A/ Yêu cầu :
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
B/ Chuẩn bị :
- Một dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, d = 0,3mm
- Am pe kế, Vôn kế, nguồn điện, 7 đoạn dây dài 30 cm
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1 : On lại những kiến thức liên quan đến bài học
24 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Chương I: Điện Học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Chương I : Điện Học
Tiết 1 : Sự Phụ Thuộc Của Cường Độ Dòng Điện Vào Hiệu Điện Thế
Giữa Hai Đầu Dây Dẫn
A/ Yêu cầu :
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn
B/ Chuẩn bị :
Một dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, d = 0,3mm
Am pe kế, Vôn kế, nguồn điện, 7 đoạn dây dài 30 cm
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1 : Oân lại những kiến thức liên quan đến bài học
- Oân lại những kiến thức liên quan đến bài học.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
Đặt câu hỏi :
* Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đần bóng đèn ta cần những dụng cụ gì ?
* Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
1/ Thí nghiêm :
a/ Sơ đồ mạch điện :
- Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
b/ Tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
+ Tiến hành đo, ghi kết quả đo vào bảng 1
+ Thảo luân nhóm để trả lời C1
- yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK
- Theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện
- Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời C1
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
2/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
a/ Dạng đồ thị :
- Từng học sinh đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi
- Từng học sinh làm câu C2
- Thảo luận nhóm nhận xét dạng đồ thị và rút ra kết luận
b/ Kết luận : (SGK)
Đặt câu hỏi : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C2
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I
Hoạt động 4: Vận dụng
3/ Vận dụng :
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
- Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu C5
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I
Đặt câu hỏi : Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
- Đối với học sinh yếu kém có thể cho đọc phần ghi nhớ để trả lời câu hỏi
Hoạt động 5: Bài tập
1/ Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên 36V thì cường độ dòng điện qua đó bằng bao nhiêu
Đáp án : 1,5A( vì U tăng 3 lần nên I tăng 3 lần )
2/ I chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó mắc vào U là 12V. Muốn I chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì U phải là bao nhiêu ?
Đáp án : 16V( Tăng 1/3)
Hoạt động 6: Cũng cố - Dặn dò
Học bài cũ, làm các bài tập
Xem trước bài điện trở dây dẫn, định luật ôm
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 2: Điện Trở Của Dây Dẫn - Định Luật Ôm
A/ Yêu cầu :
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải một số bài tập
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm
Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
B/ Chuẩn bị :
Bảng ghi giá trị thương số U/I
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1: Oân lại kiến thức liên quan đến bài mới, xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên
1/ Điện trở của dây dẫn
a/ Xác định thương số U/I đối với dây dẫn:
- Từng học sinh dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Từng học sinh trả lời C2 và thảo luận với cả lớp
b/ Điện trở
- Cá nhân học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK
- Cá nhân học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi của giáo viên
Trị số U/I không đổi của dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn
Kí hiệu :
Đơn vị :
Yù nghĩa : Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên
Đặt câu hỏi
* Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
* Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì ?
- Đặt vấn đề vào bài như SGK
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các học sinh yếu tính toán cho chính xác
- Yêu cầu một vài học sinh trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận
Đặt câu hỏi
* Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào ?
* Khi tăng U đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì R của nó tăng mấy lần, vì sao ?
* U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, I chạy qua nó có cường độ là 250 mA. Tính điện trở của dây
- Giới thiệu ý nghĩa của điện trở
Đặt câu hỏi
* Ứng dụng của điện trở trong quạt điện nằm ở vị trí nào ?
* Khi ấn vào số 3 của quạt thì quạt chạy nhanh hơn ấn vào số 1. vậy điện trở nào lớn hơn ở hai số ?
Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm + Vận dụng
2/ Định luật ôm
a/ Hệ thức của định luật
cá nhân nghiên cứu SGK
Biểu thức :
b/ Phát biểu định luật :
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở
3/ Vận dụng :
Cá nhân học sinh tự làm C3, C4 vào vở
C3: U=I.R=0,5.12=6V
C4: Dòng điện qua dây dẫn có điện trở R1 lớn hơn 3 lần
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và từ đó hình thành biểu thức định luật ôm
- Dựa vào biểu thức định luật ôm yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Thông báo cho học sinh suy ra hiệu điện thế từ công thức định luật ôm
- Hướng dẫn học sinh làm C4, C5
Hoạt động 3 : Bài tập
1/ Cho điện trở R = 15
a/ Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó bằng bao nhiêu ?
Đáp án :
b/ Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
Đáp án : 10,5 V
2/ Đặt vào hai đầu điện trở R1 = 10 một hiệu điện thế U = 12V
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R1
Đáp án : I=1,2A
b/ Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 , khi đó ampe kế chỉ giá trị . Tính điện trở R2
Đáp án :R2 = 20
Hoạt động 4: Cũng cố - Dặn dò
Điện trở giữa hai đầu dây dẫn được xác định như thế nào ?
Phát biểu định luật ôm, biểu thức
Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập
Xem lại các mạch điện đã học ở lớp 7
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 3 : Thực Hành
Xác Định Điện Trở Của Một Dây Dẫn Bằng Ampe Kế Và Vôn Kế
A/ Yêu cầu :
Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
B/ Chuẩn bị :
Dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
Nguồn điện, ampe kế, vôn kế
7 đoạn dây dẫn khoảng 30 cm
C/ lên lớp :
Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Trả lời câu hỏi của giáo viên nếu có yêu cầu
- Từng học sinh vẽ sơ đồ mạch điện ( Có thể trao đổi nhóm )
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh
- Yêu cầu một học sinh nêu công thức tính điện trở
- Yêu cầu một vài học sinh trả lời câu b và c
- Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
- Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng
- Cá nhân hoàn thành bảng báo cáo để nộp
- Nghe giáo viên nhận xét để rút ra kinh nghiệm cho bài sau
- Theo dõi, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế
- Theo dõi nhắc nhở mọi học sinh đều phải tham gia
- Yêu cầu học sinh nộp báo cáo thực hành
- Nhận xét kết quả tinh thần và thái độ của một vài nhóm
Hoạt động 3: Dặn dò
Học bài cũ, xem trước bài mới
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Tiết 4 : Đoạn Mạch Nối Tiếp
A/ Yêu cầu :
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp
B/ Chuẩn bị :
Điện trở mẫu, 7 đoạn dây nối dài khoảng 30cm
Nguồn điện, ampe kế, vôn kế
C/ Lên lớp:
Hoạt động 1: Oân lại kiến thức lớp 7, nhận biết được đoạn mạch gồm hai R mắc nối tiếp
1/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
a/ Kiến thức lớp 7:
Từng học sinh nghiên cứu sách và trả lời câu hỏi của giáo viên
I = I1 = I2
U = U1 + U2
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
- Từng học sinh trả lời C1
- Từng học sinh làm C2
C2:
Đặt câu hỏi
* Trong đoạn mạch nối tiếp I chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với I mạch chính ?
* Hiệu điện thế trong mạch như thế nào với hiệu điện thế mỗi đèn ?
- Yêu cầu học sinh trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung
- Hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2
Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp + Vận dụng
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch ntiếp
a/ Điện trở tương đương :
Từng học sinh đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên
b/ Công thức :
- Thảo luận từng bàn và chứng minh công thức 4
U = U1+U2 suy ra Rtđ = R1 +R2
- Học sinh trả lời câu hỏi và tìm ra Rtd
Rtđ = R1 + R2
c/ Thí nghiệm kiểm tra :
Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn SGK
d/ Kết luận :
Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
3/ Vận dụng :
Cá nhân học sinh làm C4, C5 vào vở và trả lời câu hỏi của giáo viên
Đặt câu hỏi : Thế nào là điện trở tương của một đoạn mạch ?
- Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức 4
Đặt câu hỏi
* Từ biểu thức định luật ôm ta có thể suy ra được công thức tính U không ?
* Trong đoạn mạch nối tiếp thì hiệu điện thế U như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh trả lời và tìm Rtđ
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK : Theo dõi và kiểm tra các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
- Yêu cầu một vài học sinh phát biểu kết luận
Đặt câu hỏi : Cần bao nhiêu công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp
- Hướng dẫn học sinh làm C4, C5
Hoạt động 3 : Bài tập
1/ Hai điện trở R1,R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A,B
A
R1
R2
A
B
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện
Đáp án :
b/ Cho R1 = 5, R2 = 10, ampe kế chỉ 0,2 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch A,B theo hai cách:
Đáp án :
Cách 1 : U = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2 : R tđ = R1 + R2 = 15
U = I.Rtđ = 0,2.15 = 3V
2/ Một điện trở 10 được mắc vào hiệu điện thế 12V
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó
Đáp án :
b/ Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên ta có thể dùng ampe kế để đo, muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế , vì sao
Đáp án : Điện trở của ampe kế phải nhỏ hơn điện trở của mạch rất nhiều
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
Điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp có giá trị như thế nào ?
Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 5 : Đoạn Mạch Song Song
A/ Yêu cầu :
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập
B/ Chuẩn bị :
3 điện trở mẫu, nguồn điện, ampe kế, vôn kế, 9 đoạn dây dẫn
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1: Oân lại những kiến thức có liên quan đến bài học, nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
1/ I và U trong đoạn mạch song song :
a/ Kiến thức lớp 7:
Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
I = I1 + I2
U = U1 = U2
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
- Từng học sinh trả lời C1
- Mỗi học sinh tự vận dụng các hệ thức 1 và 2 và hệ thức của định luật ôm c/m được hệ thức 3
Đặt câu hỏi : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song I và U trong mạch chính có quan hệ thế nào với I và U trong mạch rẽ ?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C1
Đặt câu hỏi :
* Hai điện trở có mấy điểm chung
* I và U của đoạn mạch này có đặc điểm gì
- Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2
Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương gồm hai điện trở mắc s.song
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
a/ Công thức :
Từng học sinh vận dụng kiến thức đã học để xây dựng công thức 4 và trả lời C3
suy ra
b/ Thí nghiệm kiểm tra :
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm như SGK
- Thảo luận để rút ra kết luận
- Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1 , I2 theo U, Rtđ , R1 , R2
+ Vận dụng hệ thức 1 để suy ra 4
- Hướng dẫn theo dõi kiểm tra các nhóm học sinh mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
- Yêu cầu học sinh phát biểu kết luận
Hoạt động 3 : Vận dụng
3/ Vận dụng
Cá nhân học sinh làm C4, C5
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C4
- Hướng dẫn học sinh làm câu C5
Trong sơ đồ hình 5.2b có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau ? Nêu cách tính điện trở tương của đoạn mạch đó ?
Hoạt động 4: Bài tập
1/ Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15, R2 = 10 mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
đáp án : Rtđ = 6V
b/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
Đáp án : I = 2A
2/ Cho mạch điện gồm R1 = 5, R2 = 10 mắc song song. Cường độ dòng điện qua R1 là 0,6A
a/ Tính U giữa hai đầu đoạn mạch
Đáp án : U1 = 3V vậy U = 3V ( mạch song song )
b/ Tính I mạch chính
Đáp án : Rtđ = 3,33 vậy I = 0,9A
Hoạt động 5: Dặn dò
Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập
Xem trước bài 6
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 6: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Oâm
A/ Yêu cầu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
B/ Chuẩn bị :
Bảng liệt kê các giá trị U và I định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1 : Giải bài tập
Bài tập 1 :
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a của bài tập 1
- Từng học sinh làm câu b
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải đối với câu b
Bài tập 2 :
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên để làm câu a
- Từng học sinh làm câu b
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Bài tập 3 :
- Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên và tìm ra câu a
- Từng học sinh làm câu b
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Đặt câu hỏi
* Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào
* Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch
* Khi biết U giữa hai đầu đoạn mạch và I chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ
* Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1
Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác
Tính U2
Từ đó tính R2
Đặt câu hỏi
* R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào
* Các ampe kế đo những đại lượng nào trong đoạn mạch
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập
+ Tính UAB theo mạch rẽ R1
+ Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2
- Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác
+ Từ kết quả câu a, tính Rtđ
+ Biết Rtđ và R1 hãy tính R2
Đặt câu hỏi
* R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào
* R1 được mắc như thế nào đối với đoạn mạch MB
* Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB
- Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1
- Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3
- hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác
+ Tính ra kết quả I1
+ Vận dụng hệ thức
và I1 = I3 + I2 từ đó tính được I2 và I3
Hoạt động 2 :Củng cố
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên - củng cố bài
Đặt câu hỏi : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước ?
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 7 : Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Chiều Dài Của Dây Dẫn
A/ Yêu cầu :
Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra
B/ Chuẩn bị :
Nguồn điện, ampe kế, vôn kế
Dây dẫn cùng tiết diện có chiều dài khác nhau
C/ Lên lớp :
Họat động 1 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
1/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
- Các nhóm trả lời câu hỏi : Các dây dẫn có điện trở không ? vì sao ?
- Học sinh dự đoán được : Các đoạn dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào, điện trở của các dây dẫn này có như nhau không, những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới dây
- Thảo luận tìm ra câu trả lời đối với câu hỏi mà giáo viên nêu ra.
Đặt câu hỏi
* Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó hay không, dòng điện này có một I nào đó không ?
* Lúc này dây dẫn có điện trở xác định hay không ? vì sao ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.1
- Yêu cầu học sinh dự đoán xem điện trở của hai đoạn dây dẫn này có giống nhau không, nếu không thì yếu tố nào làm ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn
Đặt câu hỏi : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì làm thế nào ?
Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn + Vận dụng
2/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
a/ Dự kiến cách làm
- Học sinh nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu mục1 phần II SGK
- Các nhóm thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu C1 Sgk
b/ Thí nghiệm kiểm tra:
- Từng nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo mục 2 phần II sgk và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán
c/ Kết luận :
Dựa vào kết quả thí nghiệm các nhóm tự nêu kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây
3/ Vận dụng :
- Từng học sinh trả lời C2
- Từng học sinh làm câu C3
- Từng nhóm học sinh nêu dự đoán theo yêu cầu của câu C1
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm, kiểm tra việc mắc mạch điện đọc và ghi kết quả đo
- Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1, yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả
- Đề nghị một vài học sinh nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn
- Chốt lại kết luận từ kết quả thí nghiệm của các nhóm và cho học sinh ghi vở phần kết luận
- Giáo viên gợi ý : Trong hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và dài thì trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và đo được dòng điện chạy qua nhỏ hơn
- Yêu cầu học sinh phát biểu điều cần ghi nhớ ở bài học này
Hoạt động 3: Bài tập
1/ Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2 . tính tỉ số
Đáp án :
2/ Một dây dẫn dài 120 m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA
a/ Tính điện trở của cuộn dây
Đáp án :
b/ Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở bằng bao nhiêu
Đáp án :
Hoạt động 4 : Dặn dò
Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập
Xem trước bài sau, đọc có thể em chưa biết
D/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :
Tiết 8 : Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Tiết Diện Của Dây Dẫn
A/ Yêu cầu :
Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
B/ Chuẩn bị :
Nguồn điện, ampe kế, vôn kế
2 đoạn dây cùng loại, cùng chiều dài, tiết diện khác nhau
C/ Lên lớp :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây
1/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Các nhóm học sinh thảo luận xem cần phải sử dụng dây dẫn nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của chúng
- Các nhóm học sinh thảo luận để nêu ra dự đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của chúng
- Tìm hiểu xem các điện trở có đặc điểm gì và được mắc với nhau như thế nào, sau đó thực hiện yêu cầu của C1
- Thực hiện yêu cầu của C2
Đặt câu hỏi
* Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ?
* Phải tiến hành TN như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn ?
- Đề nghị học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở bài trước
Đặt câu hỏi : Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử dụng các dây dẫn loại nào ?
- Đề nghị học sinh tìm hiểu các mạch điện trong sgk và thực hiện C1
- Giới thiệu các điện trở R1, R2 ,R3 trong các mạch điện hình 8.2 đề nghị học sinh thực hiện C2
- Đề nghị từng nhóm học sinh dự đoán theo yêu cầu C2
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu ở C2 + Vận dụng
2/ Thí nghiệm kiểm tra
- Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8.3, tiến hành thí nghiệm và ghi các giá trị đo vào bảng1
- Làm tương tự với dây dẫn có tiết diện S2
- Tính tỉ số và so sánh với tỉ số từ kết quả của bảng1 sgk
- Đối chiếu với dự đoán của nhóm đã nêu và rút ra kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
3/ Vận dụng:
- Từng học sinh trả lời C3
- Từng học sinh làm C4
- Từng học sinh đọc phần có thể em chưa biết
- Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài
- Ghi vào vở các phần giáo viên dặn dò và các bài tập sẽ làm ở nhà
- Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra việc mắc mạch điện
- Sau khi tất cả các nhóm hoàn thành bảng 1 yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu
- Đề nghị một vài học sinh nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây
- Có the
File đính kèm:
- giao an vat li 9.doc