I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. Khảo sát sự phụ thuộc của cường đồ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàohiệu điện thế
2. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ
Sử dụng các dụng cụ đo
Vẽ và xữ lí đồ thị
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ ghi nd bảng 1 ( tr 4 SGK) , bảng 2 ( tr 5 SGK)
2. Nhóm HS: 1 Ampekế 1,5 (0,1); 01 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V, công tắc, nguồn 6V, 7 đoạn đây dẫn.
95 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Đỗ Thị Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tuần 1 Tiết 1 CHƯƠNG 1 : ĐIỆN HỌC
Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. Khảo sát sự phụ thuộc của cường đồ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàohiệu điện thế
2. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ
Sử dụng các dụng cụ đo
Vẽ và xữ lí đồ thị
3. Thái độ : Yêu thích môn học
Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi nd bảng 1 ( tr 4 SGK) , bảng 2 ( tr 5 SGK)
Nhóm HS: 1 Ampekế 1,5 (0,1); 01 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V, công tắc, nguồn 6V, 7 đoạn đây dẫn.
Tổ chức hoạt động dạy - học:
Trợ giúp c ủa giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ổn định tổ chức lớp . YC môn học ( sách , vở , đddh ) (3ph)
- Giới thiệu ct VL 9. Nêu trọng tâm chương 1
- Đọc SGK tr 3
Chương 1: ĐIỆN HỌC
HĐ2: Tổ chức thht (5ph)
- Ychs vẽ sđmđ gồm : 1 nguồn điện , 1bóng đèn , 1vôn kế, 1ampe kế, 1khoá K (Vônkế đo hđt giữa 2 đầu bóng đèn , ampe kế đo cđdđ qua đèn)
- Vẽ sđmđ ,giải thích cách mắc .
Hs khác nhận xét , sữa sai
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ 1.1
Lưu ý hs:
+ Mắc nt trước // sau
+ Ampe kế mắc nt, Vol kế mắc //
Yêu cầu hs trả lời C1
- Tìm hiểu sơ đồ
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Tiến hành đo
- Thảo luận trả lời C1
I. Thí nghiệm (Hình 1.1 SGK)
HĐ3: Vẽ và sử dụng đồ thị -> Kết luận
Đồ thị có đặc điểm gì?
Yêu cầu hs trả lời C2
Yêu cầu hs nêu kết luận mối quan hệ giữa I và U
Đọc thông báo -> trả lời câu hỏi GV
Trả lời C2
Thảo luận nhận xét, rút ra kết luận
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
Kết luận: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần
HĐ4: Củng cố vận dụng
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
- Đồ thị biểuu diễn mối quan hệ giữa I và U có đặc điểm gì?
BTVN: từ 1.1 – 1.4 SBT
Đọc “có thể em chưa biết”
Trả lời câu hỏi giáo viên
Trả lời C3, C4, C5
III. Vận dụng
* Ghi nhớ:
- Cuờng độ dòng điện chạy qua 01 dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 01 đường thẳng đi qua góc tọa độ (U = 0, I = 0)
Tuần 1 Tiết 2: Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT OHM
Mục tiêu
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức điện trở để giải bài tập
Phương pháp và viết công thức định luật ohm
Vận dụng định luật ohm giải bài tập
Chuẩn bị
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương sốU/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1,2
Tổ chức hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại kiến thức
Nêu mối liên hệ giữa I và U
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ có đặc điểm gì?Đặt vấn đề: SGK
I tỉ lệ thuận U
Là 1 đường thẳng đi qua góc tọa độ.
HĐ2: Xác định thương số U/I
YC hs trả lời C1C2
Theo dõi hs tính toán
Dựa vào bảng 1,2 tính U/I. thảo luận TL C1,C2
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Đặt: R=U/I (gọi là điện trở dây dẫn)
*Lưu ý hs : + cùng 1 dây dẫn thì R không đổi
+ những dây dẫn khác nhau thì R khác nhau.
Khi U tăng n lần thì R có tăng không? vì sao?
U = 3 V; I= 250 mA, hãy tính R
0,5M = ?k=?
Hãy cho biết y nghĩa r
Đọc thông báo khái niệm điện trở , trả lời câu hỏi giáo viên
I.Điện trở dây dẫn
- Trị số U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Điện trở dây dẫn được xác định bằng công thức : R =
- kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện :
- Đơn vị điện trở là : ôm ()
1k = 1.000
1M =1.000.000
* Yn điện trở: điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
HĐ4: Phát biểu và viết công thức định luật Ohm
Hệ thức của định luật Ohm?
Nêu yn và đơn vị từng đại lượng trong công thức
Pb nội dung ĐL Ohm: yc hs dựa vào hệ thức phát biểu Ndung ĐL Ohm
Đọc sgk, tlời câu hỏi :
-R = U/I
- nêu y nghĩa
-dựa vào hệ thức phát biểu Ndung ĐL Ohm
II. ĐL Ohm
1)Hệ thức ĐL Ohm
I: cường độ dòng điện (A)
U:hiệu điện thế (V)
R: điện trở dây dẫn()
2)Ndung ĐL Ohm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và tln với diện trở của dây.
HĐ 5. Ccố, vân dụng
Từ CT R=U/I có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần không? Vì sao?
Ychs lên bảng giải C3,C4
tlời câu hỏi và giải thích
III. Vận dụng
C4: ; I2 =
Þ I2 = 3 I1
Tuần 2 Tiết 3: Bài 3 : Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I.Mục tiêu
Nêu được cách xđ điện trở từ công thức ĐL Ohm
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm,xđ điện trỏ của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Có ý thức cháp hành nghiêm túc quy tắc sdụng các tbị điện trong thí nghiệm
II.Chuẩn bị : mỗi nhóm:
-1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
-1 nguồn 6 V có thể điều chỉnh 0 – 6 V
-1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
-1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm
- 1 công tắc
- Bảng báo cáo
III.Tổ chức hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Trả lời câu hỏi
-Ktra việc chuẩn bị báo cáo của HS
- Công thức tính điện trở?
R = U/ I => U:dcụ đo? Cách mắc?
I: dcụ đo? Cách mắc?
Trả lòi câu hỏi GV
Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
HĐ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
-Theo dõi cách mắc
-Hdẫn: mắc nt trước, // sau
- chú ýhs đọc kq chính xác
- Nhắc nhở Hs đều tham gia vào hoạt động
-Yc Hs nộp báo cáo
*Nhận xét kq, tinh thần và thái độ thực hành
Mắc mđ theo sơ đồ
Tiến hành đo, ghi kq vào bảng
Hòan thành bảng báo cáo
Nộp báo cáo
Tuần2 Tiết 4: Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.Mục tiêu:
Suy luận để xác định công thức điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số ht và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp
II.Chuẩn bị : Hs nghiên cứu bài 4, ôn lại kiến thức lớp 7
Mỗi nhóm:- 3 Điện trở mẫu 6, 10, 16.
- 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1 Nguồn điện
- 1 Công tắc
- 7 Đoạn dây nối 30 cm
III.Tổ chức hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại kiến thức
Trong mạch nối tiếp cường độ dòng điện qua mỗi đèn có mlh ntn với I?Umccó mlh ntn với U1; U2?
I = I1 + I2
U = U1 + U2
HĐ2: Nhận biết đoạn mạch 2 diện trở mắc nối tiếp
YCHS trlời C1,C2
;
I1 = I2 (nt)
Dựa vào hình 4.1 thảo luận TL C1,C2
HSCM
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
* Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. I = I1= I2
* Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U = U1+ U2
C2: ;
Ta có: I1 = I2 (mắc nt)
Vậy: U~R (SGK)
HĐ3: Xdct điện trở tđ của đmnt
Thế nào là điện trở tương đương của 1 đm?
Viết hệ thức liên hệ giữa U và U1, U2
Viết biểu thức U, U1, U2 theo I và R tương ứng
Đọc SGK
Làm C3
II. Điện trở tương đương của đm nối tiếp
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm trong SGK theo dõi, ktra các nhóm mắc mđ theo sơ đồ
Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
Thảo luận KL
Đm gồm 2 điện trở mắc nt có điện trở tương đương = tổng các điện trở thành phần
HĐ5: Vận dụng
BTVN: 4.7 4.7 SBT
Đọc “có thể em chưa biết”
HSTL C4, C5
III. Vận dụng
Tuần 3 Tiết 5: Bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Mục tiêu
Chứng minh được
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với điện mạch song song
Vận dụng những kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải thích bài tập về đm song song
II.Chuẩn bị :Mỗi nhóm
3 R mẫu (1 là Rtđ; 2 R là mắc song song)
1 Ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Volkế có GHĐ 6V ĐCNN 0,1A
1 Công tắc, 1 nguồn 6V, dây dẫn
III.Tổ chức hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn lại KT lớp 7
Trong đm song song Cđdđ=? CT?
Hiệu điện thế trong đọan mạch song song có mqh ntn với các hdt ở hai đầu các mạch rẽ?
Trả lời
I. Cđdđ và hđt trong đm song song
Trong đm song song cđdđ mc = tổng các cđdđ qua các mạch rẽ.
Trong điện mạch song song hđt 2 đầu đm bằng hđt giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ
HĐ2: Nhận biết được đm //
vvvbb
YCHS Tlời C1
Hdẫn HS CM C2
U1 = I1.R1
U2 = I2.R2
U1 = U2 (song2) I1.R1 = I2.R2
=
Tlời C1
Theo hướng dẫn của GV " CM C2
C2: CM =
Hiệu điện thế 2 đầu R1
U1 = I1.R1
Hiệu điện thế 2 đầu R2
U2 = I2.R2
Vì đây là đọan mạch song song nên
Ta có : U1 = U2 I1.R1 = I2.R2
=
HĐ3: XDCT Rtđ của đm song2
Hdẫn HS xd cthức:
- Viết 3 biểu thức của I
- Vì là đm song2 ta co gì?
Thông báo CT mở rộng
;
II. Điện trở tương đương của đm song song
C3 : ; ;
Vì đây là đm mắc song 2 nên
Imc = I1 + I2 Þ = +
Mặt khác :
Nên : Þ Rtđ =
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra
Hdẫn HS làm tno ktra theo SGK
Làm thí nghiệm ktra ÞKL
Trong đm mắc song2 thì nghịch đảo của đtrở tđ bằng tổng các nghịch đảo của từng đtrở thphần.
HĐ5 : Vận dụng
Hdẫn HS tlời C4, C5
Mở rộng: R1 = R2 = = Rn
Þ Rtđ = BTVN :5.1" 5.6SBT
tlời C4, C5
III. Vận dụng
Tuần 3 Tiết 6: Bài 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
I. Mục tiêu
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đm gồm nhiều nhát là 3 R
II. Chuẩn bị : Bảng kê các giá trị hđt và cđdđ định mức của một số đồ dùng điện trong nhà.
III.Tổ chức hoạt động
Hướng dẫn
Nội dung
Bài 1 : R1 và R2 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Vôn kế đo đại lượng nào?
Vận dụng CT nào để tính Rtđ ?
Hdẫn HS tìm cách khác giải.
Tính U2 " R2
Bài 1 :
Tóm tắt
R1 = 5 W
Umc= 6 V
I = 0,5A
Giải
Điện trở tương đương của mạch
Þ Rtđ =
Þ Rtđ = = 12 (W)
Điện trở R2
Rtđ = R1 + R2 Þ R2 = Rtđ – R1
Þ R2 = 12 – 5 = 7 (W)
Rtđ = ?
R2 = ?
Bài 2 : R1 và R2 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Vôn kế đo đại lượng nào?
Tính UAB theo R1
Tính I2 " R2
Hdẫn HS tìm cách giải khác .
Tính Rtđ " R2
Bài 2 :
R1 = 10 W
I1 = 1,2A
I2 = 1,8A
Giải
Hiệu điện thế hai đầu đm AB
UAB = U1 =I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
Cường độ dòng điện qua R2
I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
Điện trở R2
ÞR2 = = = 20 (W)
UAB = ?
R2 = ?
Bài 3 :R1, R2,R3 được mắc như thế nào?
Ampe kế đo đại lượng nào?
Tính đại lượng nào trước?
Rtđ = R1 + R23
UMB Þ I2 ; I3
Hdẫn HS tìm cách giải khác
Biết I1 : =
Và
Tính I2 và I3
Củng cố
BTVN : 6.1"6.5 SBT
Bài 3 :
R1 = 15 W
R2 = R3 = 30 W
UAB = 12 V
Giải
Điện trở tương đương đm MB
RMB = = = 15 (W)
Điện trở tương đương đm AB
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 (W)
Cường độ dòng điện qua R1
I1 = Imc = = = 0,4 (A)
Hiệu điện thế hai đầu đm MB
UMB = I.RMB = 0,4.15 = 6 (V)
Cường độ dòng điện qua R2 ; R3
I2 = I3 = == 0,2 (A)
RAB = ?
I1 = ?
I2 = ?
I3 = ?
Tuần 4 Tiết 7 Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu :
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn
- Biết cách xđ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài (l)
- Suy luận và tiến hành được thí nghiệmkiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Nêu được đtrở các dây dẫn có cùng tiết diệnvà được làm từ cùng một vật liệu TLT với chiều dài của dây.
II. Chuẩn bị :Mỗi nhóm:
-Nguồn điện 3 vôn
- ctắc, ampe kế (1,5 A- 0,1A)
- vôn kế (10V-0,1V)
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một vật liệu:1 dây dài l (4W),1 dây dài 2l, 3l
- 8 đọan dây nối
III. Tổ chức họat động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
YCHS qs H 7.1 TL câu 1
Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố x nào đó thì ta phải làm gì?
QS H 7.1 TL câu 1
Thảo luận trả lời
I. XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố khác nhau
Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố x nào đó thì cần phải đo đtrở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau
HĐ2 : XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài
YCHS đọc dự kiến cách làm
YCHS tiến hành thí nghiệm ktra
Theo dõi, ktra việc mắc mđ, ghi kquả đo vào bảng 1
Hướng dẫn thảo luận "kquả rút ra KL
Thảo luận và nêu dự đóan C1
Tiến hành thí nghiệm ktra "so sánh kquả với dự đóan đã nêu và NX
Þ KL
II. Sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài dây dẫn
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một lọai vật liệuthì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
R ~ l
HĐ3 : Vận dụng
YCHS TLời C2,
Hướng dẫn làm C3,C4
C4: Vì I1 = 0,25I2 =
Mà
ÞR1 = 4 R2 Û l1 = 4 l2
BTVN : 7.1 7.4 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
TLời C2
III. Vận dụng
C2 : Khi U = const
Theo ĐL Ohm :
Nếu : l # thì R # " I$
(đèn sáng yếu hoặc ko sáng)
C4: Vì I1 = 0,25I2 =
Mà
ÞR1 = 4 R2 Û l1 = 4 l2
Tuần 4 Tiết 8 Bài 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu :
- Suy luận được R ~ ( trên cơ sở vận dụng những hiểu biết về điện trở tương đương của đmạch song song)
- Bố trí và thực hành được thí nghiệm kiểm tra mqh giữa R và S
- Nêu được R ~
II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm:
2 đtrở congstăngtan: f = 0,3mm và f = 0,6mm ( L = 80mm)
1 nguồn 6 V
1 công tắc
1 ampe kế 1A-0,02A
1 vôn kế 6V-0,1V
Dây nối
III.Tổ chức họat động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1: Dự đóan về sự phụ thuộc của R vào S
*Để xét sự phụ thuộc của R vào S cần phải sử dụng những dây dẫn lọai nào?
*Hãy quan sát mđ H 8.1 SGK và tlời C1
*Giới thiệu R1,R2, R3 trong các mđiệnH 8.2 " YCHS thực hiện C2
a) Rtđ = R
b) Rtđ =
c) Rtđ =
Thực hiện C2
R ~
I. Dự đóan sự phụ thuộc của R vào S
R ~
HĐ 2 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
*Theo dõi , hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm
*YCHS đối chiếu kquả thu được với dự đóan
Þ KL
*Mắc mđ theo sơ đồ H 8.3SGK
*Tiến hành thí nghiệm
"Hòan thành bảng 1
*Tính =
II. Thí ngiệm kiểm tra
( H 8.3SGK )
* KL : điện trở của những dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ 1 lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
HĐ3 : Vận dụng
Hdẫn HS Tlời C3, C4,
C5: l2 = 50m = có S = 0,1mm2
" R =
l2 có S2 = 0,5mm2 = 5 S1
có đtrở là : R2 = = =
R2 = = 50 W
BTVN: C5,C6, 8.1" 8.5 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
Làm C3, C4,
III. Vận dụng
Tuần 5 Tiết 9 Bài 9 :: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu :
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ R phụ thuộc ρ
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay căn cứ vào bảng điện trở suất của chúng
- Vận dụng CT R = ρ. để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II. Chuẩn bị: mỗi nhóm:
2 điện trở f = 0,3mm; l = 1800mm ( nicrom, constantan)
Nguồn , công tắc
Ampekế, vônkế, dây nối
III. Tổ chức họat động:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào ρ
YCHS TL C1
Hdẫn HS làm thí no theo các bước a, b, c, d SGK ÞKL
Trả lời C1
Thực hiện thí no theo các bước SGK
Þ KL
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
HĐ 2 : Tìm hiểu về điện trở suất
*Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng
*Đại lượng đó được xác định ntn?
*Đơn vị?
*Giới thiệu bảng 1
TB : Khí hiệu, đơn vị điện trở suất
rcu = 1,7.108 W.m có nghĩa là gì?
Tại sao đồng được dùng để làm lõi dây dẫn?
Đề nghị HS làm C2
Đọc SGK tìm hiểu Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Tìm hiểu bảng điện trở suất TL câu hỏi GV
Làm C2
II Điện trở suất – Công thức điện trở
1. Điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đócó chiều dài 1 mét và có tiết diện 1 m2
* Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt
*Kí hiệu: ρ(rô)
*Đơn vị : W.m
* Ý nghĩa điện trở súât: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.108 W.m có nghĩa là 1 đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng đồng có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 1,7.108 W.
HĐ3 : Xd cthức đtrở theo hdẫn C3
* Lưu ý : R ~
l = 1m" S=1m2 " R = r
l = 1m" S=1m2 " R = r.l
l = 1m" S=1m2 " R = r.
Làm C3 hòan thành bảng 2 theo hdẫn GV
2. Công thức điện trở
R = ρ. Þ r=
Þ l =
Þ S =
r:điện trở suất (W.m)
l : chiều dài dây dẫn(m)
S : tiết diện dây dẫn (m2)
HĐ4: Vận dụng
YCHS làm C4
BTVN: C5,C6,9.1 9.5 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
HS làm C4
III. Vận dụng
Tuần 5 Tiết 10 Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỈ THUẬT
I. Mục tiêu :
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc họat động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mđ để điều chỉnh cđdđ qua mạch
- Nhậ ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật
II. Chuẩn bị: * mỗi nhóm:
- Biến trở con chạy Rmax = 20W ; Imax = 2A
- Biến trở than
- Nguồn, bóng đèn 2,5V- 1W
- ctắc, dây dẫn
- 3 đtrở kĩ thuật
* Cả lớp : biến trở tay quay
III. Tổ chức họat động:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở:
YCHS Qsát H 10.1" thực hiện C1
* Giới thiệu biến trở tay quay
* Đâu là cuộn dây biến trở ? đâu là đầu ngòai A, B?
YCHS thảo luận "trả lời C2,C3,C4
Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu
Thực hiện C1 nhận dạng các lọai biến trở
Thực hiện C2,C3,C4
*C2: Ko vì khi đó I qua hết cuộn dây"con chạy không có td làm thay đổi chiều dài cuộn dây.
*C3: Có vì di chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây.
*từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở
C4 : Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở.
HĐ 2 : Tìm hiểu công dụng của biến trở
Theo dõi HS vẽ sơ đồ
Biến trở là gì? Có công dụng gì?
Từng HS thực hiện C5
Nhóm thực hiện C6 và rút ra KL
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
HĐ 3: Nhận dạng hai lọai điện trở dùng trong kĩ thuật
R lớn vì S nhỏ
Đề nghị HS d0ọc trị số của đtrở H 10.4 a và thực hiện C9
Đọ C7 và thực hiện theo YC Thực hiện C8.
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
Trong kĩ thuật ( trong các vi mạch ) người ta cần sdụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lớn tới vài trăm nghìn mêgaôm.Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay một lớp kim lọai mỏng phủ ngòai một lõi cách điện.
HĐ 4: Vận dụng
YCHS thực hiện C9, C10
HDẫn C10: l =
Số vòng: n =
BTVN : 10.1 "10.6 SBT
Đoc “ có thể em chưa biết”
thực hiện C9, C10
III. Vận dụng
Tuần : 6 Tiết : 11 Bài 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM VÀ CÔNG THỨC
TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
Vận dụng ĐL Ohm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đọan mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, tổng hợp.
II. Tổ chức họat động
Kiểm tra 15 phút ( đề và đáp án kèm theo
Hướng dẫn
Nội dung
Bài 1 :
#
R = ρ.
Bài 1 :
r=1,1.10-6 W.m
l=30m
S = 0,3 mm2
= 0,3.10-6 m2
U = 220 V
Giải
Điện trở dây nicrom
R = ρ. = 1,1.10-6. = 110 ( W )
Cường độ dòng điện qua dây nicrom
= = 2 (A)
I = ?
Bài 2 : Đèn và biến trở được mắc như thế nào? (nối tiếp)
Để đèn sáng bình thường " cđdđ qua đèn I = 0,6 A
a)Þ R2
#
R =
b) l =
Bài 2 :
a)R1 = 7,5 W
I = 0,6 A
U = 12 V
Giải
a) Điện trở tương đương của đọan mạch :
Þ Rtđ = = = 20 (W )
Điện trở R2 của biến trở:
(nt)
Þ R2 = Rtđ – R1 = 20 – 7,5 = 12,5 (W )
b) Chiều dài l của cuộn dây làm biến trở
R = ρ. Þ l = == 75 (m)
R2 = ?
b) Rb = 30 W
r=0,4.10-6 W.m
S = 1mm2
= 10-6 m2
l= ?
Bài 3 :
M
+
_
N
RMN
#
Rd + R12
#
Rd = ρ.
Bài 3 :
R1 = 600 W
R2 = 900 W
UMN = 220 V
l= 200 m
S = 0,2 mm2
= 0,2.10-6 m2
r=1,7.10-8 W.m
a) RMN = ?
b) U1 = ?
U2 = ?
Giải
Điện trở tương đương R12
R12 = = = 360(W)
Điện trở dây nối
Rd = ρ. = = 17 (W)
Điện trở tương đương RMN
RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377 (W)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
= = 0,58 (A)
Hiệu điện thế hai đầu đèn 1 và hiệu điện thế hai đầu đèn 2:
UAB = U1 = U2 = I.R12 = 0,58.360 = 208,8 (V)
Tuần 6 Tiết: 12 Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu :
- Nêu được ý nghĩa của số óat ghi trên dụng cụ điện
- Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lương khi biết các đại lượng còn lại
II. Chuẩn bị:mỗi nhóm:
Bóng đèn 12V – 3W, 6W, 10W
Nguồn 6V – 12 V
Công tắc
Biến trở 20W - 2 A
Ampe kế, vôn kế, dây nối
* Cả lớp : các lọai bóng đèn
III. Tổ chức họat động:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
YCHS thực hiệ C1,C2 theo yêu cầu SGK.
Cho HS qsát các lọai bóng đèn hoặc các dụng cụ điện có ghi số vôn và số óat " YCHS thực hiện C3
Thực hiện C1, C2 theo yêu cầu SGK
Quan sát, đọc thông tin"thực hiện C3
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số óat ghi trên các dụng cụ điện cho ta biết hiệu điện thế định mức và công súât định mức của dụng cụ đó.
2. Ý nghĩa số óat ghi trên mỗi dcụ điện:
- Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó họat động bình thường
- Một dụng cụ điện họat dộng càng mạnh thì công suất của nó càng lớn.
HĐ 2 : Tìm công thức tính công suất
Nêu mục đích thí nghiệm, các bước tiến hành "YCHS tiến hành thí nghiệm
YCHS thực hiện C4" KL
YCHS thực hiện C5
Đọc mục II. Tìm hiểu sơ đồ, bố trí thí nghiệm theo H 12.2 và các bước tiến hành thực hiện C4" KL
thực hiện C5
II. Công thức tính công suất điện
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện
(đoạn mạch ) bằng tích hiệu điện thế giữa hai dầu dụng cụ (đọan mạch) đó và cường độ dòng điện chạy qua nó.
P = U.I
P : công suất ( W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
1W = 1V.1A
C5: Chứng minh:
Ta có : P = U.I
Mà : U = I.R Þ P = I2.R
I = Þ P =
HĐ 3: Vận dụng
YCHS TL C6, C7,C8
Trên đèn có ghi 12V – 75W cho biết gì?
Xđ công suất của một đọan mạch bằng CT nào?
BTVN : 12.1 "12.7 SBT
Đọc : “có thể em chưa biết”
Từng HS làm C6,C7,C8
Trả lời câu hỏi GV
III. Vận dụng
Tuần : 7 Tiết : 13 Bài 13 : ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu :
- Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện
- Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ điện
- Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để giải BT
II. Chuẩn bị : Cả lớp : công tơ điện
III. Tổ chức hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu năng lượng của dòng điện
Đề nghị HS thực hiện C1
* Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện?
* Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp?
HS thực hiện C1
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
Vì dòng điện có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
HĐ 2 : Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Đề nghị các nhóm thảo luận hòan thành bảng 1
YCHS tlời C3
Nhắc lại hiệu suất : H =
Thảo luận trả lời C2
Từng HS trlời C3
Nêu KL và nhắc lại hiệu suất đã học
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
Nhiệt năng
Điện năng Quang năng
Cơ năng
3. Kết luận : Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích
* Hiệu suất sử dụng điện năng : H =
HĐ3: Tìm hiểu công của dòng điện, CT tính công và dcụ đo điện.
*TB về công của dòng điện
*YCHS nhắc lại CT tính công suất ở lớp 8 :
A = P.t mà P = U.I
Þ A = P.t = U.I.t
* YCHS thực hiện C6
P = Þ A= P.t
*Từng HS thực hiện C4, C5
* Đọc giới thiệu về công tơ điện SGK và thực hiện C6
II. Công của dòng điện
A = P.t = U.I..t
1. Công của dòng điện sinh ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công :
A: công của dòng điện (J)
P: c/suất : (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
3. Đo công của dòng điện : Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kWh
1kWh = 3600000 J = 3600 kJ
HĐ4 : Vận dụng
YCHS làm C7,C8
C7: A = ?
C8 : Tìm PÞ I
BTVN : 13.1 "13.6 SBT
Đọc “ có thể em chưa biết”
Làm C7,C8
III. Vận dụng
Tuần 7 Tiết 14 Bài 14 : BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. Mục tiêu
Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đoấi với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
II. Tổ chức họat động
Hướng dẫn
Nội dung
Bài 1 : Đại lượng nào đã cho?
Đại lượng nào cần tìm?
a) R = P = U.I
b) A = P.t
120h = 120.3600 (s)
Bài 1 :
U = 220V
I = 341mA
= 0,341A
t= 4.30 = 120h
= 432000 s
Giải
a) Điện trở của bóng đèn:
I = Þ R = = = 645 (W)
Công suất của đèn :
P = U.I = 220.0,341 = 75,02 (W)
b) Điện năng tiêu thụ của đèn:
A = P.t = 75,02.432000 = 32408640 (J)
A = 0,075.120 = 9 (kWh)
a) R=? P=?
b) A=? J
A=? kWh
Bài 2 : Đèn sáng bình thường nghĩa là gì? Biến trở và đèn được mắc như thế nào?
Ubt + Uđ = 9V
Þ Ubt = ?
Iđ = Ibt = số chỉ ampe kế
Bài 2 :
Uđ = 6V
Pđ = 4,5 W
U = 9V
t = 10’ = 600 s
Giải
a) Số chỉ ampe kế:
I = = = 0,75 (A)
b) Điện trở của biến trở khi đó:
I = Þ Rb = = =
Rb
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 9 KY I II.doc