Giáo án môn Vật lý 9 năm 2008

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

-Mắc mạch điện theo sơ đồ.

-Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.

-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.

3. Thái độ: -Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc196 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/08 Tiết: 01 Ngày giảng: 23/08 ch­¬ng i. ®iÖn häc Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ. -Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. -Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. -Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK) Bảng 1: Kq đo Lần đo Hiệu điện thế(V) Cường độ dòng điện(A). 1 0 0 2 2,7 0,1 3 5,4 0,2 4 8,1 0,28 5 10,8 0,38 Bảng 2: Kq đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện(A). 1 2,0 0,1 2 2,5 3 0,2 4 0,25 5 6,0 (Bảng 1: Giáo viên làm thí nghiệm trước ở phòng thực hành-So sánh với kết quả làm của học sinh). 2. Mỗi nhóm học sinh: -Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) -1 ampe kế có giới hạn đo 1A; -1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. -1 công tắc.; -1 nguồn điện một chiều 6V.; -các đoạn dây nối. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, thực nghiệm. - Thông báo dạng đồ thị từ kết quả TN với một dây dẫn khác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: (GV nêu yêu cầu của môn học) - Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập. - Giới thiệu chương trình Vật lí 9. - Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp. C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. - GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. (Gọi HS xung phong) - GV ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Trên cơ sở phương án kiểm tra HS nêu (nếu có) GV phân tích đúng, sai→Tiến hành thí nghiệm. V A + - - HS: Vẽ sơ đồ mạch điện và giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế. K - HS đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. HĐ2: TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GJỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. - GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1SGK/4, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện. - GV:Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. - GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. - GV: Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1. - GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau. - GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ. - GV: Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm. - GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở. V A + - Đoạn dây dẫn đang xét 1 2 3 4 5 6 K I.Thí nghiệm: 1.Sơ đồ mạch điện. 2. Tiến hành thí nghiệm. - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1. + Dây 1: Từ cực âm đến đoạn dây dẫn đang xét. + Dây 2: Từ đoạn dây dẫn đang xét đến núm (-) của ampe kế. + Dây 3: Từ núm (+) của ampe kế đến khoá K. + Dây 4: Từ khoá K trở về cực dương của nguồn. + Dây 5, dây 6: Từ các núm (-), (+) của vôn kế mắc vào hai đầu đoạn dây dẫn đang xét). - Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây. - Ghi kết quả vào bảng 1 →Trả lời câu C1. Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. HĐ3: VẼ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN. - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1-Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. + Dựa vào đồ thị cho biết: U = 1,5V→I = ? U = 3V → I = ? U = 6V → I =? - GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở. - GV: Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 0 2,7,7 5,4,7 8,1 10,8 U(V)_) 0,1 0,2 0,3 0,4 I (A) Dạng đồ thị: Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. C2: Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. HĐ4: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ - GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. - Gọi HS trả lời câu C3-HS khác nhận xét→Hoàn thành câu C3. - Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ. * Củng cố: - GV: Yêu cầu phát biểu kết luận về : +Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. + Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. - GV: Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. C3: U=2,5V→I=0,5A U=3,5V→I=0,7A →Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau: + Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng. + Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng. C4: Kq đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) 1 2 0,1 2 2,5 0,125 3 4 0,2 D. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” + Học bài và làm bài tập 1 SBT. Tuần: 02 Ngày soạn: 18.8.2010 Tiết: 02 Ngày giảng:21 .8.2010 Bài 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2.Kĩ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II.CHUẨN BỊ: - GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số III. PHƯƠNG PHÁP: - Dựa vào kết quả số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài 1, HS tính thương số →Nhận xét. - Thu thập thông tin: Dựa vào số liệu thu được từ TN ở bài trước. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: 1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. 2.Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét. - GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→GV đánh giá cho điểm HS 1.Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào haiđầu dây dẫn đó. Trình bày rõ, đúng 3 điểm. 2.Xác định đúng thương số (4 điểm) -Nêu nhận xét kết quả: Thương số có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định được làm TN kiểm tra ở bảng 1. (2 điểm) C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. .- GV: ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?→Bài mới. HĐ2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐIỆN TRỞ. - GV: Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 1 & 2, xác định thương số với dây dẫn Nêu nhận xét và trả lời câu C2. - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2. - GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở. - GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. - GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần. - GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở. So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở. I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn. + Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau. 2. Điện trở. Công thức tính điện trở: - Kí hiệu điện trở trong mạch điện: hoặc - Sơ đồ mạch điện: V A + - K Khoá K đóng: - Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω. . Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. -Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. HĐ3: PHÁT BIỂU VÀ VIẾT BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT ÔM. - GV hướng dẫn HS từ công thức và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. - GV: Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật. trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω). 2. Phát biểu định luật. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. HĐ4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải? 2. Từ công thức , một HS phát biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao? - GV: Yêu cầu HS trả lời C4. 1.Câu C3: Tóm tắt R=12Ω I=0,5A U=? Bài giải Áp dụng biểu thức định luật Ôm: Thay số: U=12Ω.0,5A=6V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V. Trình bày đầy đủ các bước, đúng (8 điểm) 2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm) C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2. D. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành SGK/10 bài 3 vào vở. - Làm bài tập 2 SBT. Tuần: 03 Ngày soạn: 20.8.2010 Tiết: 03 Ngày giảng: 26.8.2010 Bài 3. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: - Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH. Đối với mỗi nhóm HS: - 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1A. - 1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. 1.Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài TH. 2. Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm TH trên một bộ dụng cụ TN. 3. Đại diện nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành, sau đó mới tiến hành. 4. Hoạt động nhóm. 5. HS hoàn thành phần báo cáo TH. 6. Cuối giờ học: GV thu báo cáo TH, nêu nhận xét về ý thức, thái độ và tác phong. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ thực hành C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. TRÌNH BÀY PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG BÁO CÁO THỰC HÀNH - GV: Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH + Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở. - GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng. V A + - Đoạn dây dẫn đang xét 4 3 2 1 5 6 K HĐ2: THỰC HÀNH THEO NHÓM. - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. - GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. - GV: Giao dụng cụ cho các nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II SGK/9. - GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. - GV: Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. - Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo. - Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. - Các nhóm tiến hành TN. - Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. - Đọc kết quả đo đúng quy tắc. - Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH mục a), b). - Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c). HĐ3: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. - GV thu báo cáo TH. - Nhận xét rút kinh nghiệm về: + Thao tác TN. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. - HS nộp báo cáo thực hành theo mẫu báo cáo Sgk/10 D. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7. Tuần: 03 Ngày soạn: 20.8.2010 Tiết: 04 Ngày giảng:28.8.2010 Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm. - Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: -3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối. III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp thực nghiệm. Mở rộng thêm cho đoạn mạch gồm 3 điện trở →Rèn tư duy khái quát cho HS. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B: Kiểm tra: HS1: 1. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? HS2: 2. Chữa bài tập 2-1 SBT/5 -HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xétàGV đánh giá cho điểm HS. 1. Phát biểu và viết đúng biểu thức định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây. Biểu thức của định luật Ôm: 2. Bài 2.1 SBT/5. a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V: I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA b) R1>R2>R3 Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm. C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - GV: ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?àBài mới. - HS nghe GV thuyết trình. HĐ2: ÔN LẠI KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI MỚI. -GV: Trong sơ đồ đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - GV: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? - Yêu cầu HS trả lời C1. - GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2? I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức cũ. Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Hình 4.1: R1nt R2nt (A) I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) C2:Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Giải: Cách 1: . Vì (đpcm) Cách 2: hay (3) HĐ3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. - GV thông báo khái niệm điện trở tương đương →Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào? - GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3? *GV: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết→ để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. - Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). - GV: Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. - GV: Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? - GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. - GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức (Sgk/12). II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương (Sgk/12) 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C3: Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Rtđ = R1+R2 Giải: Vì R1 nt R2 nên: UAB=U1+U2→ IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà: IAB=I1=I2→Rtđ=R1+R2 (đccm) (4). 3. Thí nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó: - Lần 1: Mắc R1=6Ω; R2=10Ω vào U=6V,đọc I1. - Lần 2: Mắc R3=16Ω vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2. 4. Kết luận: R1nt R2 có Rtđ=R1+R2 HĐ4: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG - GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4. Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. - Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5. - GV: Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3 →Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. -GV: Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. III. Vận dụng. C4:... C5:+ Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12=R1+R2=20Ω+20Ω = 40Ω Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC= R12+ R3= 40Ω + 20Ω = 60Ω + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 4 (SBT) - Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7. Tuần: 05 Ngày soạn: 07.9.2010 Tiết: 05 Ngày giảng:09.9.2010 Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN. - Kĩ năng suy luận. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω. - 1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V. - 1 công tắc. -1 nguồn điện 6V. -Các đoạn dây nối. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thông qua bài tập, mở rộng cho đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song và có trị số điện trở bằng nhau và bằng R1 thì IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: - Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ? Đ1// Đ2: U = U1 = U2 I = I1+I2 C. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. - GV: ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không?→Bài mới - HS nghe GV thuyết trình. HĐ2: NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG. - GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? - GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2→Viết hệ thức với hai điện trở R1//R2. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận C2. - Có thể đưa ra nhiều cách chứng minh →GV nhận xét bổ sung. - GV: Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần. I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. - Hình 5.1: R1//R2 (A) nt (R1//R2)→(A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2. UAB=U1=U2 (1) IAB=I1+I2 (2) C2: Tóm tắt: R1//R2. C/m: Giải: Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có: . Vì R1//R2 nên U1=U2→ (3) → Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. HĐ3: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG. - GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. - GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác→GV nhận xét, sửa chữa. - GV: Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4) - Tiến hành kiểm tra→Kết luận. - GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mứccủa các dụng cụ. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. C3: Tóm tắt: R1//R2. C/m Giải: Vì R1//R2→I=I1+I2 → mà (4) → (4’). 2. Thí nghiệm kiểm tra. Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1: + Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω. + Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=? + So sánh I1 với I2. 3. Kết luận: HĐ4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ. - GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4. - GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5. - GV mở rộng: + Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương: + Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì III. Vận dụng: C4: + Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. M + Sơ đồ mạch điện: + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau). C5: +Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là: +Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi kết hợp với Sgk. - Làm bài tập 5 (SBT). Tuần: 05 Ngày soạn: 09.9.2010 Tiết: 06 Ngày giảng:11.9.2010 BÀI 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. Kĩ năng: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở; cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần; cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ vật lý. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Các bước giải bài tập: - Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). - Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. - Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán. - Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định: Sĩ số: B. Kiểm tra: - GV: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. - Viết công thức biểu diễn m

File đính kèm:

  • docGiáo án Vật lý 9.doc
Giáo án liên quan