Giáo án môn Vật lý 9 - Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm

1./ MỤC TIÊU:

1.1./ Kiến thức :

 Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.

 Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm.

 Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.

1.2./ Kĩ năng :

 Sử dụng một số thuật ngư nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

 Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.

1.3./ Thái độ:

 Cẩn thận, kiên trì trong học tập.

2./ TRỌNG TÂM:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2 : Bài : 2 Tuần :1 Ngày soạn:12/8/2012 §2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM 1./ MỤC TIÊU: 1.1./ Kiến thức : Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 1.2./ Kĩ năng : Sử dụng một số thuật ngư õnói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 1.3./ Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 2./ TRỌNG TÂM: Định luật ơm. 3/ CHUẨN BỊ : 3.1./ GV : Giáo án + SGK+ SBT + Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước: Thương số đối với mỗi dây dẫn 3.2./ HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài + kiến thức đã nêu ở phần hướng dẫn tự học ở nhà của tiết 1. 4./ TIẾN TRÌNH : 4.1./ Ổn định : Kiểm diện 4.2./ KTM : HS1 : Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U ? (I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó) Sửa bài tập 1.1/4 SBT 1.1 : = => I2 = 1,5A HS2 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn có đặc điểm gì? (Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0,I=0). Sửa bài tập 1.2/4 SBT. 1.2 : Khi dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 0,5A thì HĐT là : I2 = I1 + = 2A U2 = = 16(V) ĐS : U2 = 16V 4.3./ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * HĐ1 : Nêu tình huống học tập -GV : ĐVĐ như SGK -GV : YCHS nêu dự đoán -> GV vào bài mới. * HĐ2 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn -HS : Cá nhân HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn và hoàn thành C1 C1: Bảng 1: == 4 Bảng 2: ==20 -GV : Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán -HS : Vài HS trả lời C2 và thảo luận cả lớp C2: Thương số có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác nhau. * HĐ3 : Tìm hiểu khái niệm điện trở -HS : Cá nhân HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK. -GV : + Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào ? (R=) + Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? (không tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần) + Nói điện trở của vật dẫn là 1 điều đó có nghĩa gì ?(khi đặt vào 2 đầu vật dẫn đó 1 HĐT 1V thì CĐDĐ chạy qua vật dẫn là 1A ) + U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở của dây dẫn?(12) + Đổi các đơn vị: 1,5M=? (1500) k=? (1.500.000) + Ý nghĩa của điện trở ? -HS : Cá nhân HS trả lời câu hỏi trên của GV * HĐ4 : Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm -GV : YC cá nhân HS viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức ? -GV : Gọi 1HS lên bảng viết hệ thức của định luật ôm -HS : lên bảng viết hệ thức của định luật ôm - GV : YC vài HS phát biểu định luật * HĐ5 : Vận dụng -HS : Cá nhân thực hiện câu C3, C4 -GV : gọi 2 HS lên bảng trình bày -HS khác nhận xét, sửa (nếu sai) -GV : nhận xét, thống nhất kết quả đúng, cho điểm. I./ Điện trở của dây dẫn: 1./ Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 2./ Điện trở: - Công thức: R = - Kí hiệu: hoặc - Đơn vị điện trở là : ôm. Kí hiệu: 1 = - Các bội số của ôm: 1k =1000 1M =1.000k =1.000.000 - Ý nghĩa điện trở : biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II./ Định luật Ôm: 1./ Hệ thức của định luật : I = Trong đó : I : là cường độ dòng điện (A). U : là hiệu điện thế (V). R : là điện trở (). 2./ Phát biểu định luật : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. III./ Vận dụng: C3 : U = I.R = 6V C4 : I1 = ; I2 = Mà R2 = 3R1 nên => I1 = 3I2 4.4./ Củng cố và luyện tập : -GV : + Công thức: R = dùng để làm gì? (Tính điện trở của dây dẫn) + Từ công thức này có thể nói rằng: U tăng bao nhiêu lần thì R giảm bấy nhiêu lần được không? Tại sao? ( Không, vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần , R không đổi) 4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học : - Bài cũ : Học ghi nhớ/8SGK + vở ghi bài. Làm bài tập 2.1 " 2.4/5.6 SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”/8SGK - Bài mới :§3 thực hành : “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế” . + Đọc và nghiên cứu bài + Chuẩn bị trước báo cáo như SGK và trả lời trước câu hỏi trong bài thực hành. 5./ RÚT KINH NGHIỆM: ..

File đính kèm:

  • doctiet 2(1).doc