I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
+ Học sinh biết nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của NC trong rơ le điện từ, chuông báo động.
+ Học sinh biết một số ứng dụng của NC trong đời sống và trong kĩ thuật.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, chính xác và kỹ năng làm thí nghiệm.
3.Thái độ : Hình thành ý thức ham học môn học và ý thức nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong hợp tác nhóm.
II. Phương tiện thực hiện
GV:GA,SGK
HS:vở,SGK, ống dây , giá TN, nguồn điện, dây dẫn, biến trở, ampekế, NC chữ U, chuông điện.
III. Cách thức tiến hành
Đàm thoại,trực quan, thực hành.
IV. Tiến trình giờ dạy
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 26: Ứng dụng của nam châm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tuần:14.tiết:28
Ngày soạn:23/11/2012
Ngày giảng:26/11/2012
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
+ Học sinh biết nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của NC trong rơ le điện từ, chuông báo động.
+ Học sinh biết một số ứng dụng của NC trong đời sống và trong kĩ thuật.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, chính xác và kỹ năng làm thí nghiệm.
3.Thái độ : Hình thành ý thức ham học môn học và ý thức nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong hợp tác nhóm.
II. Phương tiện thực hiện
GV:GA,SGK
HS:vở,SGK, ống dây , giá TN, nguồn điện, dây dẫn, biến trở, ampekế, NC chữ U, chuông điện.
III. Cách thức tiến hành
Đàm thoại,trực quan, thực hành.
IV. Tiến trình giờ dạy
21Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 9E 9G
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đặc điểm về từ tính của NC thẳng?
HS2: Làm BT 25.1, 25.2 SBT.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.
GV đặt vấn đề như SGK.
HS chú ý nghe.
Hoạt động2:Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện.
GV phát dụng cụ cho HS và yêu cầu HS làm TN.
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp? => Kết luận.
GV yêu cầu HS quan sát H26.2 SGK và chỉ ra được cấu tạo của loa điện.
HS quan sát và trả lời
Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra ntn?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
GV yêu cầu HS quan sát H26.3 SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
Rơ le điện từ dùng để làm gì?Cấu tạo của rơ le điện từ?
GV yêu cầu HS trả lời câu C1.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động.
GV yêu cầu HS đọc SGK.
HS đọc
Bộ phận chính của chuông báo động?
GV yêu cầu HS trả lời C2.
Hãy nêu kết luận về nguyên tắc họat động của rơ le điện từ?
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV yêu cầu HS trả lời C3, C4 SGK.
GiảI thích về hoạt động của rơ le dòng.
I.Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
a. Thí nghiệm: SGK
b. Kết luận:
+ Khi có dòng điện chạy qua, ống dây cđ.
+ Khi I thay đổi ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điện
+ống dây L đặt trong từ trường của nam châm E màng loa M.
+Trong loa điện khi I biến thiên được truyền từ mi cro =>tăng âm => ống dây => ống dây dao động. Vì màng loa được gắn chặt với ống dây do đó ống dây dao động thì màng loa dao động theo và phát ra âm thanh. Loa điện biến dao động điện thành dao động âm thanh.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
+ Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển hoạt động của mạch điện.
+ Bộ phận chính là một nam châm điện và một thanh sắt non.
C1. Vì khi có I trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2.
2. Giảm tải
II. Vận dụng.
C3. Được vì đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt nam châm tự hút mạt sắt ra khoỉ mắt .
C4. Khi I qua động cơ vượt quá mức cho phép tác dụng từ nam châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.
4. Củng cố
+ Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện ?
+ Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ?
+ GV yeu cầu một vài HS đọc ghi nhớ trước lớp.
5. Hướng dẫn về nhà
+Yêu cầu HS về nhà đọc mục “có tể em chưa biết”
+Về nhà làm bài tập trong SBT.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Bài 27. LỰC ĐIỆN TỪ
Tuần:...tiết:29
Ngày soạn:26/11/2012
Ngày giảng:1/12/2012
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
+ Học sinh mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
+ Học sinh biết được nội dung quy tắc bàn tay trái.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, chính xác và kỹ năng làm thí nghiệm và kỹ năng vận dụng quy tắc bàn tay trái để tìm chiều lực điện từ.
3.Thái độ : Hình thành ý thức ham học môn học và ý thức nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong học tập.
II. Phương tiện thực hiện
GV:GA,SGK
HS:vở,SGK, giá TN, nguồn điện, dây dẫn, biến trở, ampekế, NC chữ U thanh đồng+chân đế, hình vẽ 27.2SGK phóng to.
III. Cách thức tiến hành: Đàm thoại, trực quan, thực hành.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 9E 9G
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện?
HS2: Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ, rơ le dòng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.
SGK
Hoạt động2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
GV phát dụng cụ cho HS và yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ SGK và làm TN rồi ghi kết quả.
Từ hiện tượng của TN hãy trả lời C1.
GV thông báo cho HS lực tác dụng lên dây dẫn AB là lực điện từ.
Từ TN trên hãy rút ra kết luận về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có I qua.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ.
Yêu cầu HS làm TN.
Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Từ TN rút ra kết luận.
Hoạt động 4:Quy tắc bàn tay trái.
Yêu cầu một số HS đọc quy tắc.
GV treo H27.2 và yêu cầu HS làm theo các bước.
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện và chiều đường sức từ của C2, C3.
HS làm vào vở.
GV nhận xét, hoàn thiện C2, C3.
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
1.TN: SGK
C1.Chứng tỏ dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó.
2. Kết luận: SGK
II. Chiều của lực điện từ.Quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Thí nghiệm: SGK
b.Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ.
2.Quy tắc bàn tay trái:
SGK
II. Vận dụng:
N
S
F
C2.
I
N
S
F
C3.
4. Củng cố
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
+ Yêu cầu HS làm câu C4
5 Hướng dẫn về nhà
+ Về nhà học bài và đọc phần “có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 27.1=>27.6 SBT.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Tuần:15.tiết:30
Ngày soạn:29/11/2012
Ngày giảng:1/12/2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Học sinh mô tả được các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
+ Học sinh mô tả được nguyên lí hoạt động của động cơ điện một chiều và nêu được tác dụng của mỗi bộ phận của động cơ.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, chính xác và kỹ năng phân tích.
3.Thái độ :
+ Hình thành ý thức ham học môn học và ý thức nghiêm túc và tinh thần đoàn kết trong học tập.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môI trường cho HS.
II. Phương tiện thực hiện
GV:GA,SGK
HS:vở,SGK, mô hình động cơ điện mọt chiều.
III. Cách thức tiến hành: Đàm thoại, trực quan, thực hành.
IV. Tiến trình giờ dạy
1.Tổ chức: 9A: 9B: 9C: 9D: 9E 9G
2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm BT 27.3 SBT.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV đặt vấn đề
HS chú ý nhge và suy nghĩ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều.
GV giao dụng cụ cho HS và yêu cầu HS quan sát.
HS nhận dụng cụ và làm thực hành.
Động cơ điện có cấu tạo ntn?
*GV thông báo cho HS về biịen pháp bảo vệ môi trường: Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động, tại các cổ góp có tia lửa điện gây ra nhiễu các thiết bị truyền hìnhgần đó vì vậy thay thế các động cơ điện 1 chiều bằng các động cơ điện xoay chiều, tránh mắc chung động cơ điện 1 chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ.
Hoạt động 3: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
GV yêu cầu HS đọc phần 2 SGK.
HS đọc SGK và trả lời C1.
Cặp lực từ vừa vẽ có tác dụng gì đối với khung dây?
GV yêu cầu HS làm TN như C3 để kiểm tra dự đoán.
Từ các kiến thức trên hãy rút ra kết luận về động cơ điện 1 chiều?
Hoạt động 4: Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.
GV yêu cầu HS nhớ lại cấu tạo của rôto và stato đã học ở lớp 8.
Trong động cơ điện kĩ thuật bộ phận tạo ra từ trường là NC gì?
I.Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
+ Khung dây dẫn.
+ NC và bộ phận cổ góp điện.
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều.
C1: Lực điện từ tác dụng lên đoạn AB và CD của khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được biểu diễn như hình vẽ ở bảng phụ.
C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của hai lực.
3. Kết luận:
SGK
II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật.
Giảm tải
GV yêu cầu HS thực hiện C4.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Từ các kiến thức trên hãy rút ra kết luận về động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.
Hoạt động 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
Khi hoạt động động cơ điện đã chuyển hoá từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?
Hoạt động 6: Vận dụng.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với C5, C6, C7.
HS nghiên cứu và trả trả lời.
III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá từ điện năng thành cơ năng.
IV. Vận dụng.
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ.
C6: Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như NC điện.
4. Củng cố
+ Hãy nêu cấu tạo động cơ điện 1 chiều?
+ Hãy Cấu tạo động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật?
+ Khi sử dụng động cơ điện 1 chiều thường gây nhiễu sóng điện từ để khắc phục tình trạng này ta phải khắc phục ntn?
+ HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài và làm bài tập trong SBT.
+ Về chuẩn bị mẫu báo cáo và nội dung để giờ sau thực hành.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy
File đính kèm:
- giao an vat ly 9 tiet 1415.doc