Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 70

A. Mục tiêu:

*Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế gưa hai đầu dây dẫn.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

*Kỹ năng: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu cụ thể.

*Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên : SGK,thước kẻ, bảng số liệu.

- HS: SGK, thước kẻ.

C. Tiến trình dạy học:

 

doc126 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Điện Học Tiết: 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế Giữa hai đầu dây dẫn Ngày soạn: 20/08 Ngày giảng: 23/08 A. Mục tiêu: *Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế gưa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. *Kỹ năng: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu cụ thể. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGK,thước kẻ, bảng số liệu. - HS: SGK, thước kẻ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, ôn tập lại kiến thức lớp 7 Y/c quan sát hình 1.1/SGK ? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ta cần những dụng cụ gì? ? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? Quan sát hình vẽ SGK và lần lượt trả lời những câu hỏi của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của I và U giữa hai đầu dây dẫn + Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1SGK/4 + Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ học sinh xử lý số liệu. + Y/c đại diện nhóm trả lời C1 + Tìm hiểu sơ đồ mạch điện SGK + Tiến hành xử lý số liệu + Thảo luận nhóm để trả lời C1: Khi U tăng thì I tăng ,khi U giảm thì I giảm. Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Y/c quan sát đồ thị SGK ? Nhận xét dạng đồ thị ? Y/c thực hiện C2. ? Dựa vào dạng đồ thị vừa vẽ hãy rút ra kết luận về mối quan hệ giữa I vàU? + Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U và I là đường thẳng đi qua gốc toạ độ + Thảo luận nhóm và rút ra kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng(hoặc giảm ) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng * Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài. * Yêu cầu HS làm C3: * Về nhà: + Học thuộc bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4/SBT + Đọc trước bài “Điện trở của dây dẫn-Định luật Ôm ”. + Khi U=2,5V thì I=0,5A Khi U=3,5 thì I= 0,7A + Từ M gióng song song xuống các trục toạ độ và đọc kết quả chính xác. Rút kinh nghiệm : . Tiết: 2 điện trở của dây Dẫn định luật ôm Ngày soạn: 21/08 Ngày giảng: 24/08 A. Mục tiêu: *Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. *Kỹ năng: Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGK. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ ? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó ? Từ bảng số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ đó hãy nêu nhận xét? * CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây.(3đ) *Thương số : - lần1: 0 - lần2: 12 - lần3:~12 *Nhận xét: Thương số có giá trị gần như nhau với một dây dẫn xác định khi có dòng điện chạy qua Hoạt động 2: Khái niệm điện trở - Yêu cầu HS quan sát bảng1, bảng2/SGK lên bảng Y/c từng học sinh dựa vào bảng 2 xác định thương số với mỗi dây dẫn ? Y/c thảo luận nhóm và trả lời C2. -Y/c HS đọc khái niệm điện trở trong SGK ? Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức nào? ? Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên hai lần thì điện trở tăng hay giảm mấy lần ? Vì sao? ? Nêu ý nghĩa của điện trở ? + Trả lời sau khi HĐ cá nhân tính toán + Thảo luận nhóm: Đại diện nhóm trả lời C2: Đối với mỗi điện trở thương số là không thay đổi. + Đọc khái niệm trong SGK + Thì điện trở tăng 2 lần vì nó tỉ lệ thuận với hiệu điện thế + Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn Hoạt động 3: Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm ? Từ cách đặt hãy viết hệ thức tính I ? ? Nhìn hệ thức hãy phát biểu thành lời ? + Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng ? Công thức dùng để làm gì ? Từ công này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? Y/c HS giải C3, C4 Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. * Về nhà: - Học thuộc bài - Làm hết bài tập trong SBT - Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1 + Để tính điện trở của dây dẫn khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện qua dây. Từ công thức này không thể nói khi U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được vì: Khi U tăng lên bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần nà tỷ số không đổi. + Lên bảng giải. Rút kinh nghiệm : Tiết: 3 thực hành: xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế Ngày soạn: 27/8 Ngày giảng: 30/8 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampekế. *Kỹ năng: Mắc được mạch điện theo sơ đồ cho trước. Rèn kỹ năng sử dụng cụ các dụng cụ đo theo đúng quy tắc. *Thái độ: Cẩn thận ,chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: Một đồng hồ đo điện đa năng. - HV: 1 dây dẫn chưa biết giá trị điện trở, 1 nguồn 0-15V, 1 ampekế, 1vôn kế, 1công tắc điện, 7đoạn dây nối, viết sẵn báo cáo. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ Kiểm tra mẫu báo cáo từng HS chuẩn bị ? Nêu công thức tính điện trở ? Y/c thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ thí nghiệm Thảo luận và vẽ sơ đồ vào vở. Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo - Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ - Theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở HS khi mắc vôn kế và ampekế. - Y/c mỗi nhóm: lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến 5V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi các giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của báo cáo ( GV theo dõi, nhắc nhở để mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực). - Y/c cá nhân hoàn thành và nộp báo cáo. Các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả theo y/c Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp. Hoạt động 3: Nhận xét * Nhận xét chung về ý thức, tổ chức kỷ luật của cả lớp. Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm. Phê bình những bạn chưa tích cực, tự giác hoặc còn nghịch đồ TN. Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng * Về nhà: - Ôn lại định luật Ôm. - Đọc trước bài: Đoạn mạch nối tiếp. Rút kinh nghiệm : . Tiết: 4 đoạn mạch nối tiếp Ngày soạn: 28/8 Ngày giảng: 31/8 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và hệ thức giữa U và R từ các kiến thức đã học *Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: SGK. - HS: Điện trở mẫu có giá trị khác nhau sao cho điện trở lớn nhất có giá trị bằng tổng 2 điện trở kia, vôn kế, ampekế, nguồn điện, công tắc, dây nối. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, Ôn lại kiến thức lớp 7 - Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: ? cường độ dòng điện qua mỗi bóng quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện ở mạch chính? ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? + Cường độ dòng điện tại mọi điểm đều như nhau. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn. Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Yêu cầu HS đọc và trả lời C1 và C2. C1: R1,R2 mắc nối tiếp C2: từ I = I1 = I2 và công thức của định luật Ôm ta suy ra hệ thức: U1/ U2 =R1/ R2. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương + Yêu cầu HS đọc khái niệm điện trở tương đương của hai đoạn mạch ở SGK. + Yêu cầu HS làm C3: Đọc SGK C3: UAB = U1 + U2 = I R1 + I R2 = I Rtđ suy ra: Rtđ = R1 + R2 Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra * Yêu cầu HS đọc SGK để biết ND của thí nghiệm. * Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và rts ra kết luận. Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng ? Cần mấy công tắc để điều khiển mạch đèn nối tiếp ? ? Trong sơ đồ hình 4.3b/ SGK có thể mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau ( thay cho 3 điện trở ) ? Tính điện trở tương đương của đoạn AC ? * Về nhà: - học thuộc các công thức - làm hết các bài trong SBT + Cần 1 công tắc. Rút kinh nghiệm : Tiết: 5 đoạn mạch Song song Ngày soạn: 3/9 Ngày giảng: 6/9 A. Mục tiêu: *Kiến thức: xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức giữa I và R Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. *Kỹ năng: vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: chuẩn bị dụng cụ cần thiết . - HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, Ôn lại kiến thức lớp 7 ? Trong mạch gồm hai đèn mắc song song hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ gì với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ? Trong mạch gồm hai đèn mắc // thì: U = U1 = U2 I = I1 + I2 Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song * Yêu cầu HS trả lời C1 * Yêu cầu HS chứng minh C2 C1: R1// R2, ampekế đo I mạch chính , vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi điện trở đồng thời đó cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch C2: Vì hai điện trở mắc song song nên: U1 = U2 Û Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương * Yêu cầu HS trả lời C3 ( GV giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn ) C3: Vì R1// R2 nên : I = I1 + I2 Hay: Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra * Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. ? Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận ? Mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận và rút ra kết luận. Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng * Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học. * Yêu cầu HS làm C4, C5 * Hướng dẫn về nhà: - Học các kiến thức cơ bản trong bài. - Làm từ bài 5.1 đến 5.4 (SBT) C4: Đèn và quạt mắc song songvào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường. Vì quạt được mắc vào hiệu điện thế đã cho. C5: R12= 15 Rtđ < R1; Rtđ < R2; Rút kinh nghiệm : Tiết: 6 Bài tập vận dụng định luật ôm Ngày soạn: 04/09 Ngày giảng: 07/09 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức đã học: ĐL Ôm tổng quát, ĐL Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song. *Kỹ năng: vận dụng các kiến thức đã học giải được bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện (U)và cường độ dòng điện (I)định mức của một số dụng cụ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn 110V,220V C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ * Viết công thức tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp? Hoạt động 2: Bài tập về đoạn mạch nối tiếp * Yêu cầu HS giải bài toán theo 4 bước. ? R1,R2 mắc với nhau như thế nào? ampekế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? ? Khi biết U, I dùng công thức nào để tính Rtđ ? Dùng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? Y/c cá nhân làm bài 1 vào vở, 1HS l làm vào bảng nhóm ? Ngoài cách giải này có em nào có cách giải nào khác không? +R1nối tiếp R2 (A): đo CĐDĐ mạch chính (V): đo HĐT giữa hai đầu đoạn mạch + Dùng công thức + Từ công thức Rtđ = R1 + R2 suy ra R2= Rtđ - R1 Lời giải: Từ định luật Ôm ta suy ra: Vì R1nt R2 nên: Rtđ = R1 + R2 R2= Rtđ - R1= 12 - 5 = 7() + Tính U2 khi biết U và U1, sau đó tính R2 Hoạt động 3: Bài tập về đoạn mạch song song * Yêu cầu HS đọc bài toán và giải bài toán theo 4 bước. ? Nêu cách mắc , các dụng cụ đo mắc như vậy để đo những đại lượng nào? ? Hãy tính UAB theo mạch rẽ R1? ? Hãy tính I2 qua R2 từ đó tính R2? ? Hãy đưa ra cách giải khác? + R1// R2, (A) đo CĐDĐ mạch chính. (A1) đo CĐDĐ qua R1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: UAB=U1=I1R1=1,2.10=12 () Cường độ dòng điện qua R2 là : I2=I - I1=1,8-1,2=0,6(A) Điện trở R2 là: Hoạt động 4: Bài tập về mạch mắc hỗn hợp * Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài toán theo 4 bước. ? Hãy phân tích mạch điện ? ? Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB ? ? Viết công thức tính I1 đi qua R1 ? tính UMB từ đó tính I2,I3? Y/c 2HS lên bảng mỗi em làm 1 ý Y/c HS khác nhận xét ? Ngoài ra còn cách giải nào khác không? - GV giới thiệu cách giải khác . HS: (R2//R3) nt R1 A đo CĐDĐ mạch chính Rtđ = R1 + R23 mà ĐS a) Rtđ = 30 b) I1=0,4A I2=I3=0,2A Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng * Để giải một bài tập phần điện ta cần làm thế nào? * Về nhà làm các bài tập trong SBT và đọc trước bài “ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” + Tóm tắt,vẽ sơ đồ mạch điện + Phân tích mạch, tìm các công thức liên quan + Vận dụng các công thức đã học để giải + Kiểm tra biện luận kết quả Rút kinh nghiệm : . Tiết: 7 sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Ngày soạn: 10/9 Ngày giảng: 13/9 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố ( chiều dài, tiết diện ,vật liệu làm dây ) - Tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài . - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng từ một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây . *Kỹ năng: Có kĩ năng lắp mạch điện để làm thí nghiệm. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: Đồ dùng giảng dạy. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ * Để đo điện trở của một dây dẫn ta làm thế nào? Hoạt động 2: Công dụng của dây dẫn và các dây dẫn thường được sử dụng ? Dây dẫn dùng để làm gì? dây dẫn có ở đâu xung quanh ta ? ? Dây dẫn thường được làm bằng vật liệu gì? + Dây dẫn cho DĐ chạy qua, dây dẫn có ở mạng diện gia đình, trong các thiết bị điện. + Nhôm , đồng Hoạt động 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào + Điện trở của một dây dẫn có phụ thuộc vào HĐT và cường độ dòng điện qua nó hay không? + Y/c quan sát hình 7.1 (SGK) ?Các dây dẫn này có hoàn toàn giống nhau không? khác nhau ở điểm nào? ?Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một yếu tốât phải làm như thế nào? + Dây dẫn có điện trở xác định, không phụ thuộc vào HĐT giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện chạy qua dây. + Khác nhau; chiều dài; tiết diện; chất làm dây. + Giữ nguyên các yếu tố khác ,cho yếu tố đó thay đổi . Hoạt động 4: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây + Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi C1 + Yêu cầu làm TN kiểm tra, theo mục 2 SGK và đối chiếu KQ với dự đoán. + NX: Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây. C1: Dây 2l có điện trở là 2R, dây 3l có điện trở là 3R. Đại diện một số em nêu kq đối chiếu . Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng Yêu cầu HS trả lời C2 Y/c làm C3, C4. làm bài tập 7.1 7.4/ SBT Đọc trước bài 7 C2: Nếu mắc bóng đèn vào HĐT không đổi bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn cđdđ càng nhỏ C3: Điện trở của cuộn dây là : Chiều dài của cuộn dây là : L = (20:2).4 = 40(m) C4: vì nên điện trở đoạn dây 1 lớn gấp 4 lần điện trở đoạn dây 2 Rút kinh nghiệm : . Tiết: 8 sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Ngày soạn: 11/9 Ngày giảng: 14/9 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịchvới tiết diện của dây -Bố trí và tiến hành đượcTN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây - Nêu được kết luận ( như dự đoán *Kỹ năng: Có kĩ năng lắp mạch điện để làm thí nghiệm. *Thái độ: Cẩn thận, chính xác, kiên trì trong học tập. B. Chuẩn bị : - GV: Đồ dùng giảng dạy. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ * Nêu mối quan hệ của điện trở với chiều dài dây dẫn? * Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện một dây dài 100m dây kia dài 20m hỏi dây nào có điện trở nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? Dây 20 m có điện trở nhỏ hơn và nhỏ hơn 5 lần Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây ? Muốn nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở R vào tiết diện S của dây ta làm như thế nào? Quan sát mạch điện hình 8.1 SGK và làm C1 C2: Hãy dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở của các dây dẫn với tiết diện của mỗi dây? + Ta dùng dây cùng loại, cùng chiều dài , tiết diện khác nhau. C1 : ; C2: Tiết diện tăng bao nhiêu lần thì điện trở giảm bấy nhiêu lần. điện trở của dây dẫn cùng loại, cùng chiều dài tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. Hoạt động 3: Kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm * Để kiểm tra dự đoán trên ta phải làm thế nào? + Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 8.3/SGK tiến hành Tn kiểm tra dự đoán ? Hãy rút ra kết luận ? + Làm thí nghiệm đo điện trở của các dây có cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng tiết diện khác nhau. + Tiến hành TN, thảo luận đối chiếu với dự đoán. + Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng Y/c trả lời C3 , C4 Yêu cầu HS đọc và làm C5 * Về nhà học bài và làm bài tập C6 và bài tập trong SBT. C3: Do S2 = 3S1 (6mm2 = 3.2mm2), nên điện trở dây thứ nhất bằng 3 lần điện trở dây thứ hai. C4: C5: Vì l1 = 2l2 ị R1 = 2R2 (nếu S1 = S2), do S2 = 5S1 ị R1 = 5R2 (Nếu l1 = l2) Do đó theo đề bài có: R1 = 5R2 ị R2 = R1:5 = 100(W) Rút kinh nghiệm : Tiết: 9 sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây Ngày soạn:17/9 Ngày giảng: 20/9 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Nhận biết được điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài ,tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau . - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào điện trở suất của chúng. *Kỹ năng : Xử lý dữ liệu được để chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài ,tiết diện và được làm từcác vật liệu khác nhau thì khác nhau - Vận dụng công thức để tính được một đại lượng khi biết khi biết đại lượng còn lại * Thái độ : cẩn thận , tích cực trong khi xử lý số liệu thí nghiệm B. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ *Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây ? sự phụ thuộc đó là gì ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây ta phải dùng dây có cùng chiều dài được cùng làm từ một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. điện trở của dây tỷ lệ nghịch với tiết diện của nó. Hoạt động 2 : Sự phụ thuộc của điện trở cào vật liệu làm dây dẫn * Yêu cầu HS quan sát trả lời C1 * Hãy vẽ sơ đồ mạch điện? Yêu cầu học sinh xử lý kết quả thí nghiệm. * Qua kết quả thí nghiệm hãy rút ra kết luận ? C1: Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng vật liệu khác nhau. V A . . + - * Thảo luận theo bàn rồi đại diện lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện HS xử lý kết quả. KL : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất Y/c đọc SGK * Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ? * Giá trị của đại lượng này được xác định như thế nào ? đơn vị là gì ? Điện trở suất ký hiệu là (rô) * Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 điều đó có ý nghĩa gì ? * Trong số các chất nêu trong bảng chất nào dẫn điện tốt nhất . Y/c làm C2 * Điện trở suất * Giá trị của nó bằng điện trở của 1 thanh hình trụ đươc bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 Đơn vị là Wm * HS điều đó có nghĩa là một dây đồng hình trụ có chiều dài 1m tiết diện 1m2 có điện trở là 1,7 .10-8 * C2: Điện trở của đoạn dây constantan là: R=1.1.0,50.10-6() Hoạt động 4: Xây dựng các bước tính R theo C3 Y/c HS tính R trong bảng 2, Đó chính là công thức tính điện trở * Hãy nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức ? Hs làm * Nêu ý nghĩa? Hoạt động 5: Vận dụng Y/c làm C4, C5, C6 * Từ hãy suy ra công thức tính l, S? * Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK và SBT. C4: R=0,087 C5: Điện trở của dây nhôm Điện trở của dây nikêlin là:25,48() Điện trở của dây đồng là:3,4() C6: chiều dài dây tóc là Rút kinh nghiệm : Tiết: 10 biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật Ngày soạn: 18/9 Ngày giảng: 21/09 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy trong mạch -Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật *Kỹ năng :Xử lý số liệu. * Thái độ : cẩn thận , tích cực trong khi làm thí nghiệm B. Chuẩn bị : - GV: Đồ dùng giảng dạy C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ * Điện trở của dây dẫn phụ thuộcvào những yếu tố nào? công thức tính điện trở của dây dẫn? điện trở suất là gì? * Bài 9.1-9.3 (SBT-14) *Bài tập 9.4 (SBT-14) * SGK Bài 9.1: C Bài 9.2: A Bài 9.3: D Bài 9.4: Hoạt động 2 : Cấu tạo và hoạt động của biến trở * Hãy quan sát và nêu tên của các biến trở ? * Hãy vẽ lại các ký hiệu sơ đồ của biến trở cho dòng diện chạy qua nếu mắc chúng vào mạch? - Nêu tên từng biến trở đối chiếu và xác định các bộ phận Hoạt động 3 : Sử dụng biến trở để điều chỉnh cđdđ * Y/c thực hiện C5 Y/c làm C6 * Dịch chuyển con chạy C về phía nào đèn sáng mạnh hơn ? tại sao? * Đèn sáng mạnh nhất phải dịch con chạy tới vị trí nào ? * Hãy nêu kết luận? * vẽ hình + - . . M C N Dịch chuỷên con chạy C về phía A đèn sáng hơn vì: Khi dịch C A thì chiều dài dây làm biến trở giảm R giảmI tăng Dịch đến M thì đèn sáng nhất KL: Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. *Hoạt động 4: Các điện trở dùng trong kỹ thuật * Hãy giải thích tại sao lớp than hoặc lớp kim loại mỏng trong các vi mạch điện tử lại có điện trở lớn? * Cho HS quan sát điện trở có vòng màu và giới thiệu cách đọc. Lớp than hay Kl mỏng đó có tiết diện S nhỏ R lớn. Hoạt động 5: Vận dụng * Y/c HS đọc trị số của các điện trở trong bộ thí nghiệm . Y/c làm C10 * Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết SGK-31. * HD về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - BTVN: 10.1 10.4/SBT - Xem trước bài 1,2,3 /SGK/32,33 để chuẩn bị cho giờ sau C10: Chiều dài của dây hợp kim là: Số vòng dây của biến trở là: 145 (vòng) Rút kinh nghiệm :. Tiết: 11 bài tập vận dụng định luậtôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Ngày soạn: 13/09/2009 Ngày giảng: 22/09/2009 A. Mục tiêu: *Kiến thức: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp *Kỹ năng : Vận dụng địnhluật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.. * Thái độ : cẩn thận , tích cực trong khi giải bài tập. B. Chuẩn bị : - HS: Ôn tập định luật ôm đối với 2 đoạn mạch: Nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp; công thức tính điện trở l, s, C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức cũ * Viết các công thức tính U, I, R của đoạn mạch nối tiếp, song song và công thức tính R theo l, s, ? Song song Nối tiếp Hoạt động 2 : Giải bài 1 * Yêu cầu tóm tắt đầu bài * Muốn tính được cường độ dòng điện trước hết ta phải tính gì ? * Dựa vào công thức nào để tính cường độ dòng điện? Cho biết : l= 30m S = 0,3mm2 =0,3.10-6m2 U=220V I=? Điện trở R Giải: áp dụng công thức : R = 1,1.10-6 áp dụng định luật ôm : Cường độ dòng điện trong dây dẫn là Hoạt động 3 : Giải bài 2 * Yêu cầu HS tóm tắt + - . . M C N * Hãy tính R toàn mạch ? * Giá trị của biến trở phải là bao nhiêu để không ảnh hưởng đến bóng đèn ? * Tính chiều dài của dây dẫn bằng công thức nào ? Cho biết: R1 = 7,5, I = 0,6 A, U= 12 V, Rb=30, Sb= 1mm2 =1.10-6m2 a) R2 =? đèn sáng bình thường b) lb= ? Giải Điện trở toàn mạch là :

File đính kèm:

  • docVAT LI 9.DOC
Giáo án liên quan