Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 32

Mục tiêu:

Kiến thức:

Nêu được các bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Vẽ và sử dụng được đồ thị mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Kỹ năng:

Mắc mạch điện theo sơ đồ

Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.

Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.

 

doc109 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :.. .01 . . . . Tiết :. . .1. . . . . NGÀY SOẠN: 24 / 8 /2008 CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC Bài 1 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được các bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế. Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. Chuẩn bị: 1 điện trở mẫu. +1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. +1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 công tắc. +1 nguồn điện 6V.+ 7 đoạn dây nối. Đặt vấn đề Nhận xét mối quan hệ giữa I và U Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U Kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U Vẽ đồ thị Xử lí đồ thị Thí nghiệm theo nhĩm Vận dụng : - Sử dụng đồ thị phân tích kết quả - xác định giá trị U,I dựa vào mối quan hệ giữa U và I Phương pháp : phương pháp thực nghiệm và dạy học theo nhĩm Sơ đồ cấu trúc bài giảng : Tổ chức hoạt động dạy - học: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt Động 1: Ổn định tổ chức lớp-Yêu cầu môn học Kiểm tra sĩ số lớp Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập. Giới thiệu chương trình Vật lí 9. Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. Hoạt Động 2: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điên, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. Vì đây là bài mở đầu nên GV gọi kiểm tra HS nào xung phong. Kiểm tra bài làm ở dưới của học sinh trong lớp. GV gọi HS khác nhận xét. GV sửa chữa nếu cần. Nếu HS trả lời tốt, GV cho điểm hoặc có lời nhận xét (khen ngợi) để động viên, gây không khí hào hứng cho tiết học đầu tiên. ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớp thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn hay không? Muốn trả lời câu hỏi này theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? Trên cơ sở phương án kiểm tra HS nêu (nếu có) GV phân tích đúng, sai ® tiến hành thí nghiệm. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế. Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy nháp. HS khác nhận xét phần trình bày của bạn. HS đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. Hoạt Động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1 (tr.4-SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện. Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm. GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện ( hay dịch chuyển con chạy trên biến trở ) Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau. U(V) 0 1,5 3 4,5 6 I(A) 0 0,1 0,2 0,3 0,4 Gọi đại diện 1 nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ. Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm. GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở. I. Thí nghiệm 1. Sơ đồ mạch điệnV A : HS vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra vào vở. 2. Tiến hành thí nghiệm HS đọc mục 2 trong SGK, nêu được các bước tiến hành thí nghiệm: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1. Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu dây. Ghi kết quả vào bảng 1 ® Trả lời câu C1. Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tiến hành thí nghiệm, phân công bạn ghi kết quả thí nghiệm của nhóm. Sau khi tiến hành xong các bước thí nghiệm, trao đổi nhóm để thống nhất nhận xét. Đại diện HS các nhóm đọc kết quả thí nghiệm. Nêu nhận xét của nhóm mình. Ghi nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt Động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1-Dạng đồ thi, trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. Dựa vào đồ thị cho biết: U=1,5V®I=? U=3,0V®I=? U=6,0V®I=? GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở. Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. II.Đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1.Dạng đồ thị HS nêu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là: Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. U=1,5V®I=0,3A U=3,0V®I»0,6A U=6,0V®I»0,9A Cá nhân HS vẽ đường biểu diễn quan hệ giữa I và U theo số liệu thí nghiệm của nhóm mình. Cá nhân HS trả lời câu C3 vào vở. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Kết luận: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt Động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. Gọi HS trả lời câu C3 – HS khác nhận xét ® Hoàn thành câu C3. Nếu thiếu thời gian cho câu C4 về nhà. GV: Đó cũng là câu trả lời của câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Củng cố: Yêu cầu phát biểu kết luận về: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. *Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc thêm mục “Có thể em chư biết” Học kỹ và làm bài tập 1 SBT. Cá nhân HS hoàn thành câu C3. Mỗi HS nêu cách xác định. Yêu cầu nêu được: U=2,5V®I=0,5A U=3,5V®I=0,7A ® Muốn xác định giá trị U, I ứng với 1 điểm M bất kỳ trên đồ thị ta làm như sau: Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng. Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng. HS hoàn thành câu C4, yêu cầu HS điền được kết quả đúng và nêu được cách xác định (dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa I và U). Trả lời câu hỏi của GV. 2 HS yếu đọc phần ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: Tuần :.. .01. . . . Tiết :. . .2. . . . . NGÀY SOẠN: 27 / 8 /2008 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải 1 số dạng bài tập đơn giản Kỹ năng: Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của 1 dây dẫn. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. Chuẩn bị: GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGV. HS: Học kỹ bài trước và làm đầy đủ bài tập. Phương pháp : phương pháp dạy học một đại lượng vật lí và dạy học một định luật vật lí. Từ số liệu bảng 1 và 2 => Xác định thương số U/I Khái niệm điện trở : -Cơng thức tính . - Kí hiệu trong mạch điện - Đơn vị - ý nghĩa vật lí Định luật Ơm : Cơng thức Phát biểu định luật Vận dụng : Định luật Ơm để giải một số bài tập đơn giản Sơ đồ cấu trúc bài giảng : Tổ chức hoạt động dạy - học: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 (Thí nghiệm của nhóm) ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn ® GV đánh giá cho điểm HS. U(V) 0 1,5 3 4,5 6 I(A) 0 0,1 0,2 0,3 0,4 U/I ĐVĐ: Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác có kết quả như vậy không? ® Bài mới. 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác lắng nghe nêu nhận xét. Yêu cầu HS nêu được: Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Trình bày rõ, đúng (3 điểm) Xác định đúng thương số (4 điểm) Nêu nhận xét kết quả: Thương số có kết quả gần như nhau với dây dẫn xác định được làm thí nghiệm kiểm tra ở bảng 1. (2 điểm) Tìm hiểu khái niệm điện trở Yêu cầu từng HS dựa vào bảng 2, xác định thương số với dây dẫn ® Nêu nhận xét và trả lời câu C2. U(V) 2,0 2,5 4,0 5,0 6 I(A) 0,1 0,125 0,2 0,25 0,3 U/I GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2. Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vào vở. Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi. Với 2 dây dẫn thì thương số có giá trị khác nhau. Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở. GV giới thiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của 1 dây dẫn và nêu cách tính điện trở. Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét ® GV sửa chữa nếu cần. Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 ® Nêu ý nghĩa của điện trở. I.Điện trở của dây dẫn Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. HS tính thương số với dây dẫn với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét, trả lời câu C2. Điện trở HS đọc thông báo ở mục 2 và nêu được công thức tính điện trở: 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của 1 dây dẫn. HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở của mình và nhận xét sơ đồ của bạn trên bảng. Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trở của 2 dây và nêu được ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điiện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt Động 2: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm GV hướng dẫn HS từ công thức và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức và đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp. II.Định luật Ôm HS ghi biểu thức của định luật Ôm: vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật Ôm. Hoạt Động 3: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 3 (Tr8.SGK). Đọc tóm tắt C3? Nêu cách giải? Từ công thức , 1 HS phát biểu như sau: “Điện trở của 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao? GV gọi 1 HS lên bảng trả lời (để đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. Gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn ® GV sửa chữa nếu cần và đánh giá cho điểm HS. Yêu cầu HS trả lời câu C4. Dặn dò : chuẩn bị trước cho giờ thực hành tiết tới , cụ thể : + Trả lời vào vở phần chuẩn bị lý thuyết ( các câu hỏi phần I SGK ) + Kẻ sẵn mẫu báo cáo TN trong SGK vào vở từng cá nhân và mỗi nhóm hai mẫu rời . Yêu cầu HS trả lời được: Câu C3 1 đại diện HS đọc và tóm tắt 1 đại diện HS nêu cách giải Trình bày đầy đủ các bước, đúng (8 điểm) Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi đối với mỗi dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm) C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào 2 đâu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2 Rút kinh nghiệm: Tuần :.. .02 . . . . Tiết :. . .3. . . . . NGÀY SOẠN: 30 / 8 /2008 Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ.-Sử dụng đúng dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.- Hợp tác trong hoạt động nhóm - Yêu thích môn học. Chuẩn bị: 1 đồng hồ đa năng +1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị+1 bộ nguồn điện (4 pin) 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,01A+1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V+1 công tắc điện + 7 đoạn dây nối Phương pháp : phương pháp dạy học thực hành theo nhĩm. Tổ chức hoạt động dạy - học: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo thực hành. Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn ® GV đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng. Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm vào vở. Hoạt Động 2: Thực hành theo nhóm GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm mình. GV nêu yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỷ luật. Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung II (tr.9-GSK) GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kê, ampe kế vào mạch điện trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành. Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm, phân công bạn thư ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. Đọc kết quả đo đúng quy tắc. Cá nhân HS hoàn thành báo cáo thực hành mục a), b). Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c). Hoạt Động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập sủa HS. GV thu báo cáo thực hành. Nhạn xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác thí nghiệm. Thái độ học tập của nhóm. Yù thức kỷ luật. Hoạt Động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7. Rút kinh nghiệm: Tuần :.. .02 . . . . Tiết :. . .4. . . . . NGÀY SOẠN: 03 / 9 /2008 Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Mục tiêu: Kiến thức: Suy luận để suy ra được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. Kỹ năng: Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.+Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.+ Kỹ năng suy luận, lập luận lôgic. Thái độ: Yêu thích môn học. Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS: 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W.+1 ampe kế có GHĐ 1,5A vàĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V vàĐCNN 0,1V.+1 nguồn điện 6V.+1 công tắc.+7 đoạn dây dẫn. GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (tr.12-SGK) Phương pháp : phương pháp dạy học một đại lượng vật lí và dạy học theo nhĩm . Sơ đồ cấu trúc bài giảng : I và U trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp Kết luận về cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm haiđiện trở mắc nối tiếp Tìm hiểu SGK Thơng báo của GV Ơn lại kiến thức cũ Vận dụng : - Đoạn mạch cĩ 3 điện trở mắc nối tiếp => cĩ n điện trở nối tiếp - So sánh điện trở tương đương với điện trở thành phần . I và U trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp Khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch gồm haiđiện trở mắc nối tiếp Xây dựng cơng thức TN kiểm tra Tổ chức hoạt động dạy - học: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập Kiểm tra bài cũ: HS1: 1.Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? 2.Chữa bài tập 2-1 (SBT) HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xét ® GV đánh giá cho điểm HS. ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch mắc nối tiếp. Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi? ® Bài mới 1.Phát biểu và viết đúng biểu thức của định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. Biểu thức của định luật Ôm: (4điểm) 2.Bài 2.1 (tr.5-SBT) Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 3V: I1=3mA; I2=2mA; I3=1mA (3điểm) R1>R2>R3 Giải thích bằng 3 cách mỗi cách 1 điểm. (3điểm) Hoạt Động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới HS2: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn? GV gọi HS theo tinh thần xung phong vì đây là kiến thức HS đã học ở lớp 7. GV ghi tóm tắt trên bảng: Đ1 nt Đ2: I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1. Gọi 1 HS trả lời câu C1. GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Gọi HS nêu lại quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch gồm điện trở R1 nt R2. Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2. Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C2 và có thể kết hợp phần vận dụng cuối bài để đánh giá cho điểm cho HS này. GV kiểm tra phần trình bày của HS dưới lớp. I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1.Nhớ lại kiến thức cũ 1 HS trả lời. Hs khác nhận xét bổ sung nếu cần. 2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi C1. Yêu cầu nêu được: Trong mạch điện hình 4.1 có R1 nt R2 nt (A). Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở và nhận xét bài của bạn trình bày trên bảng. Câu C2: Áp dụng định luật Ôm ta có: Vì I1=I2 ® (đpcm) (3) Hoặc I1=I2 Hay Hoạt Động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp GV thông báo khái niệm điện trở tương đương ® Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào? Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3: GV có thể hướng dẫn HS như sau: Viết biểu thức liên hệ giữa UAB, U1 và U2. Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. *Chuyển ý: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý thuyết ® để khẳng định công thức này chúng ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Với các dụng cụ thí nghiệm đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức (4). Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Qua kết quả thí nghiệm ta có thể kết luận gì? GV làm thí nghiệm kiểm tra trên phần mềm máy tính “Cá sấu” hoặc tổ chức chia nhóm. Nhóm 1: Thực hành sử dụng đồ dùng thí nghiệm mắc mạch điện kiểm tra biểu thức (4). Nhóm 2: Tiến hành thí nghiệm ảo trên phần mềm “Cá sấu” kiểm tra kết quả biểu thức (4). GV thông báo: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng 1 cường độ dòng điện. GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. II.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1.Điện trở tương đương HS nắm được khái niệm điện trở tương đương 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. HS hoàn thành câu C3: Vì R1 nt R2 nên: UAB=U1+U2 ® IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà IAB=I1=I2 ® Rtđ=R1+R2 (đpcm) (4) 3.Thí nghiệm kiểm tra HS nêu cách mắc kiểm tra: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 (với R1, R2 đã biết) ® Đo UAB, IAB Thay R1 nt R2 bằng Rtđ ® giữ UAB không đổi, đo I’AB So sáng IAB và I’AB ® Đi đến kết luận. HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm như các bước ở trên. Thảo luận nhóm đưa ra kết luận. Đại diện nhóm nêu kết luận và ghi vào vở kết luận đúng. 4.Kết luận: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2 Hoạt Động 4: Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4. Gọi HS trả lời câu C4 ® GV làm thí nghiệm kiểm tra câu trả lời của HS trên mạch điện GV đã chuẩn bị sẵn. Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5. Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3 ® Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. Yêu cầu 1 HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. Cá nhân HS hoàn thành câu C4, tham gia thảo luận câu C4 trên lớp. Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi của mình và sửa chữa nếu sai. Câu C5: Vì R1 nt R2 có điện trở tương đương R12: R12 = R1 + R2 = 20W + 20W = 40W Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 20W + 40W = 60W RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần (hoặc HS có thể nêu RAC gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần)

File đính kèm:

  • docg.a lý 9 2008.doc