I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
· Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ.
· Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn rõ được các vật ở gần mắt va cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính hội tụ .
· Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. Biết cách thử mắt bằng thử thị lực
2.Kỹ năng :
· Biết cách vận dụng các kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục các tật về mắt.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : Đối với cả lớp
· Một kính cận, một kính lão.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55
NS: 21/03/08
NG: 24-25-28/03/08 BÀI 49
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ.
Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn rõ được các vật ở gần mắt va cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính hội tụ .
Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. Biết cách thử mắt bằng thử thị lực
2.Kỹ năng :
Biết cách vận dụng các kiến thức Quang học để hiểu được cách khắc phục các tật về mắt.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : Đối với cả lớp
Một kính cận, một kính lão.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
1.HĐ 1 : Trả lời câu hỏi – Nhận thức tình huống học tập (7 phút )
Hs trả lời câu hỏi của GV :
TKHT
TKPK
Aûnh ảo nằm ngoài tiêu cự và xa thấu kính
Aûnh ảo nằm trong tiêu cự , gần thấu kính.
2.HĐ 2 : Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục
( 15 phút)
Cá nhân học sinh trả lời các triệu chứng sau cho biết mắt bị cận :
Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
Ngồi ở dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ.
Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ở ngoài sân trường.
Hs thực hiện C2 - Hs phải nêu được các ý sau:
Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn CV của mắt cận ở gần mắt hơn người bình thường.
Vận dụng kiến thức đã học về thấu kính và trả lời C3 :
Cách 1 : nếu kính có bề dày phần giữa mỏng hơn phần rìa mép
Cách 2 : để tay hay đặt dòng chữ ở các vị trí trước thấu kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Hs thực hiện C4 theo gợi ý của giáo viên :
GV đặt câu hỏi :
Em hãy so sánh ảnh ảo của thấu kính hội tụ và ảnh ảo của thấu kính phân kỳ ?
Đặt vấn đề :
Người cận thị và người già đều phải đeo kình mới nhìn thấy rõ. Vậy kính cận và kính lão có gì khác nhau ?
I. MẮT CẬN :
1. Nhũng biểu hiện của tật cận thị :
GV yêu cầu hs vận dụng kiến thức thực tế của mình để trả lời C1 : Triệu chứng nào sau đây là triệu chứng của tật cận thị.
Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
Khi đọc sách phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
Ngồi ở dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ.
Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ở ngoài sân trường.
Yêu cầu học sinh làm C2 : Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay gần mắt? Điểm cực viễn CV của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn người bình thường?
2. Cách khắc phục tật cận thị :
GV yêu cầu hs thực hiện C3 :Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là thấu kính gì? (hội tụ hay phân kỳ)
C4 : Em hãy giải thích tác dụng của kính cận ?
GV gợi ý :
Để giải thích em hãy vẽ ảnh của vật AB qua kính cận (hình 49.1) và cho biết ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào?
Aûnh của vật qua kính cận nằm trong khoãng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn (gần mắt)
Khi không đeo kính, vật nằm ngoài CV, mắt không thể điều tiết thấy được vì vật nằm xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt
Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoãng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn.
HS cần nêu được ý sau : Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị là phải đeo kính PK để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cự viễn của mắt.
3.HĐ 3 : Tìm hiểu tật mắt lão và cách khắc phục (15 phút)
HS đọc SGK và trả lời :
Mắt lão thường gặp ở người già, sự điều tiết của mắt kém nên chỉ nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần mắt.
Điểm cực cận Cc của mắt lão xa hơn so với người bình thường.
Hs trả lời C5:
Cách 1: Sờ xem nếu phần giữa dày hơn phần rìa thì đó là kính hội tụ
Cách 2: dể vật ở gần, nhìn qua kính thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật thì đó là TKHT
C6: Hs vẽ ảnh của vật qua kính lãøo và trả lời các câu hỏi
GV :Biết kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính
Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt ở CV. Mắt có nhìn rõ vật AB không? Vì sao? (lúc đó vật nằm ở trong hay ngoài CV)
Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoãng nào của mắt?
Vậy người đeo kính cận với mục đích gì? Kính cận thích hợp với mắt phải có F như thế nào? Kính cận là loại kính gì ?Þ Rút ra kết luận ?
Kết luận : SGK
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão :
Yêu cầu hs đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào? Không nhìn rõ những vật ở đâu ? vì sao?
Điểm cực cận Cc của mắt lão như thế nào so với người bình thường.
2. Cách khắc phục về tật mắt lão :
C5: Nếu có một kính lão làm thế nào để biết đó là thấu kính gì?
C6 : Giải thích tác dụng của kính lão? Để giải thích em hãy :
Vẽ ảnh của vật AB qua kính lão, biết tiêu điểm của kính ở F.
Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực cận Cc của mắt ( vì vật nằm trong khoãng cực cận)
Khi đeo kính thì ảnh của vật phải hiện lên xa mắt hơn điểm cựcu cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này (ảnh của vật nằm ngoài khoãng OCc) với kính lão trong bài thì yêu cầu này hoàn toàn được thỏa mãn.
HS cần nêu được ý sau: Kính lão là thấu kính hội tụ, mắt lão phải đeo kính HT để nhìn rõ được các vật ở gần mắt như người bình thường.
4.HĐ 4 : Củng cố – vận dụng ( 8 phút)
Hs thực hiện C7 : Hs nhắc lại cách tìm như C3 và C5
C8 : Hs kiểm tra điểm cực viễn của một bạn bị cận và bạn măùt bình thường. Còn điểm Cc của người già : về nhà thực hiện ( bằng cách nhìn vào một số dòng chữ như trong SGK)
Hs trả lời câu hỏi để khắc sâu kiến thức cơ bản ( cần nêu được các ý sau:)
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ. Mắt cận phải đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng với điểm CV) để nhìn rõ những vật ở xa.
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Hs ghi vở công việc phải chuẩn bị ở nhà :
Dựa vào hình vẽ : Khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật AB (ở gần mắt) hay không? Vì sao?
Khi đeo kính muốn nhìn rõ vật AB (ở gần mắt) thì ảnh này phải hiện lên trong khoãng nào của mắt?
Em hãy rút ra kết luận về cách khắc phục tật mắt lão?
Kết luận : SGK
III. VẬN DỤNG :
Yêu cầu học sinh thực hiện :
C7: Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người già là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ?
C8 : Hãy tìm cách so sánh khõang cực cận của mắt em và khoãng cực cận của một bạn bị cận thị và khoãng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận .
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
Nêu các biểu hiện của mắt cận. Cách khắc phục ? kính cận là kính gì?
Nêu các biểu hiện của mắt lão. Cách khắc phục ? kính lão là kính gì?
GV dặn dò hs các công việc ở nhà :
Làm bài tập 49.1 đến 49.4 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết
File đính kèm:
- mat can mat lao Tran Kim thuy Bao Loc.doc