Giáo án môn Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì ?

- Xây dựng được công thức tính m = D . V và P = d . V

- Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định : chất đó là chất gì khi biết KLR của 1 số chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR .

1. Kỹ năng:

- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, sử dụng phương pháp để đo thể tích để đo trọng lượng của vật.

2. Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận .

II. CHUẨN BỊ:

 Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5 N , 1 quả nặng bằng sắt hoặc đá , 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10. KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 12- Tiết 12 I. MỤC TIÊU: Kiến thức : - Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì ? - Xây dựng được công thức tính m = D . V và P = d . V - Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định : chất đó là chất gì khi biết KLR của 1 số chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR . Kỹ năng: - Sử dụng phương pháp cân khối lượng, sử dụng phương pháp để đo thể tích để đo trọng lượng của vật. Thái độ: Nghiêm túc , cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5 N , 1 quả nặng bằng sắt hoặc đá , 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3 . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NÔI DUNG ĐIỀU KHIỂN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS §HỌAT ĐỘNG I: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập (10 phút) 1.Kiểm tra: - Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng Vật Lý nào ? Em hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế ? Chữa bt 10.1 - Chữa bt 10.3 và 10.4 2. Tổ chức tình huống học tập: Cho hs đọc mẫu chuyện trong SGK và yêu cầu hs đưa ra 1 số phương án => GV từ đó đi vào bài . -HS 1 trả lời . -HS 2 chữa bt 10.3 và 10.4 -HS còn lại lắng nghe và nhận xét . -HS đọc mẫu chuyện . -Tìm phương án thích hợp . §HỌAT ĐỘNG II:Tìm hiểu khối lượng riêng , xây dựng công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng (12 phút) I. khối lượng riêng . tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng : Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. m = D. V à - Đơn vị KLR là kg/m3 m là KL (kg) V là thể tích (m3) D là KLR (kg/m3) - HD hs tìm hiểu câu hỏi C1và tính khối lượng chiếc cốt sắt . - GV tổ chức hợp thức hóa kết quả thu được. Gợi ý: Ghi lại số liệu đã cho : V = 1m3 có m = 7800kg 7800kg của một m3 sắt gọi là KLR của sắt. à KLR là gì? GV nhận xét câu trả lời của hs . - Y/C hs đọc SGK và cho biết đơn vị của KLR là gì? - GV đặc một số câu hỏi để hs sử dụng bảng KLR của một số chất sau khi cho hs đọc bảng KLR . + KLR của nhôm là bao nhiêu? + KLR của nước là bao nhiêu? - Qua những số liệu đã cho trong bảng thì em có nhận xét gì? - GV quay lại giải quyết câu hỏi ở đầu bài. - GV HD hs cách tính KL của một vật theo KLR . (1m3 đá có m = 1m3.2600kg/m3 =2600kg) - Từ gợi ý đó Y/C hs trả lời câu C2. - H:Muốn biết KLR của một vật có cần cân không ? Không cần cân thì ta phải làm như thế nào? - Dựa vào câu C2 Y/C hs trả lời câu C3. Và cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức đó. - Đọc và trả lời C1: B - Tính KL chiếc cột sắt: 7800kg/m3 . 0,9m3 = 7020kg v = 1dm3 à m = 7,8kg v = 1m3 à m = .......kg v = 0,9m3 à m = ........kg TL: - KLR là KL của một đơn vị thể tích. - Đơn vị KLR là kg/m3 - Đọc bảng KLR của một số chất và trả lời một số câu hỏi của GV . + KLR của nhôm là 2700kg/m3 + KLR của nước là 1000kg/m3 Nhận xét: Cùng có thể tích là 1m3 nhưng các chất khác nhau có KL khác nhau. - Theo dõi sự HD của GV - C2: v = 0,5m3 à m = 0,5m3 .2600kg/m3 = 1300kg TL: Không - Đo thể tích rồi lấy thể tích nhân KL . - C3: m = D. V m là KL (kg) ; V là thể tích (m3) D là KLR (kg/m3) §HỌAT ĐỘNG III:Tìm hiểu trọng lượng riêng là gì? (8 phút) II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. - Đơn vị TLR là N/m3 d = - CT: d là TLR (N/ m3) P là TL (N) V là thể tích (m3) * CT tính TLR theo KLR: d = 10.D - Dựa vào khái niệm KLR Y/C hs phát biểu TLR là gì? - GV khắc sâu lại khái niệm đó . - Gợi ý để hs hiểu đựơc đơn vị TLR qua định nghĩa . - Y/C hs hòan thành câu C4. - Gợi ý để hs xây dựng mối quan hệ giữa KLR và TLR : d = P/ V - H: Vậy công thức tính TLR d theo KLR D là gì? TL: TLR được xác định bằng TL của một đơn vị thể tích chất đó . - Đơn vị TLR là N/m3 - C4: 1. TLR 2.TL 3. thể tích. - Ta có : P = 10m à d = d = 10 D §HỌAT ĐỘNG IV: Xác định trọng lượng riêng của một chất (8 phút) III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: - HD hs đọc và tìm phương án trả lời câu C5. Gợi ý: + CT tính d là gì? + Vậy cần phải xác định đại lượng nào? Và bằng cách nào? - GV nhận xét phương án mà hs đã nêu. - Đọc câu C5 - Nêu phương án xác định theo gợi ý của GV : + d = P / V + Xác định P và V . Bằng cách là dùng BCĐ để xác định thể tích quả cân 200g và dùng lực kế để xác định TL của quả cân 200g(2N) §HỌAT ĐỘNG V: Vận dụng - Củng cố - dặn dò (7 phút ) 1. Vận dụng: - Y/C hs trả lời câu C6. - GV kiểm tra và có thể chấm điểm một vài hs. 2. Củng cố: - Y/C hs đọc phần ”Ghi nhớ” và phần ” Có thể em chưa biết”. - Làm BT 11.1 3. Dặn dò: - Trả lời lại từ câu C1à C6 và thực hiện câu C7. - Học thuộc bài và làm BT từ 11.2à 11.5 - Chép mẫu báo cáo thực hành bài 12 (có thể photo) C6: m = 7800kg/m3 .0,04m3 =312kg àP = 312 . 10 = 3120N - Đọc phần ”Ghi nhớ” và phần ” Có thể em chưa biết”. - BT 11.1: D - Ghi nhận phần dặn dò của GV - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: - Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trêm mét khối (kg/m3) - Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: d = - Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10D GHI NHỚ * Rút kinh nghiệm qua tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTIET12~1.DOC
Giáo án liên quan