I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: -Yêu thích môn học.
II. chuÈn bÞ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
2. Mỗi nhóm học sinh:
-Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
-1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. -1 công tắc.
-1 nguồn điện một chiều 6V. -các đoạn dây nối.
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra :
3.Bµi míi:
83 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Tân Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ph©n phèi ch¬ng tr×nh vËt lý 9
Tuần
Tiết
HỌC KỲ I – 19 TuÇn (36 tiết)
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
2
3
Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
4
Đoạn mạch nối tiếp
3
5
Đoạn mạch song song
6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
4
7
Bài tập vận dụng định luật Ôm(Tiếp theo)
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
5
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
10
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
6
11
Bài tập vân dụng công thức tính điện trở
12
Biến trở. Điện trở dùng trong kĩ thuật
7
13
Bài tập vận dụng định luật Ôm và ct tính điện trở của dây dẫn
14
Công suất điện
8
15
Điện năng. Công của dòng điện
16
Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
9
17
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
18
Định luật Joule-Lenz
10
19
Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ
20
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
11
21
Ôn tập tổng kết chương I: Điện học
22
Ôn tập
12
23
Kiểm tra 1 tiết
24
Nam châm vĩnh cửu
13
25
Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường
26
Từ phổ. Đường sức từ
14
27
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
28
Bài tập
15
29
Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện
30
Ứng dụng của nam châm
16
31
Lực điện từ
32
Động cơ điện một chiều
17
33
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
34
Ôn tập
18
35
Ôn tập
36
Kiểm tra học kỳ I
Tuần
Tiết
HỌC KỲ II - 18 TuÇn ( 34 tiÕt)
20
37
Hiện tượng cảm ứng điện từ
38
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
21
39
Dòng điện xoay chiều
40
Máy phát điện xoay chiều
22
41
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
42
Truyền tải điện đi xa
23
43
Máy biến thế
44
Bài tập về máy biến thế và truyền tải
24
45
Tổng kết chương II: Điện từ học
46
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
25
47
Thấu kính hội tụ
48
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
26
49
Bài tập về thấu kính hội tụ
50
Thấu kính phân kỳ
27
51
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
52
Bài tập về thấu kính phân kỳ
28
53
Kiểm tra 1 tiết
54
Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
29
55
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
56
Mắt
30
57
Bài tập về máy ảnh và mắt
58
Mắt cận và mắt lão
31
59
Kính lúp
60
Bài tập về mắt cận, mắt lão và kính lúp
32
61
Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
62
Sự phân tích ánh sáng trắng
33
63
Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánhsáng màu
64
Các tác dụng của ánh sáng
34
65
Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
66
Tổng kết chương III: Quang học
35
67
Tổng kết chương III: Quang học( tiếp theo)
68
Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
36
69
Định luật bảo toàn năng lượng
70
Kiểm tra học kỳ II
Gi¸o viªn bé m«n
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC.
TiÕt 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: -Yêu thích môn học.
II. chuÈn bÞ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
2. Mỗi nhóm học sinh:
-Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
-1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. -1 công tắc.
-1 nguồn điện một chiều 6V. -các đoạn dây nối.
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra :
3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H. Đ.1: TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GiỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.( 15’);
-GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1(tr4-SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện.
-Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
-GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
-GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau.
-GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.
-Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm.
-GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm.
H. Đ.2: VẼ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN.(15’)
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1-Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:
+Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
+Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5V→I = ?
U = 3V → I = ?
U = 6V → I =?
-GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
-Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
H. Đ.3: VẬN DỤNG (8’)
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
-Gọi HS trả lời câu C3-HS khác nhận xét→Hoàn thành câu C3.
-Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ.
V
A
+
-
Đoạn dây dẫn đang xét
1
2
3
4
5
6
K
I.Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện.
2. Tiến hành thí nghiệm.
-Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1.
(Cách 1: +Dây 1: Từ cực âm đến đoạn dây dẫn đang xét.
+Dây 2: Từ đoạn dây dẫn đang xét đến núm (-) của ampe kế.
+Dây 3: Từ núm (+) của ampe kế đến khoá K.
+Dây 4: Từ khoá K trở về cực dương của nguồn.
+Dây 5, dây 6: Từ các núm (-), (+) của vôn kế mắc vào hai đầu đoạn dây dẫn đang xét).
-Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.
-Ghi kết quả vào bảng 1→Trả lời câu C1.
*Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Dạng đồ thị.
Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
0
2,7,7
5,4,7
8,1
10,8
U(V)
0,1
0,2
0,3
0,4
I (A)
C2:
Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
III.VËn dông
C3: U=2,5V→I=0,5A
U=3,5V→I=0,7A
→Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng.
+Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng.
C4:
Kq đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
1
2
0,1
2
2,5
0,125
3
4
0,2
4.Củng cố ( 5’ )
-Yêu cầu phát biểu kết luận về :
+Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
5. H.D.V.N: ( 1’)
-Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.*H.D.V.N: +Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
V. rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra : (5’)
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
2.Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm
hãy nêu nhận xét.
9A:................................................................9B................................................................
9C:.....................................................................
3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H. Đ.1: Điện trở của dây dẫn (18’)
-Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2, xác định thương số với dây dẫn→Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
-GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở.
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần.
-Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
-So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở.
H. Đ.2: PHÁT BIỂU VÀ VIẾT BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT ÔM.(5’)
-GV hướng dẫn HS từ công thức
và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
H. Đ.3: VẬN DỤNG( 12’)
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?
2. Từ công thức , một HS phát biểu như sau: “Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?
-Yêu cầu HS trả lời C4.
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
+Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau.
Điện trở.
Công thức tính điện trở:
-Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
-Sơ đồ mạch điện:
V
A
+
-
K
Khoá K đóng:
-Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω.
.
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω.
-Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
dẫn
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
1.Câu C3:
Tóm tắt
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V.
Trình bày đầy đủ các bước, đúng (8 điểm)
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm)
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.
4.Củng cố ( 4’)
+ Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
5. H.D.V.N: ( 1’)
-Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr10-SGK) cho bài sau vào vở. -Làm bài tập 2 SBT.
V. rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 3 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ.
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế
và ampe kế.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:-Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra : (5’)
+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
9A:................................................................9B................................................................
9C:.....................................................................
3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*H.Đ.1( 5’)-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng
*H. Đ.2: THỰC HÀNH THEO NHÓM.(25’)
-GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr9 SGK.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH.
-Hoàn thiện báo cáo. Trao đổi nhóm nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
V
A
+
-
Đoạn dây dẫn đang xét
4
3
2
1
5
6
K
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
-Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
-Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH mục a), b).
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
4: Tổng kết đánh giá thực hành ( 5’).
-GV thu báo cáo TH. -Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+Ý thức kỉ luật.
5.Củng cố ( 4’)
+ Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
6. H.D.V.N: ( 1’)
-Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
V. rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 4 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ:
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra : (5’)
1. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm?
2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
9A:................................................................9B................................................................
9C:.....................................................................
3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H. Đ.1: ÔN LẠI KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI MỚI.(10’)
-HS2: Trong sđoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2
H. Đ.2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.(10’)
GV thông báo khái niệm điện trở tương đương →Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào?
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
-GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện.
-GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức.
H. Đ.3: VẬN DỤNG( 10’)
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4
-Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5.
-Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3→Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức cũ.
Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
Hình 4.1: R1nt R2nt (A)
I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
C2:Tóm tắt: R1nt R2
C/m:
Giải: Cách 1: . Vì (đccm)
C2: hay (3)
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
Điện trở tương đương.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Tóm tắt: R1nt R2
C/m: Rtđ=R1+R2
Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2→IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà
IAB=I1=I2→Rtđ=R1+R2 (đccm) (4).
Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó:
-Lần 1: Mắc R1=6Ω; R2=10Ω vào U=6V, đọc I1.
-Lần 2: Mắc R3=16Ω vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2.
4. Kết luận:
R1nt R2 có Rtđ=R1+R2
III. VẬN DỤNG
C4:...
C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12=R1+R2=20Ω+20Ω=40Ω
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC=R12+R3=40Ω+20Ω=60Ω
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
4.Củng cố( 5’)
-Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
5. H.D.V.N: ( 1’)
- Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7
V. rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy gi¶ng:..........................
Líp:....................................
Tiết 5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức
đã học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng: -Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
-Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V.
-1 công tắc. -1 nguồn điện 6V. -Các đoạn dây nối.
III. ph¬ng ph¸p:
* Ôn tập + Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh , nhận xét + HS làm việc nhóm , cá nhân
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.æn ®Þnh líp
2.KiÓm tra : (5’)
1. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
2. Chữa bài tập 4 (SBT)
9A:................................................................9B................................................................
9C:.....................................................................
3.Bµi míi:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H. Đ.1: NHẬN BIẾT ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG (10’)
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
-GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2→Viết hệ thức với hai điện trở R1//R2.
-Hướng dẫn HS thảo luận C2.
-Có thể đưa ra nhiều cách chứng minh→GV nhận xét bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.
H.Đ.2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH GỒM HAI ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG.(15’)
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác→GV nhận xét, sửa chữa.
-Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra→Kết luận.
-GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mứccủa các dụng cụ.
H. Đ.3: VẬN DỤNG(10’)
Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
-Hình 5.1: R1//R2
(A) nt (R1//R2)→(A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2.
UAB=U1=U2 (1)
IAB=I1+I2 (2)
C2: Tóm tắt: R1//R2
C/m:
Giải: Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
. Vì R1//R2 nên U1=U2→ (3)→ Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C3: Tóm tắt: R1//R2
C/m
Giải: Vì R1//R2→I=I1+I2 → mà (4)
→ (4’).
Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω.
+Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=?
+So sánh I1 với I2.
3. Kết luận: SGK
M
C4: +Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+Sơ đồ mạch điện:
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).
C5: +Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là:
+Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
4.Củng cố (4’)
-GV mở rộng:
+Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương:
+Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì
5. H.D.V.N: ( 1’)
-Làm bài tập 5 (SBT). Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.
V. rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
......................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY 9 HK1(1).doc