I. Mục tiêu:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
II. Chuẩn bị:
1. Dành cho cả lớp:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm .
2. Dành cho mỗi nhóm HS (chia lớp làm 6 nhóm học tập):
- 1 cuộn dây kín có hai đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm .
1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm 1
62 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Dương Quang Hiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu chương trình:
*****
Giáo án lí 9, kì II là phần tiếp theo của kì I do đó nó cũng được cấu trúc và mang đầy đủ tính năng, ứng dụng như kì I
Để sử dụng máy của bạn phải được cài đặt đủ font chữ: .VnTime; VnTimeH .VnPresent; VnArabia
Thời gian chưa phân bố từ T43, từ T54 Bookmark và hyperlin đã xong, T55 cần hình vẽ minh hoạ cho bài làm, T58 cần bổ xung phiếu học tập Các tiết có tình huống học tập có trong giáo án sẽ được minh hoạ trên máy chiếu hoặc chiếu trên Violét (cần có đĩa CD cùng bộ giáo án chạy kèm)
Mỗi tiết đều có phiếu học tập kèm theo giữ phím Ctrl và kích chuột vào đó sẽ có thể chọn in phiếu học tập (cần có đĩa CD cùng bộ giáo án chạy kèm)
Bản quyền thuộc về tác giả, hoàn thành bản gốc năm 2006
Phân phối chương trình vật lí 9
Học kì I
Tiết
Bài
Tên bài
Tr
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
2
Điện trở của dây dẫn - định luật ôm
3
3
Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế
4
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
5
Đoạn mạch song song
6
6
Bài tập vận dụng định luật ôm
7
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
8
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
9
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10
10
Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
11
11
Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính
12
12
Công suất điện
13
13
Điện năng – công của dòng điện
14
14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
15
15
Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện
16
16
Định luật jun – len xơ
17
17
Bài tập vận dụng định luật Jun – len xơ
18
Ôn tập
19
Kiểm tra
20
18
Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ q ~ i2 trong định luật Jun - len xơ
21
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
22
20
Tổng Kết chương I: điện học
23
21
Nam châm vĩnh cửu
24
22
Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
25
23
Từ phổ - đường sức từ
26
24
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
27
25
Sự nhiễm từ của sắt thép – nam châm điện
28
26
ứng dụng của nam châm
29
27
Lực điện từ
30
28
Động cơ điện một chiều
31
29
TH&KTTH: chế tạo NCVC, nghiêm lại từ tính của ống dây có DĐ chạy qua
32
30
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải
33
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
34
32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
35
KTHKI
36
Ôn tập
Phân phối chương trình vật lí 9
Học kì II
Tiết
Bài
Tên bài
Tr
37
33
Dòng điện xoay chiều
38
34
Máy phát điện xoay chiều
39
35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo CĐ và HĐT xoay chiều
40
36
Truyền tải điện năng đi xa
41
37
Máy biến thế
42
38
Thực hành: vận hành máy phát điện và máy biến thế
43
39
Tổng kết chương II: Điện từ học
44
40
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
45
41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
46
42
Thấu kính hội tụ
47
43
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48
44
Thấu kính phân kì
49
45
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
50
46
Thực hành: đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51
47
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54
48
Mắt
55
49
Mắt cận và mắt lão
56
50
Kính lúp
57
51
Bài tập quang hình học
58
52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59
53
Sự phân tích ánh sáng trắng
60
54
Sự trộn các ánh sáng màu
61
55
Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
62
56
Các tác dụng của ánh sáng
63
57
TH: Nhận biết ánh sáng đơn sắc & ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
64
58
Tổng kết chương III: Quang học
65
59
Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
66
60
Định luật bảo toàn năng lượng
67
61
Sản xuất điện năng – nhiệt điện và thuỷ điện
68
62
Điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân
69
KTHKII
70
Ôn tập
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 37: Bài 33:
dòng điện xoay chiều
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .
- Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
II. Chuẩn bị:
1. Dành cho cả lớp:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm .
2. Dành cho mỗi nhóm HS (chia lớp làm 6 nhóm học tập):
1 cuộn dây kín có hai đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện.
1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh trục thẳng đứng.
1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm .
1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm 1
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu: Có một dòng điện khác với dòng điện một chiều không đổi do pin và acquy tạo ra.
Quan sát GV làm TN.
Trả lời câu hỏi của GV.
Trả lời câu hỏi của GV.
Phát hiện ra dòng điện trên lưới điện trong nhà không phải là dòng điện một chiều.
Đưa ra cho HS xem một bộ pin hay acquy 3V và một nguồn điện 3V lấy từ lưới điện trong phòng.
Lắp bóng đèn LED vào hai nguồn trên, đèn đều sáng, chứng tỏ cả hai nguồn đều cho dòng điện
? Quan sát hai đèn sáng thấy độ sáng có gì khác nhau không? Chứng tỏ dòng điện chạy qua hai đèn có gì khác nhau không?
Đổi cực của hai nguồn điện
? Quan sát hai đèn sáng thấy độ sáng có gì khác nhau không? Chứng tỏ nguồn điện nào cho dòng điện chạy cả theo chiều ngược lại
Giới thiệu dòng điện mới phát hiện có tên là dòng điện xoay chiều. à Vào bài mới tìm hiểu rõ hơn về dòng điện xoay chiều
Hoạt động 2: Phát hiện ra dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều
Làm việc theo nhóm
Làm TN như ở hình 33.1 SGK
Thảo luận nhóm, rút ra kết luận, chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiều(khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại).
Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp, lập luận để rút ra kết luận.
Các nhóm khác bổ sung.
Hướng dẫn HS làm TN, động tác đưa nam châm vào ống dây, rút nam châm ra nhanh và dứt khoát.
Nêu câu hỏi:
Có phải cứ mắc đèn vào nguồn điện là nó sẽ phát sáng hay không?
Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc song song ngược chiều?
Yêu cầu HS trình bày lập luận, kết hợp hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân phiên bật sáng của hai đèn để rút ra kết luận.Có thể lập bảng đối chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều.
Cá nhân tự đọc mục 3 - SGK.
Trả lời câu hỏi của GV .
Nêu câu hỏi : Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
Tiến hành TN như hình 33.2 SGK.
- Nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán xem khi cho nam châm quay thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều biến đổi như thế nào? Vì sao?
Quan sát TN như hình 33.3 SGK.
- Nhóm HS thảo luận xem số đường sức xuyên qua tiết diện dây S của cuộn dây biến đổi như thế nào khi cuộn dây quay trong từ trường.à dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng
c) Rút ra kết luận chung.
-Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
Thảo luận chung ở lớp.
Yêu cầu HS phân tích xem , khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi như thế nào.Từ đó suy ra chiều dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì. Sau đó mới phát dụng cụ để làm TN kiểm tra.
Gọi một HS trình bày lập luận rút ra dự đoán. Các HS khác cho nhận xét bổ sung chỉnh lại lập luận cho chặt chẽ.
GV biểu diễn TN. Gọi một số HS trình bày điều quan sát được (hai đèn vạch ra hai nửa vòng sáng khi cuộn dây quay)
- Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? (Dòng điện trong cuộn dây luân phiên đổi chiều).
Yêu cầu HS phát biểu kết luận và giải thích một lần nữa, vì sao khi nam châm (hay cuộn dây) quay thì trong cuộn dây lại xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Hoạt động 5: Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem có trường hợp nào cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Cá nhân chuẩn bị
Thảo luận chung ở lớp.
Hướng dẫn HS thao tác , cầm nam châm quay quanh những trục khác nhau xem có trường hợp nào số đường sức từ qua S không luân phiên tăng giảm không.
Hoạt động 6: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
-Trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều?
- Vì sao khi cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều?
- BTVN: 33.1 – 33.4SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 38: Bài 34:
máy phát điện xoay chiều
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
- Có thái độ hứng thú học tập
II. Chuẩn bị:
Dành cho cả lớp: Mô hình máy phát điện xoay chiều và tranh vẽ phóng to máy phát điện xoay chiều
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Xác định vấn đề mới cần nghiên cứu: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Suy nghĩ độc lập
Nêu ra dự đoán
? Chúng ta đã biết dòng điện xoay chiều có thể tạo ra bằng nhiều bằng nhiều cách khác nhau tạo ra từ nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện, từ Đinamô xe đạp. Vậy trong nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện, từ Đinamô xe đạp có cái gì mày có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?
à Có một máy phát điện xoay chiều
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Làm việc theo nhóm:
Quan sát hình 34.1 và 34.2 SGK và Mô hình máy phát điện xoay chiều. Trả lời câu hỏi C1 C2 SGK
Thảo luận à Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 SGK
Sử dụng Mô hình máy phát điện xoay chiều cho HS quan sát
Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp.
Đặt câu hỏi:
? C1 C2 SGK
? Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Nguyên tắc hoạt động của 2 loại Máy phát điện trên có khác nhau không?
?Vì sao các cuộn dây của Máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất
Cá nhân tự đọc mục II - SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.
Yêu cầu HS tự nghiên cứu mục này, cho 1 HS đọc to mục này
? Nêu các đặc điểm của máy về :
Cường độ dòng điện
Hiệu điện thế
Tần số
Kích thước
Cách làm quay rô to của máy phát điện
Hoạt động 4: Vận dụng:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
? C3 SGK
? Vì sao chỉ khi quay núm quay thì Đi na mô mời phát điện
Hoạt động 5: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
? Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều rô to là bộ phận nào, stato là bộ phận nào?
? Vì sao bắt buộc phải có bộ phận quay thì máy mới phát ra điện ?
- BTVN: 34.1 – 34.4SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 39: Bài 35:
các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang từ của dòng điện xoay chiều
- Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
- Nhận biết được kí hiệu của Ampe kế và Vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
- Có thái độ hứng thú học tập, tìm hiểu khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Dành cho cả lớp:
- 1 Ampe kế xoay chiều
- 1 Vôn kế xoay chiều
- 1 bóng đèn 3V có đui
- 1 công tắc
- 8 sợi dây nối
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V
- 1 nguồn điện một chiều 3V – 6V
2. Dành cho mỗi nhóm HS (chia lớp làm 6 nhóm học tập):
1 nam châm điện.
1 nam châm vĩnh cửu.
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V
- 1 nguồn điện một chiều 3V – 6V
1 phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm 1
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Phát hiện các tác dụng giống và khác nhau giữa dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
? Nguồn điện xoay chiều được tạo ra bằng cách nào?
? Hãy cho biết khi mắc đèn LED vào nguồn điện xoay chiều và mắc vào nguồn điện một chiều thì đèn LED sáng khác nhau như thế nào?
Vậy đèn dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều vừa có tác dụng giống nhau và khác nhau --> bài học này sẽ giúp ta biết rõ hơn về tác dụng của dòng điện xoay chiều
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Quan sát TN do GV làm
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi C1 và câu hỏi GV đưa ra SGK
Làm các TN ở hình 35.1 SGK. Yêu cầu HS quan sát những thí nghiệm đó và nêu rõ mỗi TN chứng tở dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
? Dòng điện xoay chiều luôn đổi chiều vậy các tác dụng của phụ thuộc vào không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
Làm việc theo nhóm:
Làm TN
Báo cáo kết quả TN
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
Rút ra kết luận
Chia nhóm học tập. Tổ chức cho các nhóm làm thí nghiệm
? Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên nam châm có đổi chiều không?
? Dòng điện xoay chiều luôn đổi chiều vậy chiều lực từ mà nó gây ra thay đổi như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
Cá nhân suy nghĩ, đưa ra dự đoán
Cá nhân suy nghĩ, đưa ra dự đoán
Làm việc theo nhóm, thảo luận đưa ra câu trả lời
- Quan sát thí nghiệm của GV rút ra cách sử Vôn kế và Ampe kế xoay chiều
- Thảo luận nhóm rút ra kết luận về kí hiệu của Vôn kế và Ampe kế xoay chiều, cách sử dụng và đặc điểm của kết quả đo
Nêu câu hỏi: Ta đã biết cách dùng Vôn kế và Ampe kế một chiều để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện một chiều. Vậy có thể dùng nó để đo với dòng điện xoay chiều không?
Làm TN hình 35.4 cho HS theo dõi
? Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim trên dụng cụ đo thay đổi như thế nào?
Làm TN kiểm tra dự đoán của HS
? Nếu thay nguồn điện một chiều bằng nguồn điện xoay chiều thì kim dụng cụ đo sẽ như thế nào? (Gợi ý: dòng điện xoay chiều thay đổi chiều liên tục vậy theo kết quả của TN trên thì kim chỉ thị có thay đổi liên tục không? sự thay đổi rất nhanh này ta có thể nhìn thấy không?)
Cần dùng dụng cụ đo khác để đo dòng điện xoay chiều. Giới thiệu Vôn kế và Ampe kế xoay chiều cho HS quan sát kí hiệu của các dụng cụ này
Làm TN về cách sử dụng Vôn kế và Ampe kế xoay chiều
Thông báo cho HS: cường độ và hiệu điện thế xoay chiều đo được là các giá trị hiệu dụng nó thể hiện tác dụng tương đương với dòng điện một chiều có cùng giá trị
Hoạt động 5: Vận dụng:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3, C4 SGK
Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi mà GV đặt ra
? C3, C4 SGK
? Tại sao trong TN xác định lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường nếu dùng nguồn điện xoay chiều thì không nhìn thấy dây điện bị dịch chuyển
Hoạt động 6: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện?
- Vôn kế và Ampe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài 35.1
- BTVN: 33.2 – 33.4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 40: Bài 36:
truyền tải điện năng đi xa
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do ví sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây
- Có thái độ hứng thú học tập, tìm hiểu khoa học, tìm hiểu các ứng dụng vào thực tiễn
II. Chuẩn bị:
HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học
- Trả lời câu hỏi của GV
- Đọc phần mở bài SGK
- Làm việc cá nhân đưa ra dự đoán về lí do phải xây dựng đường dây cao thế
? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
? Truyền tải dòng điện xoay chiều có bị hao phí gì không?
Yêu cầu HS đọc phần mở bài SGK
Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện và lập công thức tính được công suất hao phí này:
Làm việc cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm để tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí Php và P, u, i
Thảo luận chung ở lớp về qúa trình biến đổi các công thức
? Dòng điện xoay chiều có bị hao phí khi truyền tải không? Tại sao?
- Yêu cầu HS đọc mục I.1 trong SGK
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi một HS lên bảng trình bày quá trình lập luận để công thức tính công suất hao phí
- Theo dõi hướng dẫn HS biến đổi công thức
Hoạt động 3: Đề xuất phương án làm giảm công suất hao phí và lựa chọn phương án có lợi nhất
Làm việc theo nhóm:
Trả lời câu hỏi C1, C2, C3
Cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV rút ra kết luận về cách lợi nhất làm giảm công suất hao phí
? C1, C2, C3. Gợi ý thêm:
? Hãy dựa và công thức tính Php mà ta vừa tính được --> các phương án
? Nếu làm giảm điện trở thì có các cách nào? Cách đó có khó khăn gì?
? Nếu làm tăng U thì có khó khăn gì ? Vậy cách nào có lợi nhất?
Hoạt động 4: Vận dụng:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5 SGK
Lần lượt tổ chức cho HS trả lời các câu C4, C5 SGK
Hoạt động 5: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi của GV.
?36.1, 36.2 SBT
BTVN: 36.3, 36.4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 41: Bài 37:
máy biến thế
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tâng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/U2 = n1/ n2
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
II. Chuẩn bị:
Dành cho mỗi nhóm HS (chia lớp làm 6 nhóm học tập):
1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng
- 1 nguồn điện xoay chiều 0V – 12V
- 1 bảng phụ ghi nội dung bảng 1 SGK
- 1 Vôn kế xoay chiều 0V – 15V
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Nhận thức ra vấn đề của bài học cần giải quyết. Tìm hiểu các nội dung của bài học:
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
? Viết công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt theo công suất tiêu thụ hiệu điện thế và điện trở dây dẫn?
? Có cách nào để giảm hao phí do toả nhiệt? Nêu những khó khăn của các cách đó?
Để đảm bảo cho việc truyền tải điện năng đi xa cần có máy biến thế. Bài học này giúp chúng ta biết rõ về cấu tạo, hoạt động và tác dụng của máy biến thế
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến thế :
Làm việc theo nhóm:
Quan sát hình 37.1 SGK và máy biến thế nhỏ để nhận biết các bộ phận chính của máy biến thế
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK và máy biến thế nhỏ để nhận biết các bộ phận chính của máy biến thế
? Số vòng dây ở hai cuộn có bằng nhau không?
? Dòng điện có truyền từ cuộn này sang cuộn kia được không? Tại sao?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C1 SGK
Làm việc theo nhóm làm TN kiểm tra dự đoán
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2 SGK
Thảo luận chung rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế
? C1 SGK
Gợi ý: Dòng điện xoay chiều tạo ra từ trường có đặc điểm như thế nào?
Có hiện tượng cảm ứng điện từ xẩy ra không?
? C2 SGK
Từ trường do dòng điện xoay chiều ở cuộn sơ cấp tạo ra có đặc điểm như thế nào?
Dòng điện xoay chiều ở cuộn sơ cấp tạo ra từ trường biến thiên đang tăng chuyển sang giảm và ngược lại. Vậy dòng điện cảm ứng sinh ra ở cuộn dây thứ cấp có đặc điểm gì? --> hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Quan sát GV làm TN, ghi các số liệu vào bảng 1
Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1, n2
Thảo luận ở lớp, thiết lập công thức: U1/ U2 = n2/n1
Phát biểu công thức dưới dạng lời
Trả lời câu hỏi của GV --> kết luận chốt lại dưới dạng lời
Làm TN đo U1, U2 trong hai trường hợp :
U1 = 3V U1 = 2,5V
Dùng bảng phụ ghi lại kết quả đo được
Tổ chức cho HS thảo luận ở lớp lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1, n2
? Nếu dùng cuộn 1500 làm cuộn sơ cấp và cuộn 750 vong làm cuộn thứ cấp thì công thức thu được còn đúng không?
Làm TN kiểm chứng
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách mắc máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
Làm việc cá nhân
Tìm hiểu SGK
Trả lời câu hỏi của GV
? Chúng ta cần truyền tải điện có hiệu điện thế lớn (hàng nghìn vôn) để giảm hao phi, nhưng chỉ sử dụng được điện áp ở mức hạ thế (220V). Vậy phải mắc máy biến thế đường dây truyền tải điện như thế nào?
Hoạt động 6: Vận dụng:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu
? C4 SGK
? Có một máy tăng áp, ta có cách nào để biến nó thành máy hạ áp không?
Hoạt động 7: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Nêu một số câu hỏi củng cố:
- ? Vì sao khi đặt vào hai đầy cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầy cuộn dây thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều
- Hiệu điện thế cuộn dây thứ cấp liên hệ với số vòng dây ở mỗi cuộn như thế nào?
- BTVN: 37.1 – 37.4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 42: Bài 38:
thực hành: vận hành máy phát điện và máy biến thế
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:
- Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay
- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây càng cao.
2. Luyện tập vận hành máy biến thế:
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế: U1/ U2 = n1/n2
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt
3. Thái độ, ý thức: cẩn thận, tỉ mỉ, phối hợp tốt trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị: Dành cho mỗi nhóm HS (chia lớp làm 6 nhóm học tập):
- 1 máy phát điện xoay chiều loại nhỏ.
- 1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được.
- 1 bóng đèn 3V có đế
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V
- 1 Vôn kế xoay chiều 0V – 15V
- mỗi HS chuẩn bị 1 báo cáo thực hành như mẫu SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu
? Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế (gợi ý để HS trả lời nhanh)
Nêu mục tiêu của bài thực hành
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2: Vận hành máy phát điện xoay chiều
Đọc, tìm hiểu nội dung cần thực hành của phần này
Mỗi HS tự tay vận hành máy, thu thập thông tin để trả lơi câu C1, C2
Ghi kết quả vào báo cáo
Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung cần thực hành ở phần này
Phân phối máy phát điện xoay chiều và phụ kiện cho các nhóm
Theo dõi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn trong lắp đặt thiết bị
Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế:
Tiến hành TN lần 1: cuộn dây sơ cấp 500 vòng, cuộn dây thứ cấp 1000 vòng. Mắc TN ghi kết quả vào báo cáo
Tiến hành TN lần 2: cuộn dây sơ cấp 1000 vòng, cuộn dây thứ cấp 500 vòng. Mắc TN ghi kết quả vào báo cáo
Tiến hành TN lần 3: cuộn dây sơ cấp 1500 vòng, cuộn dây thứ cấp 500 vòng. Mắc TN ghi kết quả vào báo cáo
Phân phối máy biến thế và phụ kiện cho các nhóm
Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện từ nguồn xoay chiều của từng nhóm trước khi HS sử dụng thiết bị
Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện từ máy biến thế ra (nguồn điện xoay chiều 3V và 6V)
Theo dõi, uốn nắn kịp thời những sai sót của HS
Hoạt động 4: Tổng kết, báo cáo kết quả thực hành:
Thu dọn thiết bị, dụng cụ thực hành
Cá nhân hoàn thành báo cáo, nộp cho GV
Yêu cầu HS thu dọn thiết bị, dụng cụ thực hành
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 9 CA NAM CUC KI HAY.doc