A. MỤC TIÊU
HS nêu đươc ý nhgiã số oát ghi trê dụng cụ điện
Vận dụng công thức P =U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
B.CHUẨN BỊ
HS: Dụng cụ thí nghiệm của nhóm
GV: Dụng cụ thí nghiệm liên quan tới bài học, bảng phụ kể bảng 1, 2 và hình 12.1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 12: Công suất dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 12 Ngày soạn:16/ 10/2007
CÔNG SUẤT DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
HS nêu đươc ý nhgiã số oát ghi trê dụng cụ điện
Vận dụng công thức P =U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
B.CHUẨN BỊ
HS: Dụng cụ thí nghiệm của nhóm
GV: Dụng cụ thí nghiệm liên quan tới bài học, bảng phụ kể bảng 1, 2 và hình 12.1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+GV:mắc sẵn mạch điện H 12.1 Bâït công tắc 2 đèn .Yêu cầu HS nhận xét độ sáng hai
Bóng
+GV Đặt vấn đề vào bài
+HS quan sát một số dụng cụ điện đọc số ghi trên các dụng cụ trả lời C1
+HS trả lời C2
+GV thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng tỏ với cùng HĐT 220V đèn 100W sáng hơn đèn 25W
+HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa của số oát vào vở
+H. Hãy giải thích ý nghĩa của các số ghi trên bếp điện , bóng đèn, nồi cơm điện ở trên
+HS: Trả lời C3
+HS Nêu mục tiêu thí nghiệm
+GV đưa sơ dồ H. 12.2 lên bảng phụ
+HS đọc thí nghiệm nêu được các bước thí nghiệm
+HS làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả thu được vào bảng 2
+HS trả lời C4
+HS vận dụng định luật Ôm để trả lời C5
+Ghi các công thức suy ra vào vở
GV hướng dẫn HS làm C 6
H. Đèn sáng bình thường khi nào?
Đèn sáng bình thừơng khi nó được sử dụng ở đúng HĐT định mức khi đó công suất đèn bằng công suất định mức.
+Để bảo vệ đèn cầu chì được mắc như thế nào? GV hướng dẫn tương tự vơi câu C7 và C8
+Theo dõi HS giải
Sửa câu C7
+HS về nhà giải tiếp C8
I-Công suất định mức của các dụng cụ điện.(15ph)
1.Số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện
a)Đọc các số ghi trên dụng cụ điện b) Quan sát đọ sáng hai đèn đựợc mắc theo sơ đồ hình 12.1
C1. Cùng hiệu điện thế đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn
C2. Oát là đơn vị đo của công suất 1W = 1J/1
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện là công suất định mức của dụng cụ đó
+Khi dụng cụ được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì công suất tiêu thụ bằng công suất định mức
C3.+ Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn
+Cùng một bếp điện lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn
II. Công thức tính công suất điện (15ph)
1.Thí nghiệm :
a) sgk
b)sgk
Bảng 2 :sgk
C4. Với bóng đèn 1:
U.I = 6.0,82 =4,92 5W
Với bóng đèn 2
U.I = 6.0,51 =3,063W
Tích U.I không đổi đối với mỗi bóng đèn và có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn
2. Công thức tính công suất
P = U.I
P đo bằng oát (W)
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (I)
C5 P = I2 R =
III. VẬN DỤNG (14)
C6. + Đè sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U =220V khi đó công tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức 75W
Aùp dụng công thức P = U.I
I =
R = U2 : P
hoặc R = U : I = 220V :0,34 645
ĐS: I 0,341 R = 645
Có thể dùng được cầu chì loại 0,5A
Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự ngắt mạch khi đoản mạch
C7. HS giải
ĐS: P = 4,8W R=30 giải
C8. ( HS giải ở nhà )ĐS: P =1000W
3) Củng cố : Trong bài dậy
4) Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Giải bài 12 SBT
Hướngdẫn bài 12.7:+ Dùng công thúc tính công A = F.s
+ Công thức P =
D- RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
---------------------¶-------------------------
File đính kèm:
- T12.doc