Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 44 đến tiết 59

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

- Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.

- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.

- Biết tìm gia quy luật qua một hiện tượng.

B. Chuẩn bị:

 Mỗi nhóm: Bộ TN như H40.1; 40.2.

C. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc32 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 44 đến tiết 59, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Chương III. QUANG HỌC Tiết 44. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. - Biết tìm gia quy luật qua một hiện tượng. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Bộ TN như H40.1; 40.2. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5 phút): Tổ chức tình huống học tập - Nghe GV giới thiệu. - HS trả lời, HS khác nhận xét. * Giới thiệu về chương III. * Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1. Quan sát. - Quan sát và trả lời: + Ánh sáng đi từ S I truyền thẳng. + Ánh sáng đi từ I K truyền thẳng. + Ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. 2. Kết luận: (SGK) 3. Một vài khái niệm. (SGK) 4. Thí nghiệm - Làm TN và thảo luận C1, C2 theo nhóm. C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 5. Kết luận: (SGK) - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 và rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. - Hỏi thêm: + Giải thích tại sao trong môi trường nước ánh sáng truyền thẳng? + Tại sao ánh sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách? - Yêu cầu HS nêu kết luận. - Yêu cầu HS đọc tài tiệu, sau đó chỉ trên hình vẽ, nêu các khái niệm. - GV hướng dẫn HS cách làm TN Yêu cầu HS thảo luận nhóm C1, C2 Tổ chức thảo luận lớp. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Thực hiện C3. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Dự đoán. - Từng HS trả lời C4. 2. Thí nghiệm. - Nhóm HS bố trí TN như hình 40.3 SGK. - Từng HS trả lời C5, C6. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận. 3. Kết luận: (SGK) - Yêu cầu HS trả lời C4. - GV hướng dẫn HS làm TN - Tổ chức HS thảo luận C5, C6. - Hỏi thêm: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh góc khúc xạ với góc tới? Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. - Cá nhân HS suy nghĩ trả lời. C7: a) Hiện tượng phản xạ ánh sáng: - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trỏ lại môi trường trong suốt cũ. - Góc phản xạ bằng góc tới. b) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc khúc xạ không bằng góc tới. - Củng cố: + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là? + Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại. - Yêu cầu HS trả lời C7, C8. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “có thể em chưa biết”. + Làm BT 40.1 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 45. QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. - Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được TN về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra qui luật. 3. Thái độ: nghiêm túc, sáng tạo. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 miếng thủy tinh hình bán nguyệt; 1 miếng xốp có chia độ; 3 chiếc đinh; C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (10‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Phát biểu phần ghi nhớ? - Bài 40.1 (SGK) * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (25’): Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới. I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. 1. Thí nghiệm Cắm đinh A: + góc AIN = 600 + Cắm đinh tại I. + Cắm đinh tại A’ sao cho mắt chỉ nhìn thấy đinh A’. * Giải thích: Ánh sáng từ A → truyền tới I bị I chắn rồi tới A’ bị đinh A che khuất. - Đo góc: AIN và A’IN’ - Ghi kết quả vào bảng. - HS so sánh kết quả của nhóm bạn với nhóm mình. - HS rút ra kết luận và ghi vở. 2. Kết luận: ( SGK) 3. Mở rộng Ánh sáng đi từ môi trường không khí vào môi trường nước đều tuân theo qui luật này: + Góc tới giảm → góc khúc xạ giảm + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Góc tới = 0 → góc khúc xạ = 0. - Nêu mục đích TN. - Nêu phương pháp nghiên cứu. - Nêu cách bố trí TN. - Phương pháp che khuất là gì? - Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’ mà không nhìn thấy đinh I, đinh A ? - Yêu cầu HS nhấc tấm thủy tinh ra, rồi dùng bút chì nối đinh A → I → A’ là đường truyền của tia sáng.. - Yêu cầu HS làm TN tiếp và ghi vào bảng. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV xử lí kết quả của các nhóm. Tuy nhiên góc A’IN’ < AIN - Yêu cầu HS rút ra kết luận. → GV chuẩn kiến thức rồi cho HS ghi kết luận. - Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: Ánh sáng đi từ môi trường không khí đi sang môi trường khác nước có tuân theo quy luật này hay không? Hoạt động 3 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. II. Vận dụng C3: - Nối B với M cắt PQ tại I. A B P Q I . . M . - Nối I với A ta được đường truyền tia sáng từ A đến mắt. C4: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI. - Tổ chức HS thảo luận trả lời C3,C4. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “có thể em chưa biết”. + Làm BT 40-41.2 →40 - 41.3 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 46. THẤU KÍNH HỘI TỤ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TKHT. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán về thaTKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: Biết làm TN dựa trên các yêu cầu kiến thức dựa trên SGK → Tìm ra dặc điểm của TKHT. 3. Thái độ: nghiêm túc, nhanh nhẹn. B. Chuẩn bị: GV: 1 TKHT; 1 giá quang học; 1màn hứng ảnh; 1nguồn sáng. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật? * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu về đặc điểm của THHT. I. Đặc điểm của TKHT. 1. Thí nghiệm: - Quan sát GV làm TN và tham gia thảo luận nhóm C1; C2. C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ. C2: (quan sát H42.2 để trả lời). 2. Hình dạng của TKHT: - HS nhận dạng TKHT: + làm bằng vật liệu trong suốt. + có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Quy ước vẽ và kí hiệu: - GV nêu mục đích TN và tiến hành làm TN biểu diễn → Yêu cầu HS quan TN và thảo luận nhóm C1; C2. - Tổ chức thảo luận lớp. → GV thông báo thấu kính vừa làm TN gọi là TKHT. → Yêu cầu HS quan sát TKHT có đặc điểm gì? → GV chuẩn kiến thức. - GV hướng dẫn cách biểu diễn TKHT. Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT. 1. Trục chính: - Các nhóm quan sát TN và thảo luận C4 - Từng HS đọc phần mở rộng thông báo về trục chính. 2. Quang tâm: - Từng HS đọc phần quang tâm. 3. Tiêu điểm: - Từng HS trả lời C5; C6. - Ghi vỏ: Mỗi TK có 2 tiêu điểm, vị trí của chúng đối xứng nhau qua TK. 4. Tiêu cự. - Cho HS quan sát lại TN và yêu cầu HS thảo luận C4. - Thông báo về khái niệm trục chính. F F o - Thông báo về khái niệm quang tâm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm tiêu điểm. → Yêu cầu HS quan sát lại để trả lời C5; C6. → GV hỏi thêm: Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?→ GV chuẩn lại kiến thức C5; C6. - Thông báo về khái niệm tiêu cự. Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. III. Vận dụng - HS trả lời: - C7: (HS lên bảng vẽ) - C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính của TKHT thì chùm tia nó sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. - Nêu câu hỏi + Nêu các cách nhận biết TKHT. + Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua TKHT. - Tổ chức HS thảo luận trả lời C7; C8. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “có thể em chưa biết”. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 47. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm. - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hiện tượng. 3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 TKHT; 1 giá quang học; 1màn hứng ảnh; 1nguồn sáng chữ F. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: -Nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT. - Hãy nêu cách nhận biết TKHT. * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu về đặc điểm của TKHT. I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT. 1. Thí nghiệm: a) Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. - Quan sát GV làm TN và tham gia thảo luận nhóm C1; C2. C1: Ảnh thật ngược chiều với vật. C2: Có thu được ảnh thật, ngược chiều so với vật. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự. C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát TK. Từ từ dịch chuyển màn ra xa TK, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm sáng ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn. 2. Nhận xét - GV nêu mục đích TN, → Nêu cách tiến hành làm TN → Yêu cầu HS làm TN và thảo luận nhóm C1; C2. → Tổ chức thảo luận lớp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm C3. → GV chuẩn kiến thức. - Yêu HS hoàn thành và trả lời phần nhận xét. Hoạt động 3 (15’): Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT. II. Cách dựng ảnh 1. Dựng ảnh của một điểm sáng tạo bởi TKHT. S S’ F’ F 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT. F F o - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK → Ảnh được tạo bởi như thế nào? - Chỉ cần vẽ đường truyền của 2/3 tia sáng đặc biệt. → Yêu cầu HS lên vẽ. → Yêu cầu HS khác nhận xét. - Gọi 2 HS làm C5. → HS khác nhận xét. Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. III. Vận dụng - HS trả lời: C6: f = 12cm; d = 36cm; h = 1cm. - Xét ABO ~ A’B’O có: A’B’/AB = A’O/AO (1) - Xét A’B’F ~ OIF có: A’B’/IO = A’F/OF (2) → h’ = 0,5cm; OA’ = 18cm. - Nêu câu hỏi: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT? - Gọi HS làm C6; C7. Hướng dẫn: + Xét 2 cặp tam giác đồng dạng. + Từng trường hợp tính tỉ số. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “có thể em chưa biết”. + Làm bài tập 42-43.1 → 42-43.6 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 48. THẤU KÍNH PHÂN KÌ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kì. - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán về TKPK và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Biết làm TN dựa trên các yêu cầu kiến thức dựa trên SGK. - Rèn được kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: nghiêm túc, nhanh nhẹn. B. Chuẩn bị: GV: 1 TKPK; 1 giá quang học; 1màn hứng ảnh; 1nguồn sáng. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT. - Có những cách nào để nhận biết TKHT * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu về đặc điểm của THPK. I. Đặc điểm của TKHT. 1. Quan sát và tìm cách nhận biết. và tham gia thảo luận nhóm C1; C2. C1: C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với TKHT. 2. Thí nghiệm: - Quan sát GV làm TN thảo luận nhóm C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì. - Quy ước vẽ và kí hiệu: - Yêu cầu HS quan sát TK và thảo luận nhóm C1; C2. - Tổ chức thảo luận lớp. - GV nêu mục đích TN và tiến hành làm TN biểu diễn → GV thông báo thấu kính vừa làm TN gọi là TKPK. → Yêu cầu HS quan sát TKHT có đặc điểm gì? → GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. 1. Trục chính: - Các nhóm quan sát TN và thảo luận C4 - Từng HS đọc phần mở rộng thông báo về trục chính. 2. Quang tâm: - Từng HS đọc phần quang tâm. 3. Tiêu điểm: - Từng HS trả lời C5; C6. - Ghi vỏ: Mỗi TK có 2 tiêu điểm, vị trí của chúng đối xứng nhau qua TK. 4. Tiêu cự. - Cho HS quan sát lại TN và yêu cầu HS thảo luận C4. - Thông báo về khái niệm trục chính. F F o - Thông báo về khái niệm quang tâm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm tiêu điểm. → Yêu cầu HS quan sát lại để trả lời C5; C6. → GV hỏi thêm: Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?→ GV chuẩn lại kiến thức C5; C6. - Thông báo về khái niệm tiêu cự. Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. III. Vận dụng C7: (HS lên bảng vẽ) C8: Sờ tay thấy giữa mỏng. -C9: TKPK có những đặc điểm trái ngược với TKHT: + Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. + Chùm sáng tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia nó phân kì. + Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua TK ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trược tiếp. - Tổ chức HS thảo luận trả lời C7; C8, C9. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “có thể em chưa biết”. Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 49. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo. - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT. - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK. - Kĩ năng dựng ảnh của TKPK. 3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 TKPK; 1 giá quang học; 1màn hứng ảnh; 1nguồn sáng chữ F. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó. * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu về đặc điểm của TKPK.. I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK. - Quan sát TN và tham gia thảo luận nhóm C1; C2. C1: Đặt vật ở một vị trí bất kì trước TKPK. Đặt màn hứng ở sát TK. Từ từ đưa màn ra xa TK và quan sát xem có ảnh trên màn hay không. Thay đổi vị trí của vật và cũng làm tương tự. C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi TKPK, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của một vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật. - GV nêu mục đích TN, → Nêu cách tiến hành làm TN → Yêu cầu HS làm TN và thảo luận nhóm C1; C2. → Tổ chức thảo luận lớp. → GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 (15’): Dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK. II. Cách dựng ảnh Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKPK. - Từng HS trả lời C3, C4. F F o - Yêu cầu HS trả lời C3. Gợi ý: + Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm thế nào? + Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm thế nào? - Gợi ý HS C4: + Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI có thay đổi không? + Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào? Hoạt động 4 (10’): So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT. III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK - Từng HS dựng ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự đối với cả TKHT và TKPK. - So sánh độ lớn của hai ảnh vừa dựng được. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu dựng ảnh. - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi hai loại TK. Hoạt động 5 (5’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. IV. Vận dụng C6: Ảnh ảo ở TKHT và TKPK: - Giống nhau: cùng chiều với vật. - Khác nhau: + Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật. + Đối với TKPK thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật. C7: f = 12cm; d = 24cm; h = 6mm. → h’ = 0,36cm; OA’ = 4,8cm. - Nêu câu hỏi: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK? - Gọi HS làm C6; C7: Hướng dẫn: + Xét 2 cặp tam giác đồng dạng. + Từng trường hợp tính tỉ số. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. + Làm bài tập 44-45.1 → 44-45.1 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 50. THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đo tiêi cự của TKHT. - Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên. 2. Kĩ năng: - Rèn được kĩ năng thiết kế kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được. - Biết lập luận về sự khả thi các phương pháp thiết kế trong nhóm. - Hợp tác tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác để nghiên cứu hiện tượng. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 TKHT; 1 giá quang học; 1màn hứng ảnh; 1nguồn sáng chữ F. HS: Chuẩn bị báo cáo TN, chuẩn bị sẵn phần trả lời câu hỏi. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (10‘): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS trả lời: c) d = 2f → ảnh thật, ngược chiều với vật. h’ = h d’ = d = 2f d) d + d’ = 4f → - Kiểm tra báo cáo thực hành của HS: Mỗi nhóm kiểm tra một bản → GV sửa, những chỗ còn thiếu sót. - Trong cách dựng hình. - Yêu cầu HS trả lời câu c - Công thức tính f ? - Gọi đại diện hai nhóm trình bày các bước tiến hành thí nghiệm để HS yếu có thể hiểu được. Hoạt động 2 (25’): Tìến hành thực hành B1: Đo chiều cao của vật h = ....... B2: Dịch chuyển màn và vật ra xa TK khoảng cách bằng nhau → dừng khi thu được ảnh rõ nét. B3: Kiểm tra : d = d’ h = h’ B4: - HS tiến hành thực hành theo nhóm. → Ghi kết quả vào bảng - Yêu cầu HS làm theo các bước TN. - GV theo dõi quá trình thực hiện TN của HS → giúp các nhóm HS yếu. Hoạt động 3 (10’): Củng cố F F o 1) GV nhận xét: + Kỉ luật khi tiến hành TN. + Kĩ năng thực hành của các nhóm. + Đánh giá chung và thu báo cáo. 2) Ngoài phương pháp này các em có thể chỉ ra phương pháp nào xác định được tiêu cự. → GV có thể gợi ý: Dựa vào cách dựng ảnh của vật qua TKHT chứng minh như bài tập. Đo được đại lượng nào → Tìm ra công thức tính f. 3) Yêu cầu HS hoàn thành và nộp báo cáo. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: Đọc trước bài : Máy ảnh Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 51. SỰ TẠO ẢNH TRONG PHIM TRÊN MÁY ẢNH A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính lvà buồng tối. - Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim trên của máy ảnh. - Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu những ứng dụng trong kĩ thuật và cuộc sống. 3. Thái độ: Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng. B. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 mô hình máy ảnh. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn? Với độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào? * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu về cấu tạo của máy ảnh. I. Cấu tạo của máy ảnh. - HS tham gia trả lời và ghi vở: + Vật kính là TKHT + Buồng tối để không cho ánh sáng lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật truyền vào tác động lên phim. - Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: +Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? +Vật kính là thấu kính gì? Vì sao? +Tại sao phải có buồng tối? - Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận mô hình sơ đồ? - Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phận nào? Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu ảnh của một vật trên phim. II. Ảnh của một vật trên phim. - HS tham gia trả lời và nhận xét: C1: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C2: Hiện tượng thu được ảnh thật. C3: - Kẻ tia sáng từ B qua quang tâm O truyền thẳng tới cắt phim PQ tại ảnh B’ của B. - Từ B kẻ tia tới BI song song với trục chính cho tia ló IB’. Tia ló này cắt trục chính tại tiêu điểm F. - Hạ B’ vuông góc với trục chính thì A’B’ là ảnh của AB tạo bởi vật kính. C4: d = 2m = 200cm; d’ = 5cm ABO ~A’B’O có: - HS trả lời và ghi vở: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - Tổ chức thảo luận C1; C2. F F o B A B’ A’ P Q - Yêu cầu HS rút ra kết luận ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì? Hoạt động 4 (5’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. IV. Vận dụng C6: Có: h = 1,6m = 160cm; A’O = d = 6cm AO = d’ = 200cm. ABO ~A’B’O có: - Yêu cầu HS trả lời C5; C6. - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi hớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. + Làm bài tập 47.1 → 47.5 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 52. ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải thích được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sang, về TK, về các dụng cụ quang học đơn giản. - Thực hiện được các phép tính về quang hình học - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập quang hình học . 3. Thái độ: Cẩn thận. B. Chuẩn bị: HS: Ôn tập từ bài 40 đến 50. C. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập - HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét. - HS nghe GV đặt vấn đề. * Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT? * Đặt vấn đề: ( theo SGK). Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu về kính lúp. I. Kính lúp - HS trả lời và HS khác nhận xét. + Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn. + Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn. + G = 25/f C1: G càng lớn sẽ có f càng ngắn. C2: f = 25/G = 25/1,5 = 16,6cm. * Kết luận: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. số bội giác cho biết, ảnh mà mắt ta thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt ta thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính. - Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: + Kính lúp là gì? Kính lúp dùng trong trường hợp nào? + GV giải thích số bội giác là gì? + Mối quan hệ giữa độ bội giác và tiêu cự như thế nào? - Cho HS dùng kính kúp quan sát vật nhỏ và thảo luận trả lời C1; C2. - Yêu cầu HS rút ra kết luận: + Kính lúp là gì? + Có tác dụng thế nào? + Số bội giác G cho biết gì? Hoạt động 3 (15’): Nghiên cứu cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp. - HS làm việc theo nhóm: C3: Ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật. C4: Đặt vật trong khoảng tiêu cự của TK. * HS rút ra kết luận: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. - Cho HS quan sát vật nhỏ qua kính lúp và thảo luận C3; C4. * Lưu ý: HS đặt vật AB sát TK rồi di chuyển TK xa dần cho đến khi không quan sát thấy thì dừng lại. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 4 (5’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà. IV. Vận dụng - HS tham gia trả lời, nhận xét. C5: Những trường hợp trong thực tế đời sống phải sử dụng kính lúp: + Đọc những chữ viét nhỏ. + Quan sát những chi tiết nhỏ như đồ vật: Đồng hồ, mạch điện tử.... + Quan sát một số chi tiết nhỏ của một số con vật: Con kiến, con muỗi .... - Nêu các câu hỏi sau đây để củng cố kiến thức và về kĩ năng của HS: + Kính lúp là TK loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì? + Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính? + Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp? + Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS trả lời C5; - Ghi bài tập về nhà - Giao về nhà: + Học phần ghi nhớ. + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. + Làm bài tập 50.1 → 50.6 (SBT) Ngày soạn: ... / ... Ngày giảng: ... / ... Tiết 53. KIỂM TRA 45’ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm vững kiến thức của HS. - Rút kinh nghiệm để dạy phần tiếp theo. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng vận dụng công thức và kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Rèn cho HS ý thức làm bài nghiêm túc. B. Chuẩn bị: GV:Chuẩn bị đề kiểm tra. HS: Ôn tập C. Đề bài: 1/ Khi chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? a Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới. b Mặt phẳng chứa tia tới. c Mặt phẳng chưă tia tới và pháp tuyến tạ

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly 9 chuongIII.doc
Giáo án liên quan