1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia qua quang tâm, tia song song với trục chính, tia hướng tới tiêu điểm vật) qua thấu kính phân kì.
2. Kỉ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính phân kì và giải thích một vài hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính hợp tác trong học tập, óc quan sát để giải thích các hiện tượng thực tế.
II- CHUẨN BỊ.
- 1 thấu kính phân kì.1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
- 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 48: Thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 48 - THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
MỤC TIÊU.
Kiến thức:
Nhận dạng được thấu kính phân kì.
Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia qua quang tâm, tia song song với trục chính, tia hướng tới tiêu điểm vật) qua thấu kính phân kì.
Kỉ năng:
Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính phân kì và giải thích một vài hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính hợp tác trong học tập, óc quan sát để giải thích các hiện tượng thực tế.
II- CHUẨN BỊ.
1 thấu kính phân kì.1 giá quang học.
1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1. (5 phút) Bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
Trả lời câu hỏi theo sự chỉ định của GV.
Cho HS khác nhận xét, GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có.
Chú ý nghe đặt vấn đề của GV .
Bài cũ: ? Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
- ĐVĐ: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì.(15 phút)
I/. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
1. QUAN SÁT VÀ TÌM CÁCH NHẬN BIẾT.
Từng HS thực hiện C1 và C2:
C1. Độ dày phần rìa mỏng hơn phần giữa hoặc nhìn dòng chữ trong sách thấy to hơn hoặc hứng ánh sáng mặt trời thấy hội tụ tại một điểm.
C2. Thấu kính PK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược với thấu kính HT.
2. THÍ NGHIỆM.
Quan sát GV làm TN và trả lời C3.
C3. Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên người ta gọi là thấu kính PK.
Quan sát hình 42.2 để nhận dạng TK PK và kí hiệu của nó.
- Hướng dẫn HS làm TN.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
C1. Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có trong phòng TN?
Thông báo: Thấu kính còn lại là thấu kính phân kì.
C2 ? Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác so với thấu kính hội tụ?
GV làm TN như hình 44.1 cho HS quan sát và trả lời C2.
C3.?Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì?
GV thông báo mặt cắt của thấu kính và kí hiệu của thấu kính P.K
Hoạt động 3.Tìm hiểu các khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự cuả TKPK (12 phút).
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TRỤC CHÍNH:
Tìm hiểu khái niệm quang tâm: Từng HS đọc phần thông báo về quang tâm: Mọi tia sáng đi qua O đều đi thẳng.
+ Đọc thông báo về trục chính: Đường thẳng đi qua quang tâm và vuông góc với mặt TK.
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TIÊU ĐIỂM:
+ Tiến hành TN và trả lời C5, C6
+ Từng HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi của GV.
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ TIÊU CỰ: Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự.
Yêu cầu HS trả lời C4: ? Quan sát và tìm ra tia sáng đi thẳng qua thấu kính.
Thông báo về khái niệm trục chính.
Thông báo khái niệm quang tâm O.
Yêu cầu HS quan sát lại TN và trả lời câu hỏi 5 và 6.
? Tiêu điểm của thấu kính là gì? mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?
GV phát biểu chính xác câu trả lời C5, C6.
Thông báo về khái niệm tiêu cự.
Hoạt động 5. ( 10 phút) Ghi nhớ và vận dụng
GHI NHỚ:
Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
Một chùm tia sáng song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló phân kì.
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT:
+ Tia tới qua O, tia ló đi thẳng.
+ Tia tới // trục chính, tia ló kéo dài đi qua F/.
+ Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính thỡ tia lú song song với trục chính.
II VẬN DỤNG.
Trả lời câu hỏi của GV.
Cá nhân suy nghĩ và trả lời C7, 8 ,9:
C7. HS vẽ: Tia (1) tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. Tia (2) Tia ló đi thẳng.
C8. Hai cách nhận biết TKPK:
+ Phần rìa dày hơn phần giữa.
+ Nhìn qua TK thấy dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
C9. Có những đặc điểm trái ngược TKHT:
Phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì.
Nhìn dòng chữ trong sách qua TKPK thấy bé đi so với khi nhìn trực tiếp.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Ghi bài tập về nhà.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi: ? Nêu cách nhận biết TKPK. ? Đặc điểm đường truyền một số tia sáng đặc biệt qua TKPK.
Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng.
C7. ? Hãy vẽ tia ló của các tia tới trong hình 44.5.
C8. ? Trong tay em có một kính cận, làm thế nào để nhận biết TK đó là TK hội tụ hay phân kì?
C9. So sánh TKHT và TKPK?
Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Cho HS ghi bài tập về nhà.
File đính kèm:
- Tiet 48 Thau kinh phan ki(1).doc