Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 20

I. MỤC TIÊU:

-Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn.

- Biết vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

II. CHUẨN BỊ:

- Nguồn điện, dây dẫn, khoá K, vôn kế, ampe kế .

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ( 10 phút )

 

doc46 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: -Nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn. - Biết vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II. CHUẨN BỊ: - Nguồn điện, dây dẫn, khoá K, vôn kế, ampe kế.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. ( 10 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. Ở lớp 7, chúng ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn thì độ sáng của bóng đèn càng như thế nào? - Cường độ dòng điện qua bóng đèn cho ta biết điều gì? - Cho biết dụng cụ và nguyên tắc sử dụng các dụng cụ để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế? 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn:( 15 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi của GV. HS hoạt động cá nhân theo hướng dẫn của GV. - Mỗi nhóm cử đại diện lên nhận và kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Các em thảo luận nhóm và rút ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai dầu dây dẫn. +GVâ yêu cầu HS quan sát hình 1.1: *Cho biết sơ đồ mạch điện đó gồm các bộ phận nào? Công dụng của từng bộ phận? Cho biết cách mắc ampe kế và vônkế vào mạch điện? * Hãy đánh dấu (+), dấu (-) vào dụng cụ đo điện trong sơ đồ. +Tiến hành thí nghiệm: - GV yêu cầu mỗi nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và mắc mạch điện theo sơ đồ đó. -GV hướng dẫn HS thay đổi hiệu điện thế và đo cường độ dòng điện tuơng ứng với các hiệu điện thế đó. Ghi kết quả vào bảng giá trị. * GV lưu ý HS cường độ dòng điện qua vôn kế rất nhỏ và vì vậy cường độ dòng điện qua ampe kế chính là cường độ dòng điện qua dây dẫn đang xét. * Từ kết quả thí nghiệm, GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn đó. Hoạt động 3:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế :( 10 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân theo sự hướng dẫn của GV. - Từng HS làm câu C2. – HS thảo luận nhóm, từ đó rút ra nhận xét và kết luận. GV có thể sử dụng bảng giá trị ở hình 1.1 hoặc làm thí nghiệm tương tự với dây dẫn khác: Ứng với mỗi cặp giá trị (U,I) ta được 1 điểm tương ứng. Nối các điểm này lại các em có nhận xét gì? - Yêu cầu HS thực hiện câu C2 - Từ đồ thị này các em có thể rút ra kết luận gì? II. Đồ thị: Hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm ) bấy nhiêu lần. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường đỗ dòng điện vào hiệu điện thế là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0,I=0) 4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà:( 10 phút ) * GV yêu cầu HS lần lượt đọc các câu C3 và C4 và hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả lời. * Về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:.............................................................................................. Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: Hiểu được nội dung định luật ôm: Mối quan hệ của cường độ dòng điện với hiệu điện thế và điện trở của dây dẫn. Biết tính điện trở của dây dẫn. Nắm được đơn vị của điện trở. Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Các số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài 1 và bảng ghi giá trị thương số III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:( 7 phút ) Nêu mối quan hệ của cường độ dòng điện với hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn? Sửa bài tập số 1 trong sách bài tập. Sửa bài tập số 3 và 4 trong sách bài tập. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:( 3 phút ) Yêu cầu 1 HS đọc phần đầu bài rồi GV nêu câu hỏi: Ngoài việc phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn, cường độ dòng điện còn phụ thuộc vào yếu tố nào? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta vào bài mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở (20 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp. - Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - GV yêu cầu HS dựa vào các số liệu trong bảng 1 và bảng 2 để tính thương số đối với mỗi dây dẫn và đối với hai dây dẫn khác nhau. - Từ kết quả thu được, yêu cầu học sinh rút ra nhận xét - GV lưu ý HS: Trong các thí nghiệm trên, với cùng 1 hiệu điện thế, dây nào có điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua dây càng nhỏ và ngược lại. - Khi nhiệt độ của dây dẫn thay đổi thì điện trở của dây dẫn cũng thay đổi. - GV cho giá trị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế rồi yêu cầu HS tình điện trở tương ứng. - Yêu cầu HS đổi đơn vị của điện trở. I. Điện trở của dây dẫn: 1. Nhận xét: Thương số có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác nhau. 2. Điện trở: Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức R=. Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 3. Đơn vị điện trở: -Đơn vị của điện trở là ôm (W ) +1 kilôôm ( kW ) =1000W +1 mêgaôm (M W ) =1000000 W 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật Ôm:( 5 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV - Từ biểu thức R= , GV yêu cầu HS suy ra biểu thức tính I? Và cho HS biết đó chính là biểu thức định luật Ôâm. - Dựa vào biểu thức I=, yêu cầu HS phát biểu thành nội dung định luật Ôâm? II. Định luật Ôâm: 1. Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. 2.Công thức: I= . Trong đó: * I: Cường độ dòng điện qua dây dẫn ( A ) * U: Hiệu điện thế đặt vào hai dầu dây dẫn (V ) *R: Điện trở của dây (W ) 5.Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố - Hướng dẫn về nhà:( 10 phút ) Yêu cầu 2 HS đọc to câu C3 và hướng dẫn các em tóm tắt và trình bày bài giải lên bảng. Hướng dẫn các em trả lời câu C4. Giảng sơ bài tập 2.4 SBT. Dặn dò: Học bài + làm hết bài tập trong SBT + chuẩn bị bài 3. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: Nêu được cách xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng vônkế và ampe kế. Rèn luyện tính chính xác, kỹ năng thực hành thí nghiệm. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: Một dây điện trở chưa biết giá trị. Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V. Một vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V. Một ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,01A. Bảy đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30cm. Một công tắc. Chuẩn bị mẫu báo cáo. Đối với GV: Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đo điện đa năng. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành:( 10 phút ) - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, các HS khác kiểm tra đúng sai. - 1 HS khác thực hiện theo yêu cầu của GV, các HS khác nhận xét. 2. Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo: ( 35 phút ) - Mỗi nhóm cử đại diện lên nhận và kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. -HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. - HS hoàn thành mẫu báo cáo thí nghiệm và nộp cho GV. - HS nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau. - GV yêu cầu 1 HS vẽ sơ đồ mạch điện dùng để đo điện trở của 1 vật dẫn bằng vônkế và ampekế lên bảng. - Gọi 1 HS khác lên bảng đánh dấu chốt (+ ) và chốt (- ) của ampekế và vônkế trong sơ đồ đã vẽ. - GV nêu rõ nội dung thực hành, những việc phải làm trong tiết thực hành. - Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở. - Yêu cầu HS trả lời câu b và c. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - GV hướng dẫn các nhóm lần lượt đặt các hiệu điện thế khác nhau từ 0-5V vào 2 đầu dây dẫn. Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào mẫu báo cáo . - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là mắc vôn kế và ampe kế. - Theo dõi, nhắc nhở tất cả HS tham gia hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng báo cáo kết quả thí nghiệm. - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của một vài nhóm. Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: Ôân lại các hệ thức tính cường độ dòng điện, tính hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở của dây dẫn. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II. CHUẨN BỊ: -Nguồn điện. - Vôn kế. -Khoá K - Ampe kế. -Dây dẫn - Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Phát biểu và viết công thức định luật Ôâm ( có chú thích đầy đủ) ?v Sửa bài tập 2.4 SBT. Hoạt động 2: Xây dựng tình huống học tập:( 3 phút ) Ta có thể thay thế các điện trở trong mạch bằng 1 điện trở khác mà không làm thay đổi cường độ dòng điện qua mạch được không? Khi đó điện trở được thay thế được gọi là gì? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta vào bài mới. Hoạt động 3: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:( 7 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. Hai HS nhắc lại các câu kết luận về mối quan hệ của các cường độ dòng điện , các hiệu điện thế với nhau trong mạch mắc nối tiếp. * Nhắc lại kiến thức lớp 7: - GV yêu cầu HS quan sát H4.1 và cho biết hai điện trở được mắc với nhau như thế nào? - Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ gì? - Trong mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như thế nào? Biểu thức? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có liên quan với các hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn như thế nào? Ký hiệu của hiệu điện thế?Biểu thức? + GV thông báo: Nếu đoạn mạch không phải là đèn mà là gồm các điện trở mắc nối tiếp nhau thì biểu thức trên vẫn đúng. *Đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp: GV lưu ý HS cường độ dòng điện qua vôn kế là không đáng kể, nên trong hình 4.2 a,b,c,d cường độ dòng điện qua ampe kế, R1 và R2 là như nhau. Vì vậy, trong các hình trên ampe kế, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. -Vì sao cường độ dòng điện qua vônkế là không đáng kể? I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm . I= I1 = I2 =...=In - Hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần. U = U1+ U2 +...+Un Hoạt động 4: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:( 20 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. HS chú ý nghe thông báo của GV. HS hoạt động cá nhân phát biểu và viết công thức định luật Oâm, từ đó suy ra công thức tính hiệu điện thế U, U1, U2 . -HS hoạt động nhóm trả lời câu C1 và C2. HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. 1. Khái niệm: - Khi giữa hai đầu đoạn mạch AB, ta đặt 1 hiệu điện thế thì trong mạch có điều gì xảy ra? + Khi ta thay thế tất cả các điện trở trong mạch bằng 1 điện trở và vẫn sử dụng cùng 1 hiệu điện thế mà cường độ dòng điện không thay đổi thì điện trở được thay thế đó được gọi là điện trở tương đương của đoạn mạch AB. 2. Công thức: - Nhắc lại công thức định luật Oâm? Từ công thức đó, hãy suy ra biểu thức tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch? Giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần? - Trong mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện tại mọi điểm có giá trị như thế nào?Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được tính ra sao? - GV yêu cầu 2 HS đọc các câu hỏi C1 và C2 rồi yêu cầu các em hoạt động nhóm trả lời 2 câu hỏi trên. 3. Thí nghiệm kiểm tra: GV yêu cầu HS mắc lại mạch điện theo sơ đồ H 4.1 trong đó, R1;R2 và U đã biết: + Đo U1, U2 rồi so sánh với U . + Giư U không đổi: đo I. Thay R1,R2 bằng điện trở tương đương của nó: Đo I’ . So sánh I và I’ . II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: 1. Khái niệm: Điện trở tương đương của 1 đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này sao cho với cùng 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị không thay đổi. 2. Công thức: Từ công thức định luật Ôm: I= Suy ra: U=I.Rtđ U1=I1.R1 U2=I2.R2 Mà : U = U1 + U2 Hay :I.Rtđ =I1.R1+I2.R2 Vì : I =I1 =I2 Nên: Rtđ =R1+R2 . *Chú ý: +Nếu đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp thì : Rtđ =R1+R2+....+Rn + Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: . + Các thiết bị điện thường được mắc nối tiếp với nhau khi chúng có cùng cường độ dòng điện định mức. 5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà:( 10 phút ) Yêu cầu HS làm câu C3, C4. Học bài + làm bài tập trong SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: Ôn lại các hệ thức tính cường độ dòng điện, tính hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song và hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. II. CHUẨN BỊ: -Nguồn điện. - Vôn kế. -Khoá K - Ampe kế. -Dây dẫn - Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Viết các biểu thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp + BT 4.1 BT 4.5 +4.6 /SBT 2.Hoạt động 2: Xây dựng tình huống học tập: ( 3 phút ) Bài 4 chúng ta đã tìm hiểu về các biểu thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. Nếu các điện trở mắc song song thì các biểu thức ấy được xác định như thế nào? Chúng ta vào bài 5. 3.Hoạt động 3: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:( 7 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài * HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. Hai HS nhắc lại các câu kết luận về mối quan hệ của các cường độ dòng điện , các hiệu điện thế với nhau trong mạch mắc song song. Vì sao hiệu điện thế giữa hai đầu ampe kế là không đáng kể? Nhắc lại kiến thức lớp 7: - GV yêu cầu HS quan sát H5.1 và cho biết hai điện trở được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vônkế và ampekế trong sơ đồ đó? - Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ gì? - Trong mạch mắc song song, cường độ dòng điện có giá trị như thế nào? Biểu thức? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có liên quan với các hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn như thế nào? Ký hiệu của hiệu điện thế? Biểu thức? + GV thông báo: Nếu đoạn mạch không phải là đèn mà là gồm các điện trở mắc song song nhau thì biểu thức trên vẫn đúng. *Đặc điểm của đoạn mạch mắc song song: GV yêu cầu 2 HS đọc câu C1 và suy nghĩ trả lời. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc song song: -Đối vớùi đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I= I1 + I2 +...+In - Hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ U = U1 = U2 =...=Un 4.Hoạt động 4: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song:( 20 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. HS chú ý nghe thông báo của GV. HS hoạt động cá nhân phát biểu và viết công thức định luật Oâm, từ đó suy ra công thức tính cường độ dòng điện I, I1, I2 . -HS hoạt động nhóm trả lời câu C1 và C2. HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.` 1. Khái niệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. Từ đó suy ra khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 2. Công thức: - Nhắc lại công thức định luật Ôâm qua mạch chính. Từ đó suy ra công thức tính cường độ dòng điện qua từng điện trở? - Trong mạch mắc song song, cường độ dòng điện tại mọi điểm có giá trị như thế nào? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được tính ra sao? - GV yêu cầu 2 HS đọc các câu hỏi C2 và C3 rồi yêu cầu các em hoạt động nhóm trả lời 2 câu hỏi trên. 3. Thí nghiệm kiểm tra: GV yêu cầu HS mắc lại mạch điện theo sơ đồ H5.1 trong đó, R1;R2 và U đã biết: + Đo I1, I2 rồi so sánh với I . + Giữ U không đổi: đo I. Thay R1,R2 bằng điện trở tương đương của nó: Đo I’ . So sánh I và I’ . II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: 1. Khái niệm: Điện trở tương đương của 1 đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này sao cho với cùng 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị không thay đổi. 2. Công thức: Từ công thức định luật Ôâm: I= Suy ra: I1=; I2= Mà :I = I1 + I2 Hay =+ Vì : U =U1 =U2 Nên: . *Chú ý: +Nếu đoạn mạch có n điện trở mắc song song thì : + Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song,cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: + Các thiết bị điện thường được mắc song song với nhau khi chúng có cùng hiệu điện thế định mức. Khi đó, các thiết bị điện này hoạt động bình thường và độc lập đối với nhau. Hoạt động 5:Vận dụng- Củng cố - Hướng dẫn về nhà:( 10 phút ) Hướng dẫn HS làm câu C4,C5,C6. Học bài+ làm bài tập trong SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức về định luật Ôâm. Rèn luyện các công thức tính cường độ dòng điện, điện trở, hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song. Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính chính xác trong tính toán và suy công thức. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ 6.1; 6.2; 6.3 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) + Phát biểu và viết công thức định luật Ôâm? + Nhắc lại các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song? Hoạt động 2:Bài tập 1:( 13 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV? HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. HS hoạt động nhóm viết sơ đồ trình tự giải bài toán. - GV yệu cầu 2 HS đọc to đề bài tập 1 . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện. - Cho biết 2 điện trở trong mạch được mắc theo kiểu nào? Nối tiếp hay song song? - Ampe kế và vôn kế trong mạch cho ta biết giá trị của đại lượng nào? - Cho biết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp khi biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch? - Công thức liên quan giữa điện trở tương đương và điện trở thành phần trong mạch mắc nối tiếp? Từ đó hãy suy ra công thức tính điện trở R2? - Yêu cầu HS tìm cách giải khác Tóm tắt: R1=5(W) U=6V I=-0,5A Rtđ ? R2 ? Giải Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = (W) Điện trở R2 là: Rtđ =R1 +R2 Suy ra: R2 =Rtđ –R1 =12-5 = 7(W) 3. Hoạt động 3:Bài tập 2:( 10 phút ) Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Phần ghi bài - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV? HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. HS hoạt động nhóm viết sơ đồ trình tự giải bài toán. - HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV - GV yệu cầu 2 HS đọc to đề bài tập 2 . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện. - Cho biết 2 điện trở trong mạch được mắc theo kiểu nào? Nối tiếp hay song song? - Các Ampe kế trong mạch cho ta biết giá trị của đại lượng nào? - Trong mạch mắc song song, các hiệu điện thế có liên quan với nhau như thế nào? - Muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, ta phải tìm đại lượng nào trước? Công thức? - Ta có thể tính điện trở R2 bằng công thức nào? Phải tìm đại luợng nào trước? - GV yêu cầu HS tìm cách giải khác? Tóm tắt: R1=10W I1=1,2A I=1,8A U=? R2=? Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 =

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 9 chuong I.doc