Giáo án môn Vật lý 9 - Đinh Thành Long

1.MỤC TIấU:

 - Kiến thức:

+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

+ Vẽ và sử dụng đựơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I ,U từ số liệu thực nghiệm

+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

 - Kĩ năng:

+ Mắc mạch điện theo sơ đồ

+ Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế , ampe kế

+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện

 - Thái độ: Yêu thích môn học

2.CHUẨN BỊ:

- Nhóm HS:

+ 1 điện trở mẫu + 1 công tắc

+ 1 ampe kế có GHĐ 1.5 và ĐCNN 0,1A + 1 nguồn điện

+ 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 7 đoạn dây nối

 

doc87 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Đinh Thành Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2012 Tiết: 1 Ngày giảng: 22/08/2012 CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC BÀI 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện Vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: + Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn + Vẽ và sử dụng đựơc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I ,U từ số liệu thực nghiệm + Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Kĩ năng: + Mắc mạch điện theo sơ đồ + Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế , ampe kế + Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện - Thái độ: Yêu thích môn học 2.CHUẨN BỊ: - Nhóm HS: + 1 điện trở mẫu + 1 công tắc + 1 ampe kế có GHĐ 1.5 và ĐCNN 0,1A + 1 nguồn điện + 1 vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + 7 đoạn dây nối 3.PHƯƠNG PHÁP: - GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Nêu yêu cầu đối với môn học về sách ,vở , đồ dùng học tập . - Giới thiệu chương trình Vật lí 9. - Thống nhất nhóm và chia nhóm học tập 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Giáo viên ĐVĐ như trong SGK *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Yêu cầu HS đọc mục 2. - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN . - GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. -Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành TN theo nhóm ghi kết quả TN vào bảng 1. c.Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận - Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục 1- Dạng đồ thị , trả lời câu hỏi : + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U + Dựa vào đồ thị cho biết U = 1,5V -> I = ? U = 3V -> I = ? U = 6V -> I = ? - GV hướng dẫn lai cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời Câu C2 vào vở dHoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành C3 - Gọi HS trả lời câu C3 HS khác nhận xét -> Hoàn thành C3 I.THÍ NGIấM 1. Sơ đồ mạch điện - HS vẽ sơ đồ mạch điện vào vở -HS chú ý nghe 2. Tiến hành thí nghiệm -HS đọc mục 2 trong SGK, nêu được các bước tiến hành thí nghiệm: + Mắc mạch điện theo sơ đồ H_1.1. + Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây. + Ghi kết quả vào bảng 1 trả lời câu C1. - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tiến hành TN phân công bạn ghi kết quả TN của nhóm. II.ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DềNG ĐIỀN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ 1.Dạng đồ thị - HS nêu đựơc đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là : - Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ U = 1,5V -> I = 0,3A U = 3V -> I = 0,6A U = 6V -> I = 0,9A III.VẬN DỤNG - Cá nhân HS hoàn thành câu C3 - Một học sinh nêu cách xác định .Yêu cầu nêu đựơc : U =2,5V -> I = 0,5A U = 3,5V -> I = 0,7A 4.4.Củng cố: - Yêu cầu phát biểu kết luận về : + Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dâu dẫn +Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U giữa 2 đầu dây dẫn -Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài 4.5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 1 SBT - Đọc trước bài sau 5.RÚT KINH NGHIỆM: ******************************************************************* Ngày soạn: 20/08/2012 Tiết: 2 Ngày giảng: 25/08/2012 Bài 2. điện trở của dây dẫn - định luật ôm 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: + Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập + Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm + Vận dụng được định luật Ôm để giải thích một số dạng bài tập đơn giản - Kĩ năng: + Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện + Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở một dây dẫn - Thái độ: cẩn thận , kiên trì trong học tập 2.CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị bảng ghi giỏ trị thương số U/I Lần đo Dõy dẫn 1 Dõy dẫn 2 1 2 3 4 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: -HS 1 : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đây dẫn ( *Cuờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. ) 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét -ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau . Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? --> bài mới. *Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở -Yêu cầu từng HS , dựa vào bảng 2 xác định thương số U/I với dây dẫn à nêu nhận xét và trả lời câu C2 -GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2 -Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vở : + Với mỗi dây dẫn thì thương số U/I có giá trị xác định và không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I có giá trị khác nhau - Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện ,HS khác nhận xét à GV sửa chữa. -Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. -So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2 à Nêu ý nghĩa của điện trở. *Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm - GV hướng dẫn HS từ công thức R= U/I à I=U/R và thông báo đây chính là biểu thức của định luật ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. -Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức đồng thời ghi nhớ định luật Ôm. *Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 ? đọc và tóm tắt C3? Nêu cách giải ? -Yêu cầu HS trả lời C4 - HS xác định thương số U/I và nêu ra nhận xét. I.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn - HS tính thương số U/I với dây dẫn với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét trả lời câu C2 2.Điện trở - HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trở R = U/I -Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện trỏ của 2 dây và nêu được ý nghĩa của điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II.Định luật Ôm -HS ghi biểu thức định luật Ôm I= vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật Ôm. III.VẬN DỤNG C3: - 1 đại diện HS đọc và tóm tắt - 1 đại diện HS nêu cách giải Tóm tắt R= 12 I= 0,5A U=? Bài giải áp dụng biểu thức : ĐL ôm I=U/I -> U= I.R Thay số :U= 12.0,5A C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau ,I tỉ lệ nghịch với R . Nên R2 =3R thì I1= 3I2 4.4.Củng cố: - Phát biểu đinh luật Ôm - Đọc có thể em chưa biết 4.5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho bài sau vào vở . - Làm bài tập 2 ( SBT) 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 27/08/2012 Tiết: 3 Ngày giảng: 29/08/2012 Bài 3. Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: +Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở +Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế - Kĩ năng: +Mắc mạch điện theo sơ đồ +Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế , Ampe kế +Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành - Thái độ: +Cẩn thận , kiên trì , trung thực , chú ý an toàn trong sử dụng điện 2.CHUẨN BỊ: - GV: 1 đồng hồ đa năng - Nhóm HS: + 1 dây dãn có điện trở chưa biết giá trị + 1 bộ nguồn điện + 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A;ĐCNN:0,1A + 1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN:0,1V + 1 công tắc điện + 7 đoạn dây nối 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: -HS1 : phát biểu định luật Ôm ; làm câu hỏi 2.2 SBT ( Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: I=U/R ( 5 đ) 2.2: a, I= 0,4A (2 đ) b,Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I=0,7A khi đó U=I.R=0,7.15=10,5V (3 đ) 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS - Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp . - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Câu hỏi của mục1 trong mẫu báo cáo thực hành. +Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. *Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm -YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình -Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành -Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. *Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh - GV thu báo cáo thực hành - Nhận xét , rút kinh nghiệm về : + Thao tác thí nghiệm . + Thái độ học tập của nhóm. + ý thức kỉ luật . - Lớp phó học tập báo váo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. -1 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm vào vở. - Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chéo kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm -Các nhóm tiến hành TN. -Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi , kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm -Đọc kết quả đo đúng qui tắc. - Cá nhận HS hoàn thành bản báo cáo thực hành mục a,b - Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c, 4.4.Củng cố: 4.5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp , song song đã học ở lớp 7 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 05/09/2012 Tiết: 4 Ngày giảng: 08/09/2012 BÀI 4. đoạn mạch mắc nối tiếp 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: +Suy luận để xây dung được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :Rtđ=R1 + R2 và hệ thức =từ các kết thức đã học. +Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết . - Kĩ năng: +Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế , ămpe kế +Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm, +Kĩ năng suy luận , lập luận lôgíc. - Thái độ: +Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan tron thực tế . +Yêu thích môn học. 2.CHUẨN BỊ: *Nhóm HS: - 3 R mẫu lần lượt có giá trị 6, 10,16. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 5V - 1 công tắc . - 7 đoạn dây nối 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: (Khụng kiểm tra) 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Đặt vấn đề Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Hụm nay chỳng ta tỡm hiểu thờm về loại mạch này. *Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, I chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với I mạch chính ? - U giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với U giữa hai đầu bóng đèn ? -GV ghi tóm tắt lên bảng : Đ1nt Đ2 I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) -Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1 -GV thông báo các hệ thức (1) và (2) Vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp -Yêu cầu HS hoàn thành câu C2. II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP 1.Điện trở tương đương -HS nắm được khái niệm điện trở tương đương . 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp HS hoàn thành C3 : Vì R1 nt R2 nên : UAB = U1 + U2 à IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB =I1 = I2 à Rtđ= R1+ R2 3. Thí nghiệm kiểm tra -HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK 4. Kết luận: SGK 4.4.Củng cố: - HS đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết. - Nờu cụng thức tớnh U, I, R cho đoạn mạch mắc nối tiếp. 4.5.Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập trong SBT 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 08/09/2012 Tiết: 5 Ngày giảng: 12/09/2012 LUYỆN TẬP 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: +Vận dụng được những kiến thức đẫ học để giải thích mộ số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. - Kĩ năng: + Cú kĩ năng trong quỏ trỡnh giải bài tập - Thái độ: + Yờu thớch bộ mụn 2.CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị nội nội dung kiến thức của bài 1, 2, 4. - HS chuẩn bị nội dung đỏp ỏn cỏc bài giải của cỏc bài tập cú liờn quan đến cỏc nội dung trờn. 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, thảo luận nhúm,đặt vấn đề. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: (Gọi HS trong quỏ trỡnh kiểm tra) 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Vận dụng -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4,C5 - GV hướng dẫn HS hoàn thành. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải quyết một số bài tập - GV yờu cầu HS đưa ra một số bài tập khú. III.VẬN DỤNG C4: Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. - Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua chúng - Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt đọng vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó. C5: R12 = 20 + 20 = 40 RAC =R12+R3= RAB+R3 = 2.20 + 20= 3V - HS đưa ra những BT cũn vướng mắc 4.4.Củng cố: - Cường độ dũng điện và hiệu điện thế của mạch điện nối tiếp được tớnh theo cụng thức nào? 4.5.Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện lại những bài tập cũn lại. -ễn lại kiến thức bài 2, 4, 5. 5.RÚT KINH NGHIỆM: **************************************************************** Ngày soạn: 12/09/2012 Tiết: 6 Ngày giảng: 15/09/2012 Bài 5. đoạn mạch song song 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: + Suy luận để xây dung được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1/I2=R1/R2 từ các kiến thức đã học . + Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết . + Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải cỏc bài tập về đoạn mạch song song. - Kĩ năng: + Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế , ampe kế + Kĩ năng bố trí , tiến hành lắp ráp thí nghiệm + Kĩ Iăng suy luận - Thái độ: + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế 2.CHUẨN BỊ: *Nhóm HS - 3 điện trở mẫu , trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 6V - 1 công tắc - 9 đoạn dây dẫn 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Đặt vấn đề Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các R thành phần, với đoạn mạch song song Rtđ của đoạn mạch có bằng tổng các Rtđ của đoạn mạch có bằng tổng các R thành phần không ? *Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điển trở mắc song song. - GV ghi tóm tắt lên bảng : Đ1// Đ2 I1+I2=I (1) U1=U2=U (2) -Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1 -Gọi 1 HS trả lời câu C1 -GV thông báo các hệ thức (1) và (2) Vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp -Yêu cầu HS hoàn thành câu C2 *Hoạt động 3: Xây dung công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp -GV có thể gợi ý cách chứng minh đơn giản nhất là : -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khácà GV nhận xét, sửa chữa nếu cần -Yêu cầu nêu được dụng cụ TN, các bước tiến hành TN và tiến hành theo SGK I.CƯỜNG ĐỘ DềNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1.Nhớ lại kiến thức cũ -HS trả lời , HS khác nhận xét 2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp -HS quan sát hình 5.1, Trả lời câu C1. Yêu cầu nêu được : Trong mạch điện hình 5.1 có R1// R2 (A) nt (R1//R2) à (A) đo đo cường độ dòng điện mạch chính . (V) đo HĐT giữa hai điểm A,B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1 và R2 -Cá nhân HS trả lời câu C2 : = = à= Hoặc vì : U1=U2 àI1.R1= I2.R2 hay = Vì R1=R2 à = (đpcm) II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. -Cá nhân HS hoàn thành câu C3 C3: Túm tắt: R1//R2 C/m Giải: Vỡ R1//R2→I=I1+I2 →mà (4) → (4’). 2.Thớ nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hỡnh 5.1: +Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω. +Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=? +So sỏnh I1 với I2. 3.Kết luận: 4.4.Củng cố: -Yờu cầu HS phỏt biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. 4.5.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 5 (SBT). -ễn lại kiến thức bài 2, 4, 5. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 15/09/2012 Tiết: 7 Ngày giảng: 19/09/2012 LUYỆN TẬP 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: + Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải cỏc bài tập về đoạn mạch song song. - Kĩ năng: + Kĩ Iăng suy luận - Thái độ: + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế 2.CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị nội nội dung kiến thức của bài 1, 2, 4. - HS chuẩn bị nội dung đỏp ỏn cỏc bài giải của cỏc bài tập cú liờn quan đến cỏc nội dung trờn. 3.PHƯƠNG PHÁP: GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân. 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 4: Vận dụng -Yờu cầu HS thảo luận nhúm nhỏ trả lời cõu C4. -Yờu cầu cỏ nhõn hoàn thành cõu C5. III.VẬN DỤNG M C4: +Vỡ quạt trần và đốn dõy túc cú cựng HĐT định mức là 220V→Đốn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chỳng hoạt động bỡnh thường. +Sơ đồ mạch điện: +Nếu đốn khụng hoạt động thỡ quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đó cho C5: +Vỡ R1//R2 do đú điện trở tương đương R12 là: +Khi mắc thờm điện trở R3 thỡ điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. 4.4.Củng cố: -Yờu cầu HS phỏt biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. 4.5.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 5 (SBT). -ễn lại kiến thức bài 2, 4, 5. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 19/09/2012 Tiết: 8 Ngày giảng: 22/09/2012 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1.MỤC TIấU: - Kiến thức: + Nờu được điện trở của dõy dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dõy dẫn. + Biết cỏch xỏc định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong cỏc yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dõy dẫn). + Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dõy dẫn vào chiều dài. + Nờu được điện trở của cỏc dõy dẫn cú cựng tiết diện và được làm từ cựng một vật liệu thỡ tỉ lệ với chiều dài của dõy. - Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dõy dẫn. - Thái độ: Trung thực, cú tinh thần hợp tỏc trong hoạt động nhúm. 2.CHUẨN BỊ: *Đối với mỗi nhúm HS: -1 nguồn điện 3V. -1 cụng tắc. -1 ampe kế cú GHĐ là 1A -1 vụn kế cú GHĐ là 6V. -3 điện trở: S1=S2=S3 cựng loại vật liệu. l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm. Cỏc điện trở cú Ф=0,3mm. 3.PHƯƠNG PHÁP: Thu thập thụng tin → dự đoỏn → suy luận diễn dịch từ trường hợp chung cho một trường hợp riờng → Kiểm tra bằng thực nghiệm → Khẳng định tớnh đỳng đắn 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: -HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT) HS cú thể khụng cần tớnh cụ thể nhưng giải thớch đỳng để đi đến cỏch mắc (5 điểm) Vẽ sơ đồ đỳng (5 điểm). * Lời giải: Bài 6.2 phần a) Vỡ 2 cỏch mắc đều được mắc vào cựng một hiệu điện thế U=6V. C1: Điện trở tương đương của đoạn mạch là: C2: Điện trở tương đương của đoạn 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Tỡm hiểu điện trở của dõy dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Yờu cầu HS quan sỏt cỏc đoạn dõy dẫn ở hỡnh 7.1 cho biết chỳng khỏc nhau ở yếu tố nào? Điện trở của cỏc dõy dẫn này liệu cú như nhau khụng? →Yếu tố nào cú thể gõy ảnh hưởng đến trở của dõy dẫn. *Hoạt động 2: Xỏc định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dõy dẫn. - Dự kiến cỏch làm TN: - Yờu cầu HS nờu dự đoỏn về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dõy bằng cỏch trả lời cõu C1.→GV thống nhất phương ỏn TN→Mắc mạch điện theo sơ đồ hỡnh 7.2a→Yờu cầu cỏc nhúm chọn dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhúm, ghi kết quả vào bảng 1. Làm TN tương tự theo sơ đồ hỡnh 72b; 72c. -GV: Với 2 dõy dẫn cú điện trở tương ứng R1, R2 cú cựng tiết diện và được làm từ cựng một loại vật liệu , chiều dài dõy tương ứng là l1, l2 thỡ: *Hoạt động 3: Vận dụng -Yờu cầu cỏ nhõn HS hoàn thành C2. -Hướng dẫn HS thảo luận cõu C2. -Tương tự với cõu C4 I.XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU -Hỡnh 7.1: Cỏc dõy dẫn khỏc nhau: +Chiều dài dõy. +Tiết diện dõy. +Chất liệu làm dõy dẫn II.SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 1.Dự kiến cỏch làm. 2. Thớ nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận: Điện trở của cỏc dõy dẫn cú cựng tiết diện và được làm từ cựng một loại vật liệu thỡ tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dõy. III.VẬN DỤNG C2: Chiều dài dõy càng lớn (l càng lớn)→ Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn).Nếu giữ HĐT (U) khụng đổi→Cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ)→ Đốn sỏng càng yếu. C4: Vỡ HĐT đặt vào 2 đầu dõy khụng đổi nờn I tỉ lệ nghịch với R do hay . Mà 4.4.Củng cố: - Đọc ghi nhớ. có thể em chưa biết - Điện trở của dõy dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Điện trở của dõy dõn phụ vào chiều dài của dõy dẫn như thế nào? 4.5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị trước bài sau 5.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 22/09/2012 Tiết: 9 Ngày giảng: 26/09/2012 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 1.MỤC TIấU: 1.1.Kiến thức: + Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (Trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song + Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 1.2.Kĩ năng: Bố trí thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn 1.3.Thái độ: nghiêm túc 2.CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: +2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại có cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau +1 nguồn điện 6V +7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện +1 công tắc, A,V +2 chốt kẹp 3.PHƯƠNG PHÁP: -GV hướng dẫn HS theo nhóm , cá nhân 4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 4.1.Ổ định lớp: 9A.9B9C..9D. 4.2.Kiểm tra bài cũ: ?HS1: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào phải tiến hành TN như thế nào để xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào chiều dài của chúng (Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn , tiết diện dây dẫn và chất làm dây dẫn. Để xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào chiều dài của chúng ta phải giữ nguyên tiết diện dây dẫn và chất làm dây dẫn.) 4.3.Nội dung bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Các dây dẫn có thể được làm từ cùng một vật liệu, chẳng hạn bằng đồng, nhưng với tiết diện khác nhau, có dây tiết diện nhỏ, có dây tiết diện lớn, nếu các dây này có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào? *Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn -Đề nghị HS nhớ lại kiến thức B7 để xét sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện thì cần phải sử dụng các loại dây dẫn nào -Yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện hình 8.1 thực hiện C1 -GV giới thiệu các điện trở R1, R2 ,R3 sau đó đề nghị HS làm C2 *Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu C2 -Yêu cầu HS đọc phần 1,2 - Dụng cụ TN, mục đích TN, cách tiến hành TN? - GV hướng dẫn HS mắc mạch điện làm TN và ghi kết quả TN vào bảng 1 - GV yêu cầu HS tính tỷ số S2/S1=d22/d12 và so sánh tỉ số R1/R2 từ kết quả bảng 1 - YC HS phát biểu kết luận. *Hoạt động 4: Vận dụng - Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi C3, C4, C5 I.DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN - HS thảo luận xem cần phải sử dụng các loại dây dẫn nào ? - HS tìm hiểu, sau đó làm C1 C1: ( R2= R/2, R3= R/3) C2: Tiết diện tăng gấp hai thì điện trở của dây giảm hai lần : R2=R/2 Tiết diện tăng gấp ba lần thì điện trở của dây giảm ba lần : R3=R/3 II.THÍ NGHIỆM KIỂM TRA - HS đọc 1,2 và nêu dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm, cách tiến hà

File đính kèm:

  • docLy9 HKI.doc
Giáo án liên quan