Giáo án môn Vật lý 9 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I/ Mục tiêu:

Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn I, U từ số liệu của thí nghiệm

Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Mắc được mạch điện theo sơ đồ

Vẽ và xử lý được đồ thị

II/ Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ của nội dung bảng 1,2 SGK

HS : 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 khoá, 1 nguồn 6V, 7 đoạn dây nối

III/ Tiến trình hoạt động:

· On định & KT bài cũ :

· Giới thiệu bài mới:

· Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : ĐIỆN HỌC Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục tiêu: Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn I, U từ số liệu của thí nghiệm Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Mắc được mạch điện theo sơ đồ Vẽ và xử lý được đồ thị II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ của nội dung bảng 1,2 SGK HS : 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 khoá, 1 nguồn 6V, 7 đoạn dây nối III/ Tiến trình hoạt động: Oån định & KT bài cũ : Giới thiệu bài mới: Bài mới: IV/ Hoạt động dạy học: Giáo Viên & Học Sinh Kiểm tra kiến thức cũ, tổ chức tình huống học tập (10’) GV: Quan sát hình 1.1 y/c học sinh: Kể tên, nêu công dụng và cách mắc từng bộ phận? Chốt (+) các dụng cụ đo được mắc về phía A hay B Đặt vấn đề như SGK y/c HS nêu phương án tiến hành TN ---> gút lại cách tiến hành TN kiểm tra HS: Quan sát sơ đồ , trả lời câu hỏi đặt ra của GV --- > vẽ sơ đồ vào vở đại diện nhóm nêu phương án các nhóm khác nhận xét! Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn (15’) GV: Y/c HS tìm hiểu mạch điện như hình 1.1 Đọc mục 2 phần tiến hành TN, nêu các bước làm TN Hướng dẫn HS cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin Các nhóm lên nhận dng5 cụ TN, làm TN, ghi kết quả vào bảng 1 Kiểm tra các nhóm làm TN Đại diện nhóm nêu kết quả TN ghi lên bảng phụ Các nhóm thực hiện C1 Đánh giá câu trả lời thống nhất --- > ghi vở HS: Vẽ sơ đồ TN vào vở. Đọc mục 2, làm TN Mắc mạch điện như sơ đồ hình 1.1 Đo I ứng với mỗi U đặt vào hai đầu dây Ghi kết quả vào bảng 1 Trả lời C1, đại diện nhóm báo cáo kết quả TN Các nhóm khác nhận xét Vẽ và sử dụng đồ thị, rút ra kết luận (10’) GV: Y/c HS đọc thông báo mục 1 & trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. dựa vào đồ thị cho biết ? Khi U = 1.5V --- > I = ? U = 3V --- > I = ? U = 6V --- > I = ? Hướng dẫn HS vẽ đồ thị, yêu cầu trả lời C2 --- > ghi vở. Yêu cầu các nhóm vẽ và nhận xét đồ thị của nhóm mình Thông báo : kết quả đo còn mắc sai số vì thế đường biểu diễn đi qua gần những điểm (không trùng) à nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U HS: Trả lời được U = 1.5V --- > I = 0.3A U = 3V --- > I = 0.6A U = 6V --- > I = 1.2A Vẽ đồ thị & trả lòi C2 ---- > kết luận Củng cố & Vận dụng (8’) GV: Yêu cầu hoạt động cá nhân cho C3 & trả lời, các bạn khác nhận xét --- > Ghi vở Yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện C4 gọi 1 HS lên hoàn thành ở bảng phụ 2 GV thông báo C4 là câu trả lời đặt ra ở đầu bài Yêu cầu HS nêu phần kết luận, đọc lại phần ghi nhớ của bài HS: Thực hiện C3 à cá nhân Thực hiện C4 à nhóm Nêu được sự phụ thuộc của I vào U Vẽ được đồ thị bằng việc xác định điểm trên đồ thị Nội dung I/ Thí nghiệm Sơ đồ mạch điện à Ghi vở : C1 : Khi tăng (giảm) U đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U Dạng đồ thị: Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ Kết luận : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần III/ Vận dụng : C4 : Số liệu còn thiếu cần điền là : 0.125A, 4V, 5V, 0.3A Vận dụng : Về nhà học bài, làm bài tập của bài 1 trong sách bài tập Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN _ ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu : Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức của định luật ôm để làm bài tập Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm Vẽ được sơ đồ mạch điện sử dụng được các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi giá trị của U / I như SGK III/ Tiến trình hoạt động : Oån định – kiểm tra bài cũ : 1. nêu kết luận về mối quan hệ giữa U ở hai đầu dây và I chạy qua dây đó ? 2. xác định thương số U / I ở bảng 1 Giới thiệu bài mới :( SGK) Bài mới : IV/ Hoạt động dạy học : Giáo Viên & Học sinh xác định thương số U/I đối với 1 dây dẫn (20’) GV: yêu cầu xác định U/I với dây dẫn ở bảng 2, nêu nhận xét. Thực hiện C2, huớng dẫn HS trả lời để biết được với 1 dây dẫn thì U/I có giá trị xác định và không đổi hai dây khác nhau thì U/I cũng khác nhau Yêu cầu đọc phần thông báo của mục 2, nêu công thức tính điện trở Giới thiệu kí hiệu điện trở, đơn vị của tính điện trở W Hướng dẫn cách đổi đơn vị điện trở, ý nghĩa điện trở của dây dẫn HS: Đọc thông báo mục 2, nêu được công thức tính điện trở Phát biểu và viết biểu thức của định luật Oâm (5’) GV: Hướng dẫn HS từ công thức => thông báo đây là công thức của định luật ôm Yêu cầu HS dựa vào công thức để phát biểu định luật ôm. GV uốn nắn, giải thích các các ký hiệu, đơn vi cho HS thống nhất cho ghi vở HS: Nêu được I ~ U ; I ~ Vận dụng củng cố (10’) GV: Đọc C1, nêu cách giải, lên bảng trình bày, HS khác nhận xét Yêu cầu thực hiện C4 cá nhân. Nhận xét, thống nhất câu C4 --- > Ghi vở Yêu cầu đọc phần ghi nhớ HS: Thực hiện C3, C4 theo yêu cầu của GV Nội dung I/ Điện trở của dây dẫn Xác định U/I đối với mỗi dây dẫn C2 : Giá trị U/I không đổi đối với 1 dây dẫn Giá trị U/I khác nhau với các dây khác nhau Điện trở Đơn vị điện trở là ôm (W) kí hiệu điện trở Ý nghĩa của điện trở Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II/ Định luật Oâm Từ công thức --- > Định luật Oâm : (SGK) III/ Vận dụng : C3 : R = 12 , I =0.5A, U = ? U = IR = 6V C4 : Do U1 = U2 Mà R2 = 3R1 è I1 = 3I2 (vì I ~ ) Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập2, chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành ở trang 10 SGK.

File đính kèm:

  • docgiao an vat li lop 9 thcs thanh binh.doc