Giáo án môn Vật lý 9 - Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện

v Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng ampe kế và vôn kế

v Mắc được mạch điện, sử dụng được các dụng cụ đo. Có kỹ năng thực hành, làm báo cáo thực hành

II/ Chuẩn bị :

v Nguồn 6V, khoá, 9 đoạn dây nối, ampe kế, vôn kế, bóng đèn (2.5V-1W),quạt (2.5V) biến trở con chạy

v Mẫu báo cáo thực hành

III/ Tiến trình hoạt động :

v Bài cũ

1. Làm bài tập (1 em)?

2. Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã chuẩn bị ở nhà ?

v Giới thiệu bài mới (SGK)

v Bài mới : Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I/ Mục tiêu : Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng ampe kế và vôn kế Mắc được mạch điện, sử dụng được các dụng cụ đo. Có kỹ năng thực hành, làm báo cáo thực hành II/ Chuẩn bị : Nguồn 6V, khoá, 9 đoạn dây nối, ampe kế, vôn kế, bóng đèn (2.5V-1W),quạt (2.5V) biến trở con chạy Mẫu báo cáo thực hành III/ Tiến trình hoạt động : Bài cũ Làm bài tập (1 em)? Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã chuẩn bị ở nhà ? Giới thiệu bài mới (SGK) Bài mới : Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện IV/ Hoạt động dạy học : 1. Thực hành xác định công suất của bóng đèn (20’) Yêu cầu các nhóm thảo luận à cách tiến hành TN Kêu 1,2 HS trình bày cách tiến hành TN Chia nóm, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành, thái độ, tính kỷ luật, trung thực trong thực hành Yêu cầu tiến hành TN như hướng dẫn của SGK Giúp đỡ HS mắc mạch điện Hoàn thành bảng 1 Thảo luận thống nhất phần a, b 2. Xác định công suất của mạch điện (15’) Hướng dẫn HS cách xác định công suất của quạt điện Yêu cầu nhóm thảo luận để hoàn thành bảng 2 Thống nhất phần a, b 3. Tổng kết đánh giá tiết thực hành của HS (5’) Thu báo cáo thực hành Nhận xét rút kinh nghiệm về : Thao tác TN Thái độ thực hành của các nhóm Tính trung thực Yù thức kỷ luật của các nhóm MẪU BÁO CÁO Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi ở phần 1 Thảo luận nhóm về cách tiến hành TN Đại diện nhóm nhận dụng cụ, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm Tiến hành TN Cá nhân hoàn thành bảng 1 Các nhóm tiến hành TN để xác định công suất của quạt điện theo hướng dẫn của GV Cá nhân hoàn thành bảng 2 Thu dọn dụng cụ TN, nốp báo cáo thực hành Nghe GV nhận xét chung về tiết thực hành Dặn dò : Về học bài, làm bài tập của bài 14,15 trong SBT Bài ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I/ Mục tiêu : Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ II/ Chuẩn bị : H 13.1 và H 13.6 phóng to (nếu có) III/ Tiến trình hoạt động : Bài cũ Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? Giới thiệu bài mới (SGK) Bài mới : Định luật Jun – Len Xơ IV/ Hoạt động dạy học : Giáo viên & Học sinh 1. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng (8’) GV: cho HS quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi? Các thiết bị điện trên, thiết bị nào biến đổi đồng thời điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng? Thông báo: các dụng cụ biến đổi điện à nhiệt có bộ phận chính là đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin, Yêu cầu HS so sánh điện trở suất của dây nikêlin so với dây đồng HS: trả lời được câu hỏi của GV Nói được rằng điện trở suất của các dây hợp kim lớn hơn so với dây đồng 2. Xây dựng được hệ thức biểu thị định luật Jun – Lenxơ (20’) GV: hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun – Len xơ Yêu cầu HS đọc phần 1 mục II Treo H 16.1 yêu cầu HS đọc kỹ, mô tả TN xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra. Thảo luận nhóm cho C1à C3 Một HS làm C1, một HS làm C2 Lưu ý công thức tính nhiệt lượng thu vào học ở lớp 8 Hướng dẫn HS thảo luận C3 từ kết quả của C1 và C2 Thông báo: nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q = A Yêu cầu HS dựa vào Q = A = I2Rt phát biểu thành lời và thông báo đó là nội dung của định luật Jun – Len xơ và ngoài đơn vị J, nhiết lượng còn có đơn vị calo (cal) 1J = 0.24cal à Q = A = 0.24RI2t (cal) HS: đọc phần 1 mục II, thực hiện các yêu cầu đề ra của GV Nêu được các bước tiến hành TN Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ Hiểu được ở các dụng cụ biến điện năng thành nhiệt năng nếu bỏ qua Q truyền vào môi trường xung quanh thì Q = A Nắm được cá đơn vị của Q và biết đổi đơn vị khi cần 3. Vận dụng & củng cố (10’) GV: hướng dẫn để HS làm C4 cụ thể Q toả ra ở dây tóc đèn và khác nhau do yếu tố ? Yêu cầu hoàn thành C5, kiểm tra cách trình bày của HS, giúp đỡ HS yếu Ơû C5 cần tính A = Q ßà Pt = mc(t2 – t1) à t =? Nhắc lại trọng tâm chính của bài học Yêu cầu đọc phần ghi nhớ HS: thực hiện yêu cầu đề ra của GV Chú trọng nghe GV hướng dẫn C5 Nghe GV tóm tắt trọng tâm chính của bài Đọc phần ghi nhớ Nội dung I/ Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng Nồi cơm điện, bàn là, ấm điện Quạt điện, bơm, máy khoan 2. Toàn bộ điện năng biến thành nhiệt năng Bàn là, bếp điện, ấm điện Điện trở suất của dây hợp kim lớn hơn nhiều so với điện trở suất của dây đồng II/ Định luật Jun – Lenxơ 1. Hệ thức của định luật Q = I2Rt I : cường độ dòng điện t : thời gian dòng điện chạy qua (s) R : điện trở của dây 2. Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra C1: A = I2Rt = 8640J C2: Q1 = c1m1t =7980J Q2 = c2m2 = 652.08J Nhiệt lượng bình và nước nhận được là Q = Q1 + Q2 = 8632.08J C3: nếu tính luôn phần nhiệt lượng truyền qua môi trường xung quanh thì Q =A = I2Rt 3. Phát biểu định luật Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua, tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua Q = RI2t(J) Nếu tính theo đơn vị calo thì Q = 0.24RI2t (cal) 1J = 0.24cal III/ Vận dụng C7: do I qua dây nối và dây tóc đèn như nhau, do điện trở suất của dây tóc lớn hơn nhiều so với điện trở suất của dây đồng C8: do ấm sử dụng ở U= 220VàP= 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có Q = A hay mc(t2 – t1) = Pt à t = ? = 672s (giây) Dặn dò : Về học bài làm bài tập 16.1 và 16.3 trong SBT

File đính kèm:

  • doctiet 16.doc
Giáo án liên quan