Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 25 đến tiết 43

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của nam châm

- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.

2. Kĩ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm.

B. Chuẩn bị:

Nhóm HS: Bộ TN H23.1; 23.3

C. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 25 đến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 25. TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của nam châm - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Kĩ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN H23.1; 23.3 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - 2HS tham gia trả lời, HS khác tham gia nhận xét. - Trả lời câu hỏi của GV - Kiểm tra 2HS: + HS1: Nêu đặc điểm của NC và chữa bài tập 22.1. + HS2: Nêu cách nhận biết từ trường và chữa bài tập 22.3. - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (10 phút): Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Từ phổ 1. Thí nghiệm - Đọc phần 1 → Nêu dụng cụ, cách tiến hành TN. - Làm TN theo nhóm quan sát trả lời: + C1: Mạt sắt được sắp sếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kí của NC. Càng ra xa nam châm các đường này càng thưa dần. 2. Kết luận: HS ghi kết luận vào vở. - Yêu cầu HS tự đọc mục 1 SGK → Gọi 2HS nêu: Dụng cụ, cách tiến hành TN. - Nêu mục đích TN - Giao dụng cụ TN, yêu cầu HS làm TN theo nhóm, thảo luận nhóm C1. * Nhắc HS lưu ý: mạt sắt phải dàn đều, khômg đặt nghiêng tấm nhựa với NC. - Tổ chức thảo luận lớp: C1; về độ mau thưa của mạt sắt. - Thông báo kết luận. Hoạt động 3 (15phút): Vẽ và xác định chiều đường sức từ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Đường sức từ 1-Vẽ và xác định chiều đường sức từ. - Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của NC thẳng. - Từng nhóm dùng kim NC nhỏ đặt nối tiếp nhau trên đường sức từ vừa vẽ và trả lời: + C2: Trên mỗi đường sức từ kim NC định hướng theo một chiều xác định - Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ, dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được. + C3: Bên ngoài thanh NC, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực Nam. 2. Kết luận: (SGK) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm phần a theo hướng dẫn SGK. → GV thu bài , tổ chức thảo luận lớp để có đường biểu diễn H23.2. - Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN như hướng dẫn ở phần b và trả lời C2. → Nêu: quy ước chiều đường sức từ. - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần c và trả lời C3. - Yêu cầu HS đọc kết luận. Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ trả lời: + C4: Ở giữa hai từ cực của NC hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau. + C5: Đầu B của thanh NC là cực nam. + C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên H23.6 có chiều đi từ cực Bắc của NC bên trái sang cực Nam của NC bên phải. - Ghi bài tập về nhà - Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng trên lớp. - Giao bài tập về nhà: + Học 2 kết luận. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 23.1 → 23.5 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 26. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ rường của ống dây. - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điên chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Tạo ra từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN H24.1 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - 2HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. - Kiểm tra 2HS: + HS1: Nêu quy ước về chiều đường sức từ và vẽ, xác định chiều của NC thẳng. + HS2: Làm bài tập 23.1; 23.2 - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (15 phút): Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có I chạy qua. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm a) Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện qua. Trả lời C1: Phần từ phổ ở ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh NC giống nhau. - Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt gần như song song với nhau. - Làm theo nhóm mục b và trả lời C2: Đường sức từ ở ngoài và trong ống dây tạo thành những đường cong kín. - Làm theo nhóm mục c và trả lời C3: Giống như thanh NC ở 2 đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào mọt đầu và cùng đi ra đầu kia. 2. Kết luận: (SGK) - Gọi 1HS đọc mục 1. → Yêu cầu HS nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm. → Nêu mục đích TN → Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm và thảo luận trả lới C1. → Tổ chức thảo luận lớp C1. - Yêu cầu HS làm theo mục b và thảo luận C2. - Yêu cầu HS làm theo mục c và thảo luận C3. - Gọi 1HS đọc phần kết luận. Hoạt động 3 (10phút): Tìm hiểu về quy tắc nắm tay phải. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Quy tắc nắm tay phải 1. Chiều đường sức từ - Dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây đổi chiều. - Làm TN theo nhóm. - Kết luận: (SGK) 2. Quy tắc năm tay phải: (SGK) - Yêu cầu HS dự đoán → Tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự đoán → Rút ra kết luận. - Gọi 1HS đọc quy tắc năm tay phải và hướng dẫn HS nắm tay phải theo H24.3. - Yêu cầu HS làm theo mục 2.b SGK Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên III. Vận dụng C4: Đầu A là cực Nam, cực B là cực Bắc C5: Kim NC bị vẽ sai chiều là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu B.i C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc đầu B là cực Nam. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4; C5; C6 → HS khác nhận xét → Chốt lại câu trả lời đúng. - Giao bài tập về nhà: + Học phần ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 24.1 → 24.5 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 27. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT - THÉP NAM CHÂM ĐIỆN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của NC điện tác dụng lên một vật. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch và các dụng cụ đo điện. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN H25.1 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. - Kiểm tra HS: + Phát biểu quy tắc nắm tay phải. + 24.1; 24.2 - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (15 phút): Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Sự nhiễm từ của sắt và thép: 1. Thí nghiệm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN: + Khi đóng K kim NC lệch đi so với phương ban đầu. + Khi đặt lõi sắt hoặc lõi thép vào cuôn dây, đóng K thì góc lệch của kim lớn hơn. → Lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. - C1: Khi ngắt dòng điện đi qua lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. 2. Kết luận: (SGK) - Gọi 1HS đọc mục 1. → Yêu cầu HS nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm. → Nêu mục đích TN → Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm và thảo luận trả lới C1. - Tương tự, GV yêu cầu HS làm TN H25.2. → Tổ chức thảo luận lớp C1. - Gọi HS đọc kết luận. Hoạt động 3 (10phút): Tìm hiểu về nam châm điện. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Nam châm điện - C2: + Cấu tạo NC điện: gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. + Con số (1000 - 1500) cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng khác nhau tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu dây. + Dòng chữ 1A - 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện 1ª, điện trở của ống dây là 22. - C3: Nam châm b mạnh hơn NC a; d mạnh hơn c; e mạnh hơn b và d. - Yêu cầu HS đọc SGK → Nêu cấu tạo của NC điện → Thảo luận C2. - Yêu cầu HS đọc mục thông báo. → Thảo luận C3. Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên III. Vận dụng C4: Khi chạm mũi kéo vào đầu NC thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành 1NC. Vì kéo được làm bằng thép nên khi không tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. C5: Muốn NC mất hết từ tính ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của NC. C6: Lợi thế của NC điện: + Có thể chế tạo NC điện cực kỳ mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. + Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là NC điện mất hết từ tính. - Ghi bài tập về nhà. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4; C5; C6 → HS khác nhận xét → Chốt lại câu trả lời đúng. - Giao bài tập về nhà: + Học phần ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 25.1 → 25.4 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 28. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN H26.1 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. - Kiểm tra HS: + Phát biểu ghi nhớ. + 25.1; 25.2 - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của loa điện. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Loa điện: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. - HS làm theo những yêu cầu của giáo viên. - HS thảo luận: + Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động. + Khi cường độ dòng điện thay đổi. Ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện. - Ống dây L, nam châm E, mang loa M. - Gọi 1HS đọc mục a (SGK) → Yêu cầu HS nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm. → Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp ? → Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện → Loa điện phải có cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu cấu tạo. - Gọi HS đọc SGK phần . Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu về rơ le điện từ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Rơ le điện từ 1. C. tạo và hoạt động của rơ le điện từ. - Cấu tạo: 1 NC điện và 1 thanh sắt non. - C1: Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện 2. - C2: Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở. Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. - Yêu cầu HS đọc SGK → Nêu cấu tạo của rơ le điện từ. → Thảo luận C1. - Yêu cầu HS đọc SGK → Nêu cấu tạo của rơ le điện từ. → Thảo luận C2. Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên III. Vận dụng C3: Trong bệnh viện bác sĩ có thể lấy mạt li ti sắt ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt. C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện chạy qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch tự động ngắt → Động cơ ngừng hoạt động. - Ghi bài tập về nhà. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4; C5; C6 . → HS khác nhận xét → Chốt lại câu trả lời đúng. - Giao bài tập về nhà: + Học phần ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 26.1 → 26.4 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 29. LỰC ĐIỆN TỪ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN H27.1 C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. - Kiểm tra HS: + Nêu các ứng dụng của nam châm. + 26.1; 26.2 - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu tác dụng của từ trường nên dây dẫn có dòng điện. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện: 1. Thí nghiệm. - HS làm theo những yêu cầu của giáo viên. - Hiện tượng: dây dẫn chuyển động ra. - C1: chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của 1 lực từ nào đó. 2. Kết luận: ( SGK) - Gọi 1HS đọc phần 1 (SGK) → Yêu cầu HS nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm. → Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu về chiều lực đện từ - Quy tắc bàn tay trái. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Chiều lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái. 1. Chiều của lực điện từ. a) HS làm việc theo nhóm, làm lại TN 27.1 SGK để quan sát chiều chuyển động của dây khi đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường sức từ → chiều lực điện từ. b) Kết luận: (SGK) 2. Quy tắc bàn tay trái: (SGK) - Nêu vấn đề: Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? - Tổ chức cho HS trao đổi để dự đoán và tiến hành TN kiểm tra - Trong khi làm TN, GV theo dõi và phát hiện những nhóm làm tốt, uốn nắn những nhóm làm chưa tốt. - Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra kết luận. - Gọi HS đọc quy tắc bàn tay trái SGK và đặt bàn tay theo H27.2. → Yêu cầu HS vận dụng quy tắc kiểm tra chiều chuyển động của dây AB trong TN H27.1. Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên III. Vận dụng C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều đi từ A đến B. C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên. C4: Chiều và tác dụng của lực điện từ tác dụng lên dây AB và CD. - Ghi bài tập về nhà. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C2; C3; C4. → HS khác nhận xét → Chốt lại câu trả lời đúng. - Giao bài tập về nhà: + Học phần ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 27.1 → 27.5 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 30. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được bộ chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện 1 chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong mỗi dụng cụ. - Phát biểu sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - Giải thích được nguyên tắc của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: 1 động cơ điện một chiều; 1 nguồn 6V. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. - Nghe GV đặt vấn đề. - Kiểm tra HS: + HS1: Phát biểu kết luận 1,2 + Bài 27.1 + HS2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái + Bài 27.2. - Đặt vấn đề: ( theo SGK ) Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên I. Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều: 1. Các bộ phận: - Cá nhân HS làm việc với SGK, kết hợp với H28.1 để nêu được các bộ phận của động cơ điện 1 chiều: + Khung dây dẫn + Nam châm + Cổ góp điện. - GV phát mô hình động cơ điện một chiều. - Gọi 1HS đọc phần 1 (SGK) → Yêu cầu HS nêu các bộ phận chính. → Yêu cầu HS chỉ các bô phận = sơ đồ. Hoạt động 3 (10phút): Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều. - Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - C1: HS lên bảng vẽ cặp lực từ. - C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của 2 lực. 3. Kết luận: (SGK) - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiêu. - Tổ chức thảo luận C1, C2, C3. - Qua phần I: Động cơ điện 1 chiều có những động cơ chính gì ? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? Hoạt động 4 (10phút): Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật 1. Cấu tạo: + Nam châm điện (stato) + Cuộn dây (rôto) - C4: + Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. + Bộ phận quay của động cơ điện kĩ thuật không đơn giản là một khung dây mà gồm nhiều khung dây đặt lệch nhaus và song song với trục của một khối trụ làm bằng những lá thép kĩ thuật. 2. Kết luận: (SGK) III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. - Điện năng chuyển hoá thành cơ năng. - Yêu cầu HS quan sát H28.2 để chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật. - Yêu cầ thảo luận lớp C4. - Yêu cầu rút ra kết luận. - Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Hoạt động 5 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên IV. Vận dụng C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ. C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm vĩnh cửu. C7: Quạt điện, máy bơm nước, trong đồ chơi trẻ em ... - Ghi bài tập về nhà. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân C5; C6; C7. → HS khác nhận xét → Chốt lại câu trả lời đúng. - Giao bài tập về nhà: + Học phần ghi nhớ + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm BT 27.1 → 27.5 (SBT) TIẾT 31. TH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU A. Mục tiêu: - Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không. - Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây. - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành. B. Chuẩn bị: Nhóm HS: Bộ TN Hình 29.1; 29.2. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (5phút): Chuẩn bị thực hành. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành. - Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm. - Kiểm tra HS mẫu báo cáo HS đã chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo. - Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành, nhắc nhở thái độ học tập. Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành chế tạo Nam châm vĩnh cửu. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành. - Làm việc theo nhóm: + Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành chế tạo NC từ hai đoạn dây thép và đồng. + Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành NC. + Xác định tên từ cực của NC vừa được chế tạo. + Viết vào báo cáo thực hành. - Yêu cầu 1HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành phần 1. - Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn hoạt động của HS. Hoạt động 3 (15phút): Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Làm việc cá nhân nghiên cứu SGK để nắm vững nội dung thực hành phần 2. - Làm việc theo nhóm, tiến hành các bước của phần 2 trong tiến hành TH. - từng HS ghi chép kết quả thực hành.s - Yêu cầu HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực hành phần 2. - Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn hoạt động HS. - Theo dõi, kiểm tra việc HS tự lực viết báo cáo thực hành. Hoạt động 4 (10phút): Tổng kết thực hành. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh và nộp báo cáo thực hành. - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm, nhận xét, đánh giá sơ bộ kết quả và thái độ học tập của HS. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... TIẾT 32. BÀI TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắ bàn tay trái xác định được chiều lực điện từ để xác định được lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên. - Biết cách giải các bài tập định tính phần điện từ và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị: HS: làm Bài 1, 2, 3 trước ở nhà. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS trả lời, HS khác nhận xét. - Kiểm tra HS: + HS1: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. + HS2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Hoạt động 2 (15 phút): Giải bài tập 1. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - HS tham gia trả lời: a) Nam châm bị hút vào ống dây. b) Lức đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây. c) Các nhóm bố trí và thực hiện TN. - Gọi HS đọc Bài 1 SGK - Nghiên cứu nêu các bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý. - Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra và tổ chức cho các nhóm nhận xét. Hoạt động 3 (10phút): Giải bài tập 2. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên S N F a) S N F . S N F b) c) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc kỹ đầu bài. - Các mục a), b), c) cho điều gì, yêu cầu điều gì? - Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp, chữa bài giải trên bảng. - Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải vận dụng quy tắc bàn tay trái. Hoạt động 4 (10phút): Giải bài tập 3. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên a) tác dụng lên đoạn dây AB hướng xuống dưới. tác dụng lên đoạn CD hướng lên trên. b) Cặp lực từ , làm cho khung dây quay theo ngược chiều kim đồng hồ. c) Phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều đường sức từ. - Gọi 1HS lên bảng làm. - Tổ chức HS nhận xét và GV thống nhất cau trả lời đúng. Hoạt động 5 (5phút): Rút ra các bước giải bài tập - Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Trao đổi nhận xét rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Ghi bài tập vè nhà. - Việc giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? - Tổ chức HS trao đổi rút ra kết luận. - Giao bài tập về nhà: + Làm BT 30.1 → 30.5 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 37. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự phụ thuộc vào chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chièu luân phiên thay đổi. - Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách. - Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS: Bộ TH H31.1; 31.2; 31.3. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (7 phút): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. * Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm bài 32.1 và 32.3. * Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động 2 (15 phút): Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tiềm hiểu trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. I. Chiều của dòng điện cảm ứng: 1. Thí nghiệm: - HS tiến hành TN theo nhóm. C1: Khi đưa một cực của NC từ xa vào gần đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, một đèn sáng; sau đó đưa cực này ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ hai sáng. Vậy dòng điện cảm ứng trong cuôn dây đổi chiều khi số đường đang tăng mà chuyển sang giảm. - Học sinh ghi vở kết luận. 2. Kết luận: (SGK) - Nêu dụng cụ,cách tiến hành → Yêu cầu HS làm TN H 33.1 theo nhóm, quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời C1. → Yêu cầu HS so sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín trong 2 trường hợp. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều. 3. Dòng điện xoay chiều: Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. - Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào? Hoạt động 4 (15phút): Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 1. Cho NC quay trước cu

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 9 chuongII.doc
Giáo án liên quan