Giáo án môn Vật lý khối 8 tiết 2: Vận tốc

Tiết 2. Bài 2 VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.

 - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và nêu được đơn vị đo của vận tốc.

2. Kỹ năng:

 Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.

 Bước đầu biết cách trình bày lời giải bài tập vật lí dạng định lượng.

3 Thái độ:

 Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ:

 - Tốc kế, đồng hồ bấm giây.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 8 tiết 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày giảng : 30/8/2012. Tiết 2. Bài 2 VẬN TỐC I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và nêu được đơn vị đo của vận tốc. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động. Bước đầu biết cách trình bày lời giải bài tập vật lí dạng định lượng. 3 Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Tốc kế, đồng hồ bấm giây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sĩ số: 8A : 8B : 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh HĐ 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập - Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài trước, tạo hứng thú học tập cho học sinh. - Đồ dùng : Không. 1. Kiểm tra bài cũ: GV : Gọi 01 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT? 2. Tổ chức tình huống: - GV: Trong các vận động viên chạy đua đó có các yếu tố giống và khác nhau: chiều dài đường đua, thời gian chạy và tốc độ chạy. Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh, chạy chậm? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta đi nghiên cứu nội dung của bài hôm nay. HS Trả lời câu hỏi : - Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác lựa chọn làm mốc. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối do sự lựa chọn các vật làm mốc khác nhau. Bài tập 1.2 SBT : A HĐ 2. Tìm hiểu vận tốc là gì ? - Mục tiêu : Biết ý nghĩa của vận tốc - Đồ dùng : Tốc kế, đồng hồ bấm giây GV: Cho HS quan sát bảng 2.1 SGK – T8 HS : Quan sát bảng phụ. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn trong 5 phút làm các câu hỏi C1 , C2, C3. HS: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3 GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? được xác định như thế nào ? - Công thức tính vận tốc ? Nêu các đại lượng có trong công thức ? GV : Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc, thực hiện C4 theo cá nhân. GV nêu đơn vị chính của vận tốc, dụng cụ đo vận tốc và cách đổi các đơn vị vận tốc + 1km/h = 1000m/3600s ≈ 0,28 m/s GV giới thiệu Tốc kế và đồng hồ bấm giây I. Vận tốc là gì? Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian = > Vận tốc C3: (1) nhanh (2) chậm. (3) Độ dài quãng đường vật đi được (4) đơn vị II. Công thức tính vận tốc: v = Trong đó: v là vận tốc S là quãng đường vật đi được. t là thời gian vật đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị của vận tốc: C4. m/s; m/phút; km/h; km/s; cm/s - Đơn vị thường dùng của vận tốc: m/s; km/h. - Dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế (hoặc đồng hồ bấm giây) HĐ 3. Vận dụng – Ghi nhớ - Mục tiêu: HS biết cách đổi đơn vị vận tốc ; Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải bài tập ; Biết cách trình bày lời giải bài tập Vật lí dạng định lượng. - Đồ dùng : Không. GV: Yêu cầu HS trả lời C5 theo cá nhân HS: Đọc và thực hiện C5 . GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, hướng dẫn HS cách ghi tóm tắt. Tóm tắt: t = 1,5 h. S = 81 km. v = ? km/h = ? m/s GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt C7. - Nhận xét đơn vị của các đại lượng có mặt trong bài toán ? - Để giải được bài toán trước tiên cần làm gì ? - Cho HS vận dụng công thức tính vân tốc để tính quãng đường. GV Yêu cầu 01 HS tương tự C7 để thực hiện C8 trên bảng, HS dưới lớp tự làm vào vở. GV củng cố lại kiến thức của bài cho HS: - Cho biết ý nghĩa của vận tốc? Nó đại diện cho cái gì? Xác định như thế nào? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị của vận tốc? GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK – T10 và mục có thể em chưa biêt SGK. IV. Vận dụng: C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km. 1 giây tà hoả đi được 10 m. b) 36 km/h = 10,8 km/h = . Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất. C6: Vận tốc của tàu là: v = Ta thấy 54 >15 . Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau. C7: 40 phút = Quãng đường đi được là: S = vt = 12. . C8: t = 30 phút = . Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: S = vt = 4. . * Ghi nhớ: SGK –T10. 3. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT. - Đọc tìm hiếu trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều

File đính kèm:

  • docTiet 2 Van toc.doc
Giáo án liên quan