trả lời con điều gì . Từ đó đặt vấn đề vào bài H.Động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực G/v yêu cầu h/s làm thí nghiệm1 và hướng dẫn trước cho Hs làm thí nghiệm này G/v phân dụng cụ th/ngh cho các nhóm h/s Theo dõi uốn nắn các động tác thí nghiệm của h/s Yêu cầu h/s quan sát thí nghiệm nhận xét và trả lời câuhỏi 1sgk G/v làm thí nghiệm thả cho viên phấn rơi yêu cầu h/s quan sát trả lời câu hỏi2sgk Yêu cầu h/s thảo luận trả lời c3 Tổ chức cho h/s thảo luận và hợp thức hoá các kết luận H.động3:Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm : treo quả gia trọng vào giá thí nhiệm bằng một dây mảnh. Quan sát th/ngh để xác định phương , chiều của trọng lực Thảo luận để rút ra trả lời câu hỏi 4 từ đó rút ra kết luận Tổ chức cho h/s thảo luận và hợp thức hoá các kết luận.về phương và chiều của trọng lực H.động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực G/v yêu cầu h/s đọc dòng thông báo về đơn vị lực G/v dùng đơn vị gì để đo độ mạnh của lực G/v 1 Niutơn tính tròn bao nhiêu g Trọng lượng của quả cân 1kg là bao nhiêu Niutơn H.động 5: Vận dụng Hướng dẫn h/s làm th/ngh câu 6 H/d học sinh nhận xét trả lời câu hỏi 6 H.động 6: Hướng dẫn học ở nhà Học ở nhà nắm vững: Trọng lực là gì/ Phương và chiều của trọng lực Trọng lượng của vật là gì? Đơn vị của trọng lực giải các bài tập 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 sbt. H/s quan sát tranh đọc sách gk để trả lời câu hỏi của gv H/s nhận dụng cụ làm th/ngh a,b trong mục 1 Quan sát hiện tượng xảy ra trả lời câu hỏi1 Quan sát hiện tượng xảy ra khi thả rơi viên phấn để trả lời câu hỏi 2 Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong c3 Thảo luận nhóm để phân tích rõ tác dụng của trọng lực Nêu kết luận ở sgk Đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng làm th/ ngh để xác định phương và chiều của trọng lực Tìm từ thích hợp điền vào ô trống trong c4 ,c5 H/s nêu kết luận về phương và chiều của lực Đọc sgk về đơn vị của lực Nêu đơn vị của lực Nêu quan hệ giữa g và N Nêu quan hệ giữa kg và N Làm th/ngh ở câu 6 Nêu quan hệ giữa phương thẳng đứng và phương nằm ngang Ghi chép yêu cầu học ở nhà . Tiết 8:Bài 8: Trọng lực - đơn vị lực I/Trọng lực là gì 1/ Thí nghiệm 2/ kết luận: a/ Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực b/Nhiều khi còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó II/ Phương và chiều của trọng lực 1/ phương và chiều của trọng lực Phương của dây dọi gọi là phương thẳng đứng 2/ Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới III/Đơn vị lực: Đơn vị lực là Niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g tính tròn 1N Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N IV/Vận dụng: Phương thẳng đứng vuông góc với mặt nằm ngang 4phút 15phút 8phút 10phút 5phút 3phút Ngày soạn: 26/10/2002 Ngày dạy: 28/10/2002 Tiết 9 : Kiểm tra 1 tiết I /mục tiêu Qua kiểm tra giáo viên nắm được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh.Từ đó mà có sự điều chỉnh kế hoạch và phương pháp giảng dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh Giáo dục cho học sinh động cơ thái độ học tập đúng đắn II/chuẩn bị Học sinh ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài8.Chuẩn bị giấy kiểm tra Giáo viên soạn đề

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 6(19).doc