A.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
-Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa địên, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động.
2)Kĩ năng:
-Kể tên được một ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
3)Thái độ:
- Nghiêm túc trong hợp tác nhóm.
B.Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính cuộn dây cỡ 3cm.
-1 giá thí nghiệm.
-1 biến trở.
-1 nguồn điện 6V.
-1 Ampe kế có GHĐ 1A và ĐCNN 0,02A.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 28: Ứng dụng của nam châm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2007
Tiết 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
-Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa địên, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động.
2)Kĩ năng:
-Kể tên được một ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
3)Thái độ:
- Nghiêm túc trong hợp tác nhóm.
B.Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính cuộn dây cỡ 3cm.
-1 giá thí nghiệm.
-1 biến trở.
-1 nguồn điện 6V.
-1 Ampe kế có GHĐ 1A và ĐCNN 0,02A.
-1 Nam châm hình chữ U.
-1 công tắc điện.
-5 đoạn dây nối.
-1 loa điện có thể tháo gỡ được để quan sát bên trong.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp: (1p)
2)Kiểm tra: (4p)
-Em hãy trình bày cấu tạo và hoạt động của nam châm điện ?
HS: gồm cuộn dây, ở giữa có lõi sắt non. Khi cho dòng điện vào cuộn dây thì lõi sắt hút được các vật bằng sắt, thép khi ngắt dòng điện lõi sắt không hút nữa.
3)Bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của HS
Nội dung chính
5’
I.Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học:
-Tổ chức tình huống học tập: Nam châm chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kémnhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế?
-Làm thí nghiệm dùng rơle điện từ để đóng tắt một bóng đèn: đây là một ứng dụng của nam châm điện.
-HS thảo luận nhóm cho biết nam chân được ứng dụng ở đâu trong thực tế và trong kĩ thuật.
-HS quan sát thí nghiệm của GV và chỉ ra ứng dụng nam châm chỗ nào.
10’
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện:
-GV thông báo: loa điện hoạt động vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
-Yêu cầu HS lắp mạch điện như SGK.
-Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK, lưu ý HS khi treo ống dây phải lồng vào một cực của nam châm chữ U, khi di chuyển con chạy phải nhanh và dứt khoát.
-Gợi ý HS: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp, khi có dòng điện không đổi chạy qua qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến thiên ? (Không yêu cầu giải thích hiện tượng)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện, yêu cầu HS chỉ ra bộ phận chính của loa điện được mộ tả trên hình 26.2 SGK, giúp các em nhận ra đâu là nam châm, ống dây điện, màng loa trong chiếc loa điện.
-Cho HS làm việc với SGK và nêu câu hỏi: Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào? Chỉ định một hai HS mô tả tóm tắt quá trình. Nếu HS có vướng mắc, có thể mô tả lại, làm rõ hơn những diễn biến chính của hiện tượng. Khi mô tả, cần kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ phóng to. (Không yêu cầu giải thích kỹ hiện tượng)
a)Nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ SGK, tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp, khi cho dòng điện chạy qua ống dây và khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi.
b)HS trao đổi trong nhóm về kết quả thí nghiệm thu được, rút ra kết luận, cử đại diện phát biểu, thảo luận chung ở lớp.
c)Tự đọc mục cấu tạo của loa điện trong SGK, tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình 26.2 SGK, chỉ ra được các bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ, trên mẫu vật.
d)Tìm hiểi để nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.
I.Loa điện:
-Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động.
-Khi có dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
10’
III.Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Tổ chức cho HS làm việc với SGK và nghiên cứu hình 26.3 SGK.
-?Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ, tác dụng của mỗi bộ phận.
-Yêu cầu HS giải thích trên hình vẽ hoạt động của rơ le điện từ.
a)HS làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện trên hình 26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng ngắt mạch điện 2 của nam châm điện.
b)Trả lời câu C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
II.Rơ le điện từ:
Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
5’
IV.Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động
-Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. Phóng to hình 26.4 SGK, gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông báo động, chỉ định các HS khác lên mô tả hoạt động của chuông khi mở cửa, đóng cửa.
-?Rơ le điện từ sử dụng nam châm điện như thế nào để tự động đóng, ngắt mạch điện?
a)HS làm việc cá nhân với SGK, nghiên cứu sơ đồ chuông b1o động trên hình 24.6SGK, nhận biết các bộ phận chính của hệ thống, phát hiện và mô tả được hoạt động của chuông báo động khi cửa mở, cửa đóng.
-Trả lời câu C2.
b)Từ một ví dụ cụ thể về chuông báo động, suy nghĩ để rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
5’
V.Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi C3,C4 trước lớp khi được yêu cầu.
-Nếu còn thời gian yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
-Trả lời câu C3, C4 vào vở bài tập
4) Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
Bài 26.1: Nên dùng dây mảnh để quấn nhiều vòng vì tác dụng từ tăng khi số vòng tăng mà không phụ thuộc vào tiết diện dây.
Bài 26.3:
Phụ thuộc vào số vòng dây và độ lớn của cường độ dòng điện chạy qua.
Kim la bàn sẽ nằm dọc theo các đường sức từ bên trong ống dây.
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:
File đính kèm:
- tiet 28 vat ly 9.doc