Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 9

I. Mục tiêu:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành the khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn.

II. Chuẩn bị:

* Dụng cụ của mỗi nhóm:

- Một dây điện trở dài 1m cuốn sẵn trên lõi sứ.

- Một ampe kế (ĐCNN 0,1A; GHĐ 1,5A)

- Một vôn kế (ĐCNN 0,1V; GHĐ 6V)

- Một khoá điện

- Một NĐ 6V – 12V

- 7 đoạn dây nối.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 1 đến tiết 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục đào tạo hà tÂY Phòng giáo dục mỹ đức giáo án vật lý lớp 9 Bộ môn: Vật Lý Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo viên: Hoàng Văn Sang Trường: THCS Lê Thanh Năm học: 2007 - 2008 Sở giáo dục đào tạo hà tÂY Phòng giáo dục mỹ đức giáo án vật lý lớp 9 Bộ môn: Vật Lý Tổ: Khoa học tự nhiên Giáo viên: Hoàng Văn Sang Trường: THCS Lê Thanh Năm học: 2007 - 2008 bài soạn vật lý 9 Tiết 1: Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn Mục tiêu: Nêu được cách bố trí và tiến hành the khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn. Chuẩn bị: * Dụng cụ của mỗi nhóm: Một dây điện trở dài 1m cuốn sẵn trên lõi sứ. Một ampe kế (ĐCNN 0,1A; GHĐ 1,5A) Một vôn kế (ĐCNN 0,1V; GHĐ 6V) Một khoá điện Một NĐ 6V – 12V 7 đoạn dây nối. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: (1phút ) Chỗ ngồi, sĩ số lớp. 2. KTBC: (1 phút ) Kiểm tra sách vở, sách BT của HS. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 9 phút Chương I: Điện Học Bài 1: Sự phụ thuộc của cđdđ vào HĐT Giữa hai đầu dây dẫn I. Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện: - Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó. - Ghi đề mục SGK vào vở - Trả lời từng câu hỏi của GV. - Cho HS khác đóng góp ý kiến. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ Và HĐT giữa 2 đầu dây dẫn. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 14 phút 2. Tiến hành thí nghiệm: - Yêu cầu tìm hiểu sơ đồ mạch điện H.1.1 SGK. - Yêu cầu HS tiến hành TN: - Lắp mạch điện theo sơ đồ - Ghi kết quả vào vở. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS tiến hành TN. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1. - Gọi HS đại diện các nhóm trả lời C1. - Cho HS nhận xét đánh giá, góp ý cho câu trả lời của bạn. - Tìm hiểu sơ đồ mạch điện h.1.1 như sơ đồ SGK. - Lắp mạch điện theo sơ đồ h.1.1. - Ghi kết quả TN vào vở. - Trả lời câu hỏi C1 - Kẻ bảng 1 vào vở và ghi đầy đủ các kết quả. * Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế: 1. Dạng đồ thị: - Yêu cầu HS tự đọc nhẩm phần dạng đồ thị SGK. (2’). - Gọi vài HS đại diện đọc cho cả lớp nghe. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự trả lời C2? GV: Giúp đỡ HS trả lời C2? - Gọi HS lên bảng vẽ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu kết luận về mối quan hệ U, I. - Yêu cầu HS rút ra kết luận? - Kết luận? - Tất cả HS đọc nhẩm phần dạng đồ thị. - Đọc kỹ lại. - Trả lời câu hỏi của GV. - Học sinh trả lời C2. - Nhận xét bài làm của bạn - Thảo luận, nhận xét dạng đồ thị, mối quan hệ I, U. Đọc KL SGK 5. * Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 8 phút III. Vận dụng: - Yêu cầu HS nêu KL về mối quan hệ giữa I và U. - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? - Cho HS đọc KL SGK 6. - Yêu cầu HS trả lời C5. - Còn thời gian cho trả lời C3, C4. - Trả lời câu hỏi GV. - Trả lời cầu hỏi GV. - Đọc KL SGK 6 - HS trả lời C5. Củng cố: ( 2 phút ) Học thuộc KL SGK 6 Giải BT trong SBT (1 – 4 ) Rút kinh nghiệm: .............. .. .. Tiết 2: Điện trở của dây dẫn Định luật Ôm. Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm. Vận dụng được định luật ôm để giải 1 số dạng BT đơn giản. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước. Tổ chức các hoạt động dạy học: Tổ chức: ( 1 phút ) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: ( 3 phút ) KL và BT SBT. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 7 phút Bài 2: Điện trở của dây dẫn Định luật Ôm I. Điện trở của dây dẫn. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nêu KL về mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì? - Đặt vấn đề như SGK. - Ghi đầu bài. - Nghe câu hỏi của GV - Trả lời các câu hỏi của GV. * Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: - Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác. - Yêu cầu HS độc lập trả lời C1, C2. - Yêu cầu vài HS lên bảng ghi kết quả C1. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời C2. - Gọi HS trả lời và thống nhất kết quả. C1: Dựa vào bảng 1, 2 ở bài trước, tính thương số U/I của mỗi dây dẫn. C2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút - Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào? - Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì sao? - HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có CĐ là 250mA. Tính điện trở của dây. - Yêu cầu HS đổi 1 số đơn vị 0,5M = ? K = ? - Nêu ý nghĩa của đơn vị điện trở. 2. Điện trở: - Trả lời các câu hỏi của GV. - Đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK - Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. * Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 5 phút - Yêu cầu HS đọc phần hệ thức định luật Ôm. - Viết công thức định luật Ôm và giải thích ý nghĩa các đại lượng dùng trong công thức? - Cho HS đọc lời phát biểu định luật Ôm. - Yêu cầu HS thuộc định luật và công thức định luật Ôm. II. Định luật Ôm: 1. Hệ thức của định luật Ôm: I = U/R Trong đó: U: đo bằng Vôn (V) I: đo bằng Ampe (A) R: đo bằng Ôm ( ) 2. Phát biểu định luật: * Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút - Công thức R= U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng. U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? - Gọi 2 HS lên bảng trả lời C3, C4? - Gọi HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn - Chữa đúng câu C3, C4. - Cho HS đọc kết luận SGK - Hướng dẫn và ra BT về nhà cho HS. III. Vận dụng: - Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV đưa ra. C3: U = 6V C4: I1 = U/R1 I2 = U/R2 = U/3R1 I1 = 3I3 * KL: SGK 8. * BTVN: 2.1; 2.4; SBT. * Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 3. IV. Rút kinh nghiệm: ............................ .. .. Tiết 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Mục tiêu: Nêu được cách XĐ điện trở từ công thức điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm XĐ điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm HS: + 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. + 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được HĐT + 1 Am pe kế + 1 Vôn kế. + 1 khoá điện. + 1 bảng điện (lắp thiết bị). + 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm. + Mẫu báo cáo kết quả thực hành. * Đối với giáo viên: + 1 Bộ thí nghiệm tiến hành mẫu hướng dẫn. + 1 Đồng hồ vạn năng. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: (1 phút) Chỗ ngồi, kiểm tra sĩ số. KTBC: (2phút) Kểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo TH. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 8 phút - Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở. - Yêu cầu HS trả lời của b,c phần 1 trong mẫu báo cáo. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng (A) và (V). I. Chuẩn bị: - Trả lời cẩu hỏi GV đưa ra. - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. * Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 34 phút - Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc Ampe kế và vôn kế. - Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực. - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - Thu dọn dụng cụ thí nghiệm của các nhóm. - Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của HS của các nhóm. Ii. Nội dung thực hành: - Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. - Cá nhân hoàn thành bảng báo cáo để nộp. - Thu dọn dụng cụ thí nghiệm theo nhóm sắp xếp đúng yêu cầu. - Nghe nhận xét, phổ biến của GV để rút kinh nghiệm cho giờ sau. Rút kinh nghiệm: .............. ................ .. Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 và hệ thức: U1/U2 = R1/R2 từ các kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm HS: + 3 điện trở mẫu: 6Ω ; 10Ω ; 16Ω ; + 1 vôn kế + 1 Ampe kế + 1 nguồn điện 6V + 1 khoá điện + 1 bảng điện + 7 Đoạn dây nối, khoảng 30 cm. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Tổ chức: (1phút) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: (2 phút) Thông báo kết quả thực hành các nhóm Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 4 phút - ĐVĐ: Như SGK 11. - Trang đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: + CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn? Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp I. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp: 1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: - Trong mạch điện gồm 2 đèn nối tiếp I = I1 = I2 U = U1 + U2 * Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 6 phút - Yêu cầu HS trả lời C1, cho biết 2 điện trở R1, R2 có mấy điểm chung. - Gọi HS trả lời C1. - Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm trả lời C2. - Có thể cho HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra hệ thức (1); (2). 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau. C2: I = U1/R1 = U2/R2 U1/U2 = R1/R2 * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Thời gian 9 phút Trợ giúp của GV - Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch? - Cho HS đọc phần 1 điện trở tương đương. - Yêu cầu HS trả lời C3. - Kí hiệu HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1, U2. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2. - CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng. Hoạt động của HS II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: 1. Điện trở tương đương: ( SGK 12 ) 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: C3: UAB =U1+U2= IR1+IR2 IRtđ= IR1+IR2 Rtđ =R1+R2 * Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK. - Theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ. - Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận ? 3. Thí nghiệm kiểm tra: - Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK. 4. Kết luận: - Thảo luận rút ra kết luận như SGK. * Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố bài học: Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 13 phút - Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp? - Trong h.4.3b; có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay cho 3 điện trở)? Nếu cách tính Rtđ AC? - Yêu cầu HS lần lượt trả lời C4, C5: - Hướng dẫn HS mở rộng kiến thức cho mạch có nhiều điện trở mắc nối tiếp. - Cho HS đọc kết luận SGK. - Giao bài tập về nhà cho HS. - Cho HS đọc “có thể em chưa biết”. III. Vận dụng: C4: C5: * Kết luận * BTVN: 4.1 – 4.7 SBT. IV. Rút kinh nghiệm: ............................ .. .. Tiết 5: Đoạn mạch song song Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song 1/Rtđ = 1/R1+1/R2và hệ thức I1/I2 = R1/R2từ những kiến thức đã học. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hoạt động thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. Chuẩn bị: * Đối với học sinh: + 3 điện trở mẫu R1, R2, Rtđ khi R1//R2 + 1 ampe kế + 1 Khoá điện + 1 nguồn điện + 1 bảng điện (lắp thiết bị) + 9 đoạn dây dẫn mỗi đoạn 30 cm. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Tổ chức: (1phút) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: (2phút) Kết luận về đoạn mạch mắc song song. Bài mới. * Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 4 phút -Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, HĐT và CĐDĐ của mạch chính có quan hệ thế nào với HĐT và CĐDĐ của các mạch rẽ? Bài 5: Đoạn mạch song song I. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch song song: 1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: -Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song. +) I = I1 + I2 (1) +) U = U1 + U2 (2) * Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 6 phút - Yêu cầu HS độc lập trả lời C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? CĐDĐ và HĐT của đoạn mạch này có đặc điểm gì? - Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và kiến thức của định luật Ôm để trả lời C2. -Có thể cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức (1), (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: C1: R1//R2. Ampe kế đo CĐDĐ trong mạch chính. Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở, đồng thời là HĐT của cả đoạn mạch. C2: I1.R1=I2.R2 ] I1/I2=R2/R1 * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương cua đoạn mạch gồm điện trở song song. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 9 phút -Yêu cầu HS độc lập trả lời C3 -Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2. -Vận dụng hệ thức: I = I1+I2 để ]hệ thức: 1/Rtđ = 1/R1+1/R2 II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: 1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: C3: I1=U1/R1; I2=U2/R2; I=U/R; I=I1+I2; U=U1=U2 ] 1/Rtđ= 1/R1+1/R2 ] Rtđ = R1.R2/R1+R2 * Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút - Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. -Yêu cầu 1 vài HS phát biểu kết luận. 2. Thí nghiệm kiểm tra: - Mắc điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và SGK. 3. Kết luận: SGK 15 * Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 13 phút - Yêu cầu HS độc lập trả lời C4, C5: - Hướng dẫn HS phần 2 của C5: trong sơ đồ h.2.5b SGK, có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở)? - Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. - Cho HS đọc KL SGK 16 - Cho HS đọc phần: “Có thể em chưa biết”. - Giao BTVN cho HS. C4: Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. - Sơ đồ mạch điện H.5.1 - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho C5: R12=30/2 =15 (Ω) Rtđ=R12.R3/R12+R3 =15.30/15+30=10 ( Ω) ]Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. * Kết luận: SGK 16. BTVN: 5.1 – 5.6 SBT Rút kinh nghiệm: ............................ .. ............................ .. .. Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các BT đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. Chuẩn bị: Đối với GV: Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110 và 220V. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Tổ chức: (1phút) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: (2phút) KL về đoạn mạch mắc song song. Bài mới: * Hoạt động 1: Giải bài tập 1 Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 13 phút - Hãy cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính vận dụng công thức nào để tính Rtđ? - Vận dụng công thức nào để tính R2khi biết Rtđ và R1? - Yêu cầu HS tìm cách giải khác đối với câu b. +Tính HĐT U2 giữa 2 đầu R2 +Từ đó tính R2. Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm. I. Bài tập 1: Giải: a) áp dụng công thức định luật Ôm ta có: I=U/Rtđ ]Rtđ = U/I=6/0,5 = 12 (Ω) b) Vì R1 nối tiếp R2 nên: Rtđ = R1+R2 ]R2= Rtđ - R1 ]R2=12 – 5 = 7( Ω ) * Hoạt động 2: Giải bài tập 2 Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 9 phút - R1và R2được mắc với nhau như thế nào? Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Tính UAB theo mạch rẽ R1 - Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2 - Y/c Hs tìm cách giải khác với câu b + Từ kết quả câu a tính Rtđ + Biết Rtđ va R1, hãy tính R2 Bài 2: Giải: a) áp dụng công thức định luật Ôm ta có: I1= U1/R1 ]U1= I1.R Thay số: U1= 1,2.10=12 (V) Vì R1//R2nên: I = I1+I2 ]I2=I – I1=1,8–1,2=0,6 (A) b) áp dụng công thức định luật Ôm: I2 = U2/R2 ]R2=U2/I2=12/0,6 = 20 (Ω) * Hoạt động 3: Giải bài tập 3. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 15 phút - R2và R3 được mắc với nhau như thế nào? - R1được mắc như thế nào với mạch MB: - Ampe kế đo đại lượng vào trong mạch? - Viết công thức tính Rtđ theo R1và RMB. - Viết công thức tính CĐDĐ chạy qua R1 - Viết công thức tính HĐT UMBtừ đó tính I2, I3. - Tìm cách giải khác đối với câu b; Sau khi tính được I1,vận dụng hệ thức: I3/I2=R2/R3và I=I2+I3 - Từ đó tính được I2, I3. Bài 3: Giải: a) Vì R2//R3 nên RMB=R2.R3/R2+R3 RMB=30.30/30+30 = 15(Ω) Vì R1 nối tiếp RMB nên: Rtđ = 15+15 =30 (Ω) b) áp dụng định luật Ôm: IAB=UAB/Rtđ=12/30 =0,4A Vì R1 nối tiếp RMB ]IAB= I1 = IMB ] U1 = I1= R1= 0,4.15 = 6 (V) ]UMB= UAB- U1=126 = 6 (V) R2= R3 mà R2//R3 ]I2= I3= UMB/2RMB = 6/2.15=0,2 (A) * Hoạt động 4: Củng cố. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 5 phút - Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước? (Có thể cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần này). *Các bước giải bài tập: - B1: Tìm hiểu và tóm tắt đề bài. - B2: Tìm hiểu ý nghĩa các con số ghi trên đồ dùng điện. - B3: So sánh HĐT định mức của đồ dùng điện với HĐT của nguồn - B4: Kết luận. Rút kinh nghiệm. ............................ .. ............................ .. .. Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Mục tiêu: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào l, S và s Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các y/t trên. Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào l. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng s và được làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ thuận với l của dây. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm: + 1 nguồn điện. + 1 ampe kế. + 1 công tắc + 1 vôn kế + 3 điện trở cùng S, s có chiều dài l, 2l, 3l. + 8 đoạn dây dẫn khoảng 30cm. + 1 bảng điện nhựa để lắp thiết bị. Cho cả lớp: + 1 dây thép 50cm, S = 3mm2 + 1 cuộn dây hợp kim 10m, S = 1mm2 + 1 dây đồng 80cm, S = 1mm2. * Cho GV: 1 bộ thí nghiệm trên. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Tổ chức: (1phút) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: (3phút) BT 6.5 SBT 11. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của DD và các loại DD thường được sử dụng. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 8 phút -Dây dẫn được dùng để làm gì? -Quan sát thấy dd ở đâu xung quanh ta. -Nêu tên các vật liệu có thể được dùng để làm dây dẫn? -Tập trung trả lời câu hỏi của giáo viên. -Công dụng dây dẫn. -Vật liệu làm dây dẫn * Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút - Nếu đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 HĐT U thì có DĐ chạy qua nó không? Khi đó DĐ này có 1 CĐ I nào đó hay không? Khi đó dđ Có 1 điện trở xác định không? - Yêu cầu HS quan sát H.7.1 SGK (hoặc cho quan sát trực tiếp các đoạn hay cuộn dây dẫn đã chuẩn bị). - Điện trở của các dd này có như nhau hay không? Nếu có thì những yế tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây? - Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trang các yếu tố thì phải làm như thế nào? Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở chiều dài dây dẫn. I. Xác định sự phụ thuộc của R dd vào 1 trong những yếu tố khác nhau: - Thảo luận theo nhóm để xác định dây dẫn có điện trở không? Tại sao? - Quan sát các dây khác nhau đưa ra dự đoán về điện trở, các yếu tố của điện trở. - Tập trung trả lời câu hỏi của GV. * Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 16 phút -Yêu cầu HS đọc phần 1, C1. -Đưa ra dự kiến cách làm C1. -Ghi bảng cách dự kiến. -Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm. -Kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần thí nghiệm. -Sau khi HS hoàn thành bảng 1, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. -Nêu KL về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: 1. Dự kiến cách làm: C1: Dây dẫn dài 2l có đ/trở 2R Dây dẫn dài 3l có đ/trở 3R. 2. Kiểm tra thí nghiệm: -Mắc mạch điện theo sơ đồ H.7.2 -Lần lượt mắc từng lần vào bảng 1. -Đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu. 3. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. * Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 7 phút - Gợi ý để HS trả lời C2. + Trong 2 trường hợp mắc đó thì trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó DĐ chạy qua sẽ có CĐ nhỏ hơn: + áp dụng định luật Ôm I = U/R. - Yêu cầu HS độc lập trả lời C2, C3, C4. - Gọi HS đại diện trả lời. - Nhận xét cho điểm HS. - Thống nhất kết quả từng câu. - Cho HS đọc KL SGK 21 - Đọc “Có thể em chưa biết” - Giao BTVN III. Vận dụng: C2: Khi mắc vào dây dài thì điện trở của mạch lớn. Theo định luật Ôm thì CĐDĐ qua đèn nhỏ nên đèn sáng yếu. C3: R=U/I = 6/0,3 = 20Ω l = 20/2.4 = 40m. C4: Vì I1=0,25 I2 = I2/4 nên điện trở của đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ 2. Do đó: l1= 4l2 *Kết luận: SGK 21 *BTVN: 7.1 – 7.4 SBT. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................ .. ............................ .. .. Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Mục tiêu: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm HS: + Hai dây dẫn cùng loại, cùng chiều dài, có S1 khác S2 + 1 Nguồn điện 6V. + 1 Khoá điện + 1 Ampe kế. + 1 Vôn kế. + 8 Đoạn dây nối. + Bảng điện lắp thiết bị. Tổ chức các hoạt động dạy – học: Tổ chức: (1’) Chỗ ngồi, sĩ số. KTBC: Bài mới: * Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi KTBC và trình bày lời giải BT ở nhà. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 7 phút - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? - Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn và chiều dài của chúng? - Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào? Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn - Tập chung trả lời câu hỏi của giáo viên. - Phải tiến hành theo yêu cầu của GV. * Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào S. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 10 phút -Nhớ lại kiến thức đã học để xét sự phụ thuộc của điện trở dd vào tiết diện thì cần phải sử dụng các dd loại nào? -Yêu cầu HS tìm hiểu các mạch điện trong H.8.1 và trả lời C1. -Giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong các mạch điện. H.8.2 -Yêu cầu HS độc lập trả lời C2. -Yêu cầu từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của C2 và ghi lên bảng các dự đoán đó. I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn: 1. C1: R2=R/2 R3=R/3 C2: -Tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở của dây giảm 2 lần: R2=R/2 -Tiết diện tăng gấp 3 thì điện trở của dây giảm 3 lần: R3=R/3. -Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 vật lên thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của nó. *Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2. Thời gian Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 15 phút -Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK trong từng lần thí nghiệm. -Sau khi hoàn thành bảng 1, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã nêu ra. -Yêu cầu vài HS nêu KL về sự phụ thuộc của điện trở dd

File đính kèm:

  • docTron bo GA Vat Ly 9 HS.doc
Giáo án liên quan