I. Mục tiêu
- Xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
II. Chuẩn bị
- 5 bộ thí nghiệm gồm:
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 1 công tắc.
+ 9 đoạn dây dẫn dài 30 cm.
+ 1 ampe kế có GHĐ 500 mA và ĐCNN 10 mA.
+ 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1 V.
+ 1 bóng đèn pin 2, 5V.
+ 1 quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2, 5V).
+ 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 d và chịu đợc cờng độ lớn nhất là 2A.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
- Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
148 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 15 đến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Thực hành : Xác định công suất
các dụng cụ điện
I. Mục tiêu
- Xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
II. Chuẩn bị
- 5 bộ thí nghiệm gồm:
+ 1 nguồn điện 6V.
+ 1 công tắc.
+ 9 đoạn dây dẫn dài 30 cm.
+ 1 ampe kế có GHĐ 500 mA và ĐCNN 10 mA.
+ 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1 V.
+ 1 bóng đèn pin 2, 5V.
+ 1 quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2, 5V).
+ 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20 d và chịu đợc cờng độ lớn nhất là 2A.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
- Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (8 phút): Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành.
- Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
Hoạt động 2 (16 phút): Thực hành xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành:
+ HS1: Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cờng độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?
+ HS2: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này nh thế nào vào đoạn mạch cần đo?
+ HS3: Đo cờng độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này nh thế nào vào đoạn mạch cần đo?
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành nh mẫu đã cho ở cuối bài.
I. Chuẩn bị.
II. Nội dung thực hành.
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.
- Từng nhóm thảo luận để nêu đợc cách tiến hành TN xác định công suất của bóng đèn.
- Từng nhóm thực hiện các bớc nh đã hớng dẫn trong mục 1 phần II SGK.
Hoạt động 3 (16 phút): Thực hành xác định công suất của quạt điện.
2. Xác định công suất của quạt điện
- Từng nhóm thực hiện các bớc nh đã hớng dẫn trong mục 2 phần II SGK.
Hoạt động 4 (5 phút):Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành để nộp cho GV
III. Mẫu báo cáo.
- GV giới thiệu và phân phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- Đại diện các nhóm hãy nêu cách tiến hành TN để xác định công suất của bóng đèn.
- Kiểm tra, hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng nh yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo.
- Kiểm tra, hớng dẫn các nhóm HS mắc đúng ampe kế, vôn kế và điều chỉnh biến trở để có hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng nh yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu báo cáo.
- Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dơng các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm cha tốt.
* Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc nội dung bài học sau.
-------------˜˜˜---------------
Tuần : 8
Tiết : 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
định luật jun - len - xơ
I. Mục tiêu
- Nêu đợc tác dụng nhiệt của dòng điện : Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thờng thì một phần hay toàn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu đợc định luật Jun- len- xơ và vận dụng đợc định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
II. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
I. Trờng hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
1. Một phần điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.
- Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng.
2. Toàn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.
- Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
Hoạt động 2 (8 phút):Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun- len- xơ
II. Định luật Jun- len- xơ.
1. Hệ thức của định luật
Q = I2Rt
Hoạt động 3 (15 phút):Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun- len- xơ
2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra
- Đọc phần mô tả TN hình 16. 1 SGK và các dữ kiện đã thu đợc từ TN kiểm tra.
- Làm C1.
- Làm C2.
- Làm C3.
Hoạt động 4 (4 phút):Phát biểu định luật Jun- len- xơ
3. Phát biểu định luật
- 1 HS phát biểu định luật Jun- len- xơ, các HS khác bổ sung.
Nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phơng cờng độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức của định luật Jun- len- xơ
Q = I2Rt
Trong đó :
I đo bằng ampe kế (A),
R đo bằng ôm
t đo bằng giây (s) thì
Q đo bằngjun (J).
Hoạt động 5 (8 phút): Vận dụng định luật Jun- len- xơ
III. Vận dụng
- Làm C4.
- Làm C5.
- Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới thiệu hình vẽ các dụng cụ hay thiết bị điện sau: bóng đèn dây tóc, đèn của bút thử điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc, quạt điện, máy bơm nớc, máy bơm điện.
(?) Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lợng ánh sáng? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng?
(?) Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng?
(?) Xét trờng hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì năng lợng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cờng độ I chạy qua trong thời gian t đợc tính bằng công thức nào?
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
- Đề nghị HS nghiên cứu SGK.
- Tính điện năng A theo công thức đã viết trên đây.
- Viết công thức và tính nhiệt lợng Q1 nớc nhận đợc, nhiệt lợng Q2 bình nhôm nhận đợc để đun sôi nớc.
- Từ đó tính nhiệt lợng Q = Q1 + Q2
nớc và bình nhôm nhận đợc khi đó
và so sánh Q với A.
- Thông báo mối quan hệ mà định luật Jun- len- xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này.
- Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lợng có mặt trong định luật trên.
- Từ hệ thức của định luật Jun- len- xơ, hãy suy nghĩ xem nhiệt lợng toả ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4.
- Viết công thức và tính nhiệt lợng cần cung cấp để đun sôi lợng nớc đã cho theo khối lợng nớc, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ.
- Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt lợng cần cung cấp trên đây.
- Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nớc.
* Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 17. 1- 17. 3/ SBT.
- Đọc trớc nội dung bài học sau.
Tuần : 9
Tiết : 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài tập vận dụng định luật Jun –Len - Xơ
I. Mục tiêu
- Vận dụng định luật để giải đợc các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện .
- Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Rèn thái độ kiên trì, trung thực, cẩn thận .
II. Chuẩn bị.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ
- Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
Hoạt động 2 (12 phút): Giải bài tập 1
1. Bài tập 1:
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
Tóm tắt
R = 80W ; I = 2,5A
a/ t1 = 1s đ Q = ?
b/ V = 1,5lđ m = 1,5kg
t10 = 250 C; t20 =1000 C
t2 =20ph= 1 200s
C = 4 200J/kgK
đ H = ?
c/ t3 =3h 30 phút
1kWh giá 700đồng đ Số tiền = ?
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
- 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp .
Bài giải
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS :
+ HS1: Phát biểu định luật Jun- len- xơ? Ghi công thức của định luật ?
+ HS2: lên bảng chữa bài tập 16 - 17.1 và 16-17.3 (a)
+ HS3: chữa bài tập 16 -17.3 (b)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
- GV gợi ý cụ thể cho HS:
+ Để tính nhiệt lợng tỏa ra vận dụng công thức nào ?
+ Nhiệt lợng cung cấp để làm sôi nớc tính bằng công thức nào ?
+ Để tính hiệu suất ta sử dụng công thức nào ?
+ Để tính tiền điện phải tính điện năng ra đơn vị nào ?
- GV cho học sinh tự làm bài ra vở .
- GV gọi 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp .
a/ Nhiệt lợng bếp tỏa ra là :
Q = I2 . R . t = 2,52. 80 .1 = 500J
b/ Nhiệt lợng mà nớc thu vào là :
Q1 = m. c . (t20 – t10 )
= 1,5 . 4 200 . 75 = 472 500J
Nhiệt lợng bếp tỏa ra là :
Q2 = I2 . R . t = 500 .1 200
= 600 000J
Hiệu suất của bếp là :
H = Q1 / Q2 .100%
= 472 500 . 100 / 600 000
=78,75%
c/ Công suất tỏa nhiệt của bếp là 500W nên công của dòng điện sinh ra là :
A = P . t = 0,5 . 3,5 . 30 =52,5kWh
Số tiền điện phải trả là :
52,5 .700 =36 750 đồng
Hoạt động 3 (10 phút): Giải bài tập 2
2. Bài tập 2
- 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài
Tóm tắt
ấm ghi (220V – 1000W)
U = 220V
V = 2l đ m = 2kg
t01 = 200C, t02 =1000C
C = 42 00J/ kgK
H = 90%
a/ Qi =?
b/ Qtp=?
c/ t =?
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải
a/ Nhiệt lợng cần cung cấp để đun sôi nớc là :
Qi = c. m . Dt = 4 200. 2.80
=672 000(J)
b/ Vì H = Qi/Qtp . 100%
đ Qtp= Qi/ H. 100%
= 672 000.100/ 90
Qtp ~746 666,7(J)
Nhiệt lợng tỏa ra là 746 666,7J.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
(?) Giải thích ý nghĩa con số ghi trên ấm điện, để hoạt động bình thờng cần sử dụng nh thế nào ?
- GV chiếu phần gợi ý cụ thể cho HS tự làm bài 2
- GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài đlớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
c)Vì bếp sử dụng ở U = 220V bằng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của bếp là P =1 000W.
Qtp = I2. R. t = P. t
đt = Qtp/ P = 746 666,7/1000
~746,7 (s)
Thời gian đun sôi lợng nớc trên là 746,7s.
Hoạt động 4 (10 phút): Giải bài tập 3
- 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài
Tóm tắt
l = 40m
S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
U = 220V
P = 165W
ị =1,7.10-8Wm
t =3h .30
a) R=?
b) I=?
c) Q=?(kW. h)
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
- 1 em lên bảng chữa bài .
Bài giải
a) Điện trở toàn bộ đờng dây là :
R = ị. l/ S
=1,7.10-8. 40/0,5.106 =1,36 (W)
b) áp dụng công thức : P = U. I
đI =P/U =165/220 = 0,75 (A)
Cờng độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A.
c) Nhiệt lợng tỏa ra trên dây dẫn là :
Q =I2. R . t = (0,75)2.1,36.3.30.3 600
=247 860(J) ~0,07kW.h
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
- GV chiếu phần gợi ý cụ thể cho HS tự làm bài 2
- GV gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Gọi học sinh nhận xét, cả lớp thảo luận kết quả
* Củng cố (3’)
- Giáo viên nhắc lại cách giải 1 bài tập về công và công suất.
* Hớng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập toàn bộ chơng .
- Làm bài tập 17.5 - 17. 6/ SBT
Tuần : 9
Tiết : 18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ôn tập
I. Mục tiêu
- Ôn tập lại kiến thức từ tuần 1 đến tuần 8 củng cố lại các công thức vật
lý đã học .
- áp dụng các công thức vào giải bài tập định luật ôm, công thức điện
trở và định luật Jun - len - xơ .
- Phát triển năng lực t duy lôgíc.
II. Chuẩn bị.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (20 phút): Ôn tập lý thuyết
I. Ôn tập lý thuyết
- Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
I = U / R
đ U = I . R ; R = U / I.
Đoạn mạch
nối tiếp
Đoạn mạch
song song
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 =U2
1/R = 1/ R1 + 1/ R2
Hay R = (R1 . R2) / ( R1 +R2)
R = Rn / n ( n là số điện trở )
- điện trở :
R = ị . l / S
đ l = R . S / ị và S = ị. l / R
- Công suất của dòng điện :
P =A / t = U. I = U2 / R = I2.R
- Công của dòng điện :
A = U .I .t
- Định luật Jun - len - xơ
Q = I2 . R . t (J )
- GV chiếu hệ thống câu hỏi ôn tập để HS trả lời.
(?) Phát biểu định luật ôm và ghi công thức của định luật ?
(?) Từ công thức muốn tính U, R tính nh thế nào ?
(?) Viết các công thức của định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song ?
(?) Nếu mạch gồm n điện trở giống nhau mắc song song thì Rtđ tính nh thế nào ?
(?) Công suất của dòng điện là gì? Viết công thức tính ?
(?) Viết công thức tính công của dòng điện ?
(?) Phát biểu định luật Jun- len-xơ ? Ghi công thức của định luật ?
Q = 0,24 . I2 . R . t (cal)
Hoạt động 2 (20 phút): Luyện tập
II. Luyện tập
- HS ghi đề bài
- HS tự tóm tắt bài và giải bài ra giấy nháp
Tóm tắt
R1 = 6W ; R2 = 8W; I = 1,5A
I3=0,5A ; t = 40ph
a/ R3 =? R=?
b/ A =? ; P =?; I1, =1,5A
- HS lên bảng chữa từng phần cả lớp thảo luận kết quả .
Bài giải
a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn1 là:
U1 = I1 . R1 =1,5 .6 = 9V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là :
U2 = I2 . R2 =1,5 .8 =12V
Có U3 =U1 + U2 = 9 + 12 = 21V
ị R3 = U3 / I3 = 21 / 0,5 = 42W
b/Cờng độ dòng điện mạch chínhlà :
I = I1 + I3 =1,5 + 0,5 = 2A
Công mà dòng điện sinh ra trong mạch là:
A = U . I . t
= 21 . 2. 2 400 =100 800J
Công suất điện của từng đèn là :
P1 = U1. I1 = 9. 1,5 =13,5W
P2 = U2. I2 =12. 1,5 =18W
Công suất điện của cả mạch là :
P = U. I = 21. 2 = 42W
- GV chiếu bài tập.
cho mạch điện nh hình vẽ biết :
R1 = 6W ; R2 = 8W; I = 1,5A;I3=0,5A
a/ Tìm R3 =?.Tính điện trở toàn mạch ?
b/ Khi cho dòng điện chạy trong thời gian 40phút. Tính công và công suất của dòng điện trong mạch ? Công suất tiêu thụ điện của từng đèn ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài.
- GV cho học sinh tự làm bài ra vở .
- GV gọi 1 em lên bảng chữa bài thảo luận kết quả trên lớp .
- GV thu 3 bài chấm đánh giá kết quả
* Củng cố (3')
- Giáo viên nêu các điểm cần chú ý khi giải bài tập .
* Hớng dẫn về nhà (2')
Ôn tập toàn bộ bài theo hớng dẫn đã ôn để giờ sau kiểm tra 1 tiết .
Tuần : 10
Tiết : 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra giữa học kì I
I. Mục tiêu
- HS tự đánh giá sự nắm bắt kiến thức về điện học của bản thân.
- GV đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS để có phơng pháp giảng dạy thích hợp hơn.
- Rèn luyện t duy liên hệ giữa lí thuyết và thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện tính nghiêm túc trong thi cử.
II. Đề bài: In sẵn.
III. Đáp án và biểu điểm.
Phần I ( 3 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
D
C
B
D
A
B
Phần II ( 4 điểm ): Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Phần III (5 điểm ):
Câu 1 : a) Phát biểu đúng , đủ định luật Jun- len-xơ . (0,5 điểm)
b) Viết đúng hệ thức định luật Jun- len-xơ. (0,5 điểm
Câu 2: 2 điểm.
a) Tính đợc RTĐ = 3,2W cho 1 điểm.
b) Tính đợc I = 0,75A cho 1 điểm.
Câu 3: 2 điểm.
a) Không đợc vì hai bóng đèn có cờng độ dòng điện định mức khác nhau. (1 điểm)
b) Tính đợc RX = 12W cho 1 điểm.
Họ và tên:.. Lớp:...
Bài kiểm tra số: 01 Tiết: 19
Ngày.... tháng .... năm 200
Kiểm tra giữa học kì I
Môn: Vật lí 9
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I : Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
I không thay đổi. C. I giảm.
I có lúc tăng, có lúc giảm. D. I U.
Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn, thơng số giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cờng độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số:
A. Tỉ lệ thuận với U. C. Không đổi.
B. Tỉ lệ nghịch với I. D. Tăng khi U tăng.
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tơng đơng là:
A. R1 + R2 B. C. D.
Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R đợc tính bằng công thức:
A. R = . B. R = C. R = D. R = .
Câu 5: Để xác sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây cần phải:
Đo và so sánh điện trở của các dây có chiều dài khác nhau, có tiết diện nh nhau, đợc làm cùng một loại vật liệu.
Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau, vật liệu khác nhau.
Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, tiết diện nh nhau, điện trở suất khác nhau.
Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài , tiết diện khác nhau, điện trở suất nh nhau.
Câu 6: Số W ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết:
Điện năng mà dụng cụ điện này tiêu thụ trong 1 phút.
Công suất của dụng cụ khi dụng cụ này đợc sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.
Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này đợc sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức.
Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ đợc sử dụng với những hiệu điện thế không vợt quá Um.
Phần II: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Công của dòng điện là số đo................................................................................
Biến trở là .........................................................................................................
Các dụng cụ điện có ghi số W khi hoạt động đều biến đổi .................................... thành các dạng năng lợng khác.
Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trớc hết đối với gia đình ..................................
Phần III: Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 1:
Phát biểu định luật Jun –len - xơ.
Viết hệ thức liên hệ của định luật Jun –len - xơ.
Câu 2: Có 3 điện trở R1 = 6, R2 = 12, R3 = 16 đợc mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
Tính điện trở tơng đơng của mạch.
Tính cờng độ I của dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Câu 3: Cho hai bóng đèn, đèn 1 có ghi 6V – 4,5W; đèn 2 có ghi 3V – 1,5W.
Có thể mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 9V để chúng sáng bình thờng đợc không? Vì sao?
Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế 9V nh sơ đồ hình vẽ. Phải chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thờng?
Bài làm
...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tuần : 10
Tiết : 20
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Thực hành : Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun - Len - Xơ:
I. Mục tiêu
- Vẽ đợc sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun- len-xơ
- Lắp ráp và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 .
- Có tác phong cẩn thận kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả.
II. Chuẩn bị.
- 5 bộ thí nghiệm gồm:
+ 1 nguồn điện không đổi 12V- 2A.
+ 5 đoạn dây nối dài 40 cm.
+ 1 ampe kế có GHĐ 2A , ĐCNN 0,1A.
+ 1 biến trở có điện trở lớn nhất 20dvà chịu đợc cờng độ lớn nhất là 2A.
+ Nhiệt lợng kế 250 ml, dây đốt có điện trở bằng nicrom, que khuấy, nhiệt kế có phạm vi đo từ 150C - 1000C và ĐCNN 10C, 170 ml nớc cất.
+ 1 đồng hồ bấm dây có GHĐ 20 phút, ĐCNN 1’
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
- Mỗi học sinh một báo cáo thực hành nh mẫu đã cho ở cuối bài.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (7 phút): Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành.
- Một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
- Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành:
+ HS1: Nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó đợc biểu thị bằng hệ thức nào?
+ HS2: Nhiệt lợng Q đợc dùng để đun nóng nớc có khối lợng m1 và làm nóng cốc đựng nớc có khối lợng m2 , khi đó nhiệt độ của nớc và cốc tăng từ t01 tới t02. Nhiệt dung riêng của nớc là c1 và nhiệt dung riêng của chất làm cốc là c2 . Hệ thức nào biểu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lợng m1, m2 , c1, c2,
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành.
I. Nội dung thực hành
- Cá nhân học sinh tìm hiểu từ mục 1 đến mục 5 của phần II để trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu.
Hoạt động 3 (3 phút): Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm
- Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Nhóm trởng phân công công việc và hớng dẫn thực hiện các mục 1, 2, 3, 4 của nội dung thực hành.
- Báo cáo giáo viên kiểm tra mới đóng mạch điện.
Hoạt động 4 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm và thực hiện các lần đo
t01, t02?
+ HS3: Nếu toàn bộ nhiệt lợng toả ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cờng độ I chạy qua trong thời gian t đợc dùng để đun nóng nớc và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ ∆t0 = t02 - t01 liên hệ với cờng độ dòng điện I bằng hệ thức nào?
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành nh mẫu đã cho ở cuối bài.
- GV chia nhóm thực hành và chỉ định nhóm trởng, có nhiệm vụ phân công công việc và điều hành hoạt động của nhóm.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu kỹ phần II và gọi đại diện các nhóm trình bày về:
+ Mục đích thí nghiệm
+ Tác dụng của từng thiết bị đợc sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó trong sơ đồ TN.
+ Nêu những công việc cần phải làm trong mỗi lần đo và kết quả cần có.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành lắp ráp thí nghiệmđể đảm bảo đúng nh sơ đồ hình 18. 1/SGK, đặc biệt chú ý sao cho :
+ Dây đốt nóng ngập hẳn trong nớc .
+ Bầu nhiệt kế ngập trong nớc và không chạm vào dây đốt nóng và đáy cốc .
+ Mắc am pe kế đúng qui tắc, mắc biến trở đúng.
- GV kiểm tra tất cả các nhóm khi nào lắp đúng mới cho tiến hành thí nghiệm .
1. Lần đo thứ nhất.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nhóm trởng phân công công việc :
+ 1 bạn điều chỉnh biến trở đảm bảo cờng độ dòng điện luôn có trị số IA = 0,6A nh trong hớng dẫn đối với mỗi lần đo.
+ 1 bạn khuấy nớc nhẹ nhàng và thờng xuyên.
+ 1 bạn theo dõi đọc số chỉ của nhiệt kế ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian t01 và đọc nhiệt độ t02 ngay sau 7 phút đun nớc. Sau đó ngắt công tắc mạch điện.
+ 1 bạn ghi nhiệt độ t01 và t02 đo đợc vào bảng 1 của báo cáo thực hành trong SGK.
2. Lần đo thứ hai
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nh hớng dẫn của mục 6 trong phần II của SGK: Dùng nớc có t01 và IA =1,2A đun 7phút đo t02 .
3. Lần đo thứ ba.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nh hớng dẫn của mục 7 trong phần II của SGK: Nớc có t01 và IA = 1,8A đun nớc trong 7phút và đo t02.
Hoạt động 5 (5 phút): Hoàn thành báo cáo thực hành
II. Báo cáo thực hành.
- Cá nhân trong mỗi nhóm tính các giá trị ∆t0 tơng ứng của bảng 1 SGK và hoàn thành các yêu cầu còn lại của báo cáo thực hành.
- Yêu cầu nhóm trởng phân công công việc cụ thể cho từng cá nhân trong nhóm.
- GV theo dõi việc phân công .
- GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm giúp đỡ, bổ xung.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm thực hành.
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các nhóm. Tuyên dơng các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm cha tốt.
* Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc nội dung bài học sau.
Tuần : 11
Tiết : 21
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
I. Mục tiêu
- Nêu và thực hiện đợc các quy tắc an toàn khi sử dụng điện .
- Giải thích đợc các cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn điện khi sử dụng điện.
- Nêu và sử dụng đợc các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
II. Chuẩn bị
- Tranh hình 19. 1 – 19. 3/ SGK.
- Máy chiếu, bảng trong, bút dạ.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động học của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
I. An toàn khi sử dụng điện
1. Nhớ lại các qui tắc an toàn điện đã học ở lớp7.
- HS thảo luận nhóm ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm nộp kết quả của nhóm mình .
C1: Đối với HS THCS, chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dới 40 V ( vì nếu hiệu điện thế này tạo ra dòng điện chạy qua cơ thể ngời thì sẽ có cờng độ nhỏ và không gây nguy hiểm tới tính mạng con ngời.
C2: Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng nh tiêu chuẩn quy định, nghĩa là vỏ bọc cách điện này phải chịu đợc dòng điện định mức quy định cho mỗi dụng cụ điện.
C3: Mắc cầu chì có cờng độ định mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị điện, đảm bảo khi có sự cố xảy ra, chẳng hạn nh khi đoản mạch, cầu chì kịp nóng chảy và tự động ngắt mạch trớc khi dụng cụ điện bị h hỏng.
C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình
- GV phát phiếu học tập cho HS , yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu từ câu C1 " C4.
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình " Gọi các nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn ?
thì cần lu ý:
File đính kèm:
- giao an vat ly 9 day du.doc