I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
* Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm
+ Định luật Ôm:
+ Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Hệ thức của định luật:
Trong đó :
+ Công thức xác định điện trở của dây dẫn:
- Công thức:
- Đơn vị điện trở: (ôm).
Các bội và ước của ôm là:
1k (kilôôm) = 1 000 (ôm)
1M (mêgaôm) = 1 000 000 (ôm)
1m (miliôm) = 0,001 (ôm)
17 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Chủ đề 1: Điện trở của dây dẫn, định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP.
Chủ đề 1: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.1. Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
* Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm
+ Định luật Ôm:
+ Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
I là cường độ dòng điện (A)
U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở (Ù)
+ Hệ thức của định luật:
Trong đó :
+ Công thức xác định điện trở của dây dẫn:
- Công thức:
- Đơn vị điện trở: W (ôm).
Các bội và ước của ôm là:
1kW (kilôôm) = 1 000W (ôm)
1MW (mêgaôm) = 1 000 000W (ôm)
1mW (miliôm) = 0,001W (ôm)
- Ý nghĩa: Điện trở R đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
* Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Lý thuyết của phép đo điện trở là dựa vào định luật Ôm suy ra công thức đo điện trở là: .
- Cách mắc dụng cụ đo điện:
+ Dùng Ampe kếmắc nội tiếp với điện trở cần đo để đo cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó.
+ Dùng Vôn kế mắc song song với điện trở cần đo để đo hiệu điện thế hai đầu điện trở đó.
1.2. Đoạn mạch nối tiếp và song song
* Đoạn mạch nối tiếp. (VẼ LẠI HÌNH) –THEO sgk.
R2
R1
A
B
I1
I2
Hình 1.1
UAB
IAB
+ Đoạn mạch điện có sơ đồ như hình 1.1: điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2; UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, U1 là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1; U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2; I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua điện trở R1 , R2. Thì:
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch có giá trị như nhau tại mọi điểm:
IAB = I1 = I 2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần:
UAB = U1 + U2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
RAB = R1 + R2
+ Đối với mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
I = I1 = I2 = I3
U = U1 + U2 + U3
R = R1 + R2 + R3
* Đoạn mạch song song. (BỔ SUNG HÌNH VẼ - theo sgk)
+ Đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: điện trở R1 mắc song song với điện trở R2; UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, U1 là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1; U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2. Thì:
- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ: I = I1 + I 2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần:
U = U1 = U2
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần:
=> Rtd =
+ Trong đoạn mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song:
I = I1 + I2 + I3
U = U1 = U2 = U3
1.3. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn:
+ Điện trở của dây dẫn điện có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn đó:
+ Điện trở của dây dẫn điện phụ thuộc có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn đó:
+ Điện trở của dây dẫn điện phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Điện trở suất: Kí hiệu: , đọc là rô; đơn vị: W.m
R: điện trở của dây dẫn; đơn vị: W
r: điện trở suất; đơn vị: W.m
l: chiều dài dây dẫn; đơn vị: m
S: tiết diện dây dẫn; đơn vị: m2
+ Công thức điện trở
Trong đó:
1.4. Biến trở.
+ Biến trở:
- Là một dây dẫn hợp kim có điện trở suất lớn mắc nối tiếp với mạch điện qua hai điểm tiếp xúc, một trong hai điểm đó có thể di chuyển được trên dây. Hoạt động: khi dịch chuyển điểm tiếp xúc trên dây, tức là chiều dài đoạn dây thay đổi thì điện trở của mạch thay đổi.
- Biến trở sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
+ Ký hiệu biến trở:
Hình 1.2
a)
b)
c)
II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
1. Điện trở. Định luật Ôm.
Hình 1.3
R1
A
M
N
K
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (Hình 1.3):
điện trở R1 = 10W; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó Ampe kế chỉ giá trị . Tính điện trở R2
* Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán. Cho UMN = 12V; R1 = 10W;
Tính: a) I1 =?
b) R2 =?
- Lời giải:
a) Vì điện trở của ampe kếvôn cùng nhỏ nên hiệu điện thế UMN chính là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: I1=(A).
b) Từ công thức của định luật Ôm: =>(W).
(Cách khác: theo định luật Ôm: cường độ dòng điện chạy qua một điện trở sẽ tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện trở đó. Khi thay thế điện trở R1 bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện I2 chạy qua điện trở R2 giảm đi một nửa, chứng tỏ R2 lớn gấp 2 lần R1, ta có: R2 = 2R1=2.10 = 20 W.)
Bài 2: Sơ đồ dùng để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và Ampe kế lý tưởng.
1) Đánh dấu chốt dương và chốt âm của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ (hình 3.1)
2) Vôn kế có giới hạn đo 10V và 50 vạch chia. Ampe kế có giới hạn đo 0,3A và 30 vạch chia. Khi tiến hành thí nghiệm người ta thu được bảng kết quả sau:
Lần đo
lần 1
lần 2
lần 3
lần 4
lần 5
Vạch chia của vôn kế
30
35
38
40
45
Vạch chia của ampe kế
12
14
15
16
18
a) Điền vào bảng dưới đây giá trị của hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của dây dẫn qua các lần đo.
Lần đo
lần 1
Lần 2
lần 3
lần 4
lần 5
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở của dây dẫn ()
Hình 1.5
R
N
-
M
A
V
K
+
+
-
+
-
b) Tính giá trị trung bình của điện trở cần đo.
Hướng dẫn:
Lời giải:
1) Theo nguyên tắc mắc ampe kế và vôn kế thì cực dương của vôn kế, ampe kế luôn được mắc với cực dương của nguồn điện và cực âm của vôn kế, ampe kế luôn được mắc với cực âm của nguồn điện.Vì vậy mạch điện được mắc theo sơ đồ hình 1.5.
2)
a. Xác định giá trị của hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của dây dẫn:
- Tính giá trị của mỗi vạch chia tương ứng với giá trị đo của vôn kế và ampe kế.
Vôn kế có giới hạn đo 10V và được chia thành 50 vạch, vì vậy mỗi vạch chia của vôn kế tương ứng với số đo vôn là: 10V/50vạch = 0,2V.
Ampe kế có giới hạn đo 0,3A và được chia thành 30 vạch, vì vậy mỗi vạch chia tương ứng với số đo ampe là: 0,3A/30 vạch = 0,01A.
- Tính giá trị của hiệu điện thế và cường độ dòng điện tương ứng số vạch đọc được trên đồng hồ trong các lần đo:
U = số vạch trên vôn kế x 0,2V; I = số vạch trên ampe kế x 0,01A.
- Tính giá trị của điện trở trong mỗi lần đo bằng công thức của định luật Ôm:
Ta có bảng giá trị:
Lần đo
lần 1
lần 2
lần 3
lần 4
lần 5
Hiệu điện thế (V)
6
7
7,6
8
9
Cường độ dòng điện (A)
0,12
0,14
0,15
0,16
0,18
Điện trở của dây dẫn ()
50
50
50,7
50
50
b. Giá trị trung bình cộng của điện trở R:
(W)
2. Đoạn mạch nối tiếp và song song
Bài 3: Ba bóng đèn giống nhau có hiệu điện thế định mức 12V. Mắc chúng nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch và đặt một hiệu điện thế thế 24V vào hai đầu đoạn mạch.
Tìm hiệu điện thế trên hai đầu mỗi bóng đèn.
Các đèn sáng thế nào? Tại sao?
Hướng dẫn: Thiếu HÌNH VẼ
- Tóm tắt bài toán.
Cho: Uđ = 12V; U = 24V
Tìm: U1 = ?; U 2 = ?; U3 = ?.
- Lời giải:
a.Vì ba đèn có hiệu điện thế định mức như nhau nên điện trở của chúng bằng nhau
R1 = R2 = R3 = R
Điện trở tương đương của đoạn mạch 3 đèn mắc nối tiếp là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3R
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch được tính theo định luật Ôm: I =
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1 là: U1 = I.R1 == 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2 là: U2 = I.R2 == 8(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 3 là: U3 = I.R3 == 8(V)
Vậy hiệu điện thế trên hai đầu các bóng đèn có giá trị như nhau và bằng hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch: U = U1 = U2 = U3 = 8V.
b. Cả ba bóng đèn sáng yếu hơn bình thường vì hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn.
Cách giải khác:
Vì 3 điện trở giống nhau mắc nối tiếp nên hiệu điện thế trên 2 đầu mỗi đèn có giá trị như nhau. Ta có: U1 = U2 = U3 = 8V.
R1
R2
Hình 1.8
A
B
Bài 4: Cho 2 điện trở R1 = 30W:R2 = 20W được mắc song song với nhau như sơ đồ hình 1.8. Hãy xác định :
a) Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch AB.
R2
R3
R1
Hình 1.9
C
A
b) Nếu mắc thêm vào điện trở R2 = 12W vào đoạn mạch như hình 1.9 thì điện trở tương đương R123 của đoạn mạch AC là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
- Tóm tắt đầu bài:
Cho biết: R1 = 30W: R2 = 20W, R3 = 12W
Tính: a. R1 // R2 => R12 = ?
b. R1 //R2 // R3 => R123 = ?
- Lời giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
R12 = (W).
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là :
R123 = = (6W)
(Cách khác: Vì R12//R3 và R12 = R3 = 12W nên R123 = = 6W
Bài 5. Cho mạch điện như hình 1. ........R1= 6W ; R2 = 4W . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế ta thấy vôn kế chỉ 12 V và ampe kế A2 có giá trị 2/3A.
a. Hỏi ampe kế A, A1 có giá trị là bao nhiêu ?
b. Tính giá trị của điện trở R2.
Hướng dẫn :
- Tóm tắt bài toán : (R1//R2)ntR3
R1= 6W ; R3 = 4 W ; UAB = 12V ; I2 = 2/3A.
a. I = ?; I1 = ?
b. R2 = ?
- Giải : Mạch điện được mắc : (R1//R2)ntR3
a. Gọi I là cường độ dòng điện chay trong mạch chính, I1,I2 là cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1,R2.
Ta có : UAB = UAM + UMB
= I1R1 + IR3 = (I – I2)R1 + I R3
=> 6 = (I - )6 + 4I 6 = 6I => I = 1(A)
Ampe kế A đo cường độ dòng điện trong mạch chính và có giá trị I = 1 A.
Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và có giá trị I1 = I – I2 = 1 – 2/3 = 1/3A.
b. Tính điện trở R2 .
Hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch AM.
UAM = I1R1 = 6 = 2V.
Mà UAM = I2R2 => R2 = =(W)
3. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
Bài 6: Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2W và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Tìm điện trở của dây thứ hai?
Hướng dẫn
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: R1 = 2W, l1 = 10m, l2 = 30m, r1 = r2, S1= S2
Tính: R2 = ?
- Sử dụng công thức: Đối với hai dây dẫn đồng chất, tiết diện đều:
- Lời giải: Vì hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều nên: => R2 = = = 6W
Bài 7: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một biến trở dây quấn dòng điện chạy qua biến trở có cường độ 1,5A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn biến trở này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này cứ chiều dài 6m thì có điện trở là 2W.
Hướng dẫn
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: U = 12V; I = 1,5A..
Tính: = ? biết: R’ = 2W, ’ = 6m
- Lời giải: Tính điện trở của cuộn dây:
Từ công thức định luật Ôm: I = => R = = = 8(W).
Vì dây đồng chất cùng tiết diện nên điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn: => = = = 24(m).
Vậy chiều dài của cuộn dây dùng để quấn biến trở là 24m.
Bài 8: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 10mm2, dây thứ hai có tiết diện 30 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: S1 = 10mm2 ; S2 = 30mm2; l1 = l2.
Cần tìm:
- Lời giải: Vì hai dây dẫn đồng chất cùng chiều dài: = ; l1 = l2; S1S2. Cho nên, điện trở của hai dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của chúng: => =3. hay R1 = 3R2
Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất gấp ba lần điện trở của dây dẫn thứ 2.
Bài 9: Hai dây nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5mm2 và có điện trở R1= 330W. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: S1 = 2,5mm2; S2 = 12,5mm2; l1 = l2; R1= 330W.
Cần tìm: R2 =?
- Công thức cần sử dụng:
- Lời giải:
Điện trở của dây dẫn thứ hai là:
Bài 10: Một dây tóc bóng đèn làm vằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50W, có tiết diện tròn đường kính 0,02mm. Hãy tính chiều dài của sợi dây tóc bóng đèn, biết điện trở suất của Vonfram r = 5,5.10-8 W.m.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: R = 50W; d = 0,02mm = 0,02.10-3 m; r = 5,5.10-8 W.m
Tính: l = ?
- Lời giải:
Tiết diện của dây dẫn vonfram là:
S === = 3,14.10-10 m2.
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn:
suy ra: = 28,545.10-2m = 28,545 cm
Vậy chiều dài của sợi vonfram làm dây tóc bóng đèn là 28,545cm.
Bài 11: Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện tròn, điện trở suất r = 0,4.10-6 W.m.Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện bằng 2A chạy qua. Tính điện trở của dây và tiết diện của dây dẫn biết rằng dây dẫn có chiều dài 5,5m.
+ Hướng dẫn:
- Tóm tắt bài toán.
Cho biết: r = 0,4.10-6 W.m; U = 220V; I = 2A; l= 5,5m
Tính: R = ?; S = ?
- Lời giải:
Áp dụng định luật Ôm ta có:
R = ;
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn:
suy ra: .
Vậy điện trở của dây dẫn nikêlin bằng 110W và có tiết diện 2.10-8m2.
4. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
Bài 12: Vỏ của một biến trở có ghi 47W - 0,5A.
a) Con số 47W - 0,5A cho biết điều gì?
b) Biến trở này chịu được hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
+ Số 47W ghi trên biến trở cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở: Rmax= 47W
+ Số 0,5A ghi trên biến trở cho biết giá trị lớn nhất của cường độ dòng điện chạy qua biến trở: Imax= 0,5A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu biến trở:
Umax = Imax.Rmax = 47.0,5 = 23,5(V).
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ KIỂM TRA.
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
1.1. Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlêctrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
1.2. Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có giá trị:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I.
C. không đổi.
D. cả A và B đều đúng.
1.3. Tìm câu đúng về cách đọc và kí hiệu của đơn vị của điện trở:
A. Ôm nhân mét kí hiệu là W.m. B. Ôm chia mét, kí hiệu là W/m.
C. Rô kí hiệu là. D. Ôm kí hiệu là W.
1.4. Hãy xắp xếp theo đúng trình tự các bước tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế:
a. Ghi các kết quả đo được vào theo bảng;
b. Đặt vào hai đầu dây dẫn các giá trị U khác nhau, đo U và I chạy qua dây dẫn đó;
c. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
d. Dựa vào số liệu đo được và công thức định luật Ôm để tính trị số của điện trở dây dẫn dang xét trong mỗi lần đo.
A. a, b, c, d. B. a, d, b, c. C. b, a, d, c. D. b, c, a, d.
1.5. Để tìm ra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì ta cần so sánh điện trở của các dây dẫn có:
A. cùng chiều dài, khác nhau về tiết diện và làm cùng một vật liệu.
B. cùng chiều dài, khác nhau về tiết diện và làm từ các vật liệu khác nhau.
C. cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ các chất khác nhau.
D. khác nhau về chiều dài, cùng tiét diện và làm từ các vật liệu khác nhau.
1.6. Phát biểu nào sau đây về định luật Ôm cho một đoạn mạch là đúng?
A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.
1.7. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
A. U = I.R C.
B. D.
1.8. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì:
A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn không thay đổi.
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn.
D. Cường độ dòng điện qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm.
1.9. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 6,25V. B. 100V. C. 10V. D. 16V.
1.10. Cho điện trở R = 15W.
a) Khi mắc điện trở này vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là:
A. 9A. B. 2,5A. C. 4A. D. 0,4A.
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua nó tăng thêm 0,4A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là:
A. 8V. B. 10V. C. 12V. D. 14V .
1.11. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở thành phần.
1.12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn nào đều bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
1.13. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế 3V. Phải mắc 3 bóng đèn nối tiếp hay song song để hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch đó là 9V?
A. Mắc 3 bóng đèn nối tiếp.
B. Mắc 3 bóng đèn song song.
C. Mắc 2 bóng đèn song song rồi nối tiếp với bóng đèn thứ ba.
D. Mắc 2 bóng đèn nối tiếp rồi song song với bóng đèn thứ ba.
1.14. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10W và R2 = 20W mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. 0,2A. B. 0,3A. C. 0,4A. D. 0,6A.
1.15. Cho điện trở R1 = 30W chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60W chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là:
A. 24V. B. 18V. C. 54V. D. 36V.
1.16. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 120W. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:
A. 40W và 120W. C. 30W và 90W.
B. 25W và 75W. D. 60W và 180W.
1.17. Hai điện trở R1 = 6W và R2 = 9W mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện không đổi. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R1 là 4,8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở R2 là:
A. 12V. B. 3V. C. 7,2V. D. 4,8V.
1.18. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
1.19. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
B. Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
C. Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
D. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song bằng tổng các điện trở thành phần.
1.20. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 C.
B. D.
1.21. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong đoạn mạch song song hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc song song điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
C. Trong đoạn mạch mắc song song tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính.
D. Trong đoạn mạch mắc song song tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
1.22. Trong đoạn mạch mắc ba điện trở song song công thức nào dưới đây là sai?
A. I = I1 + I2 + I3 C. R = R1 + R2 + R3
B. U = U1 = U2 = U3 D.
1.23. Chọn câu trả lời đúng. Trong đoạn mạch song song:
A. Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương bằng mỗi điện trở thành phần.
C. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của mỗi điện trở thành phần.
D. Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
1.24. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 song song. Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. C.
B. D.
1.25. Cho 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 2W. B. 20W. C. 90W. D. 180W.
1.26. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 2W; R1 = 6W; R1 = 8W mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song là U = 24V. Cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là:
A. 19A. B. 12A. C. 6A. D. 18A.
1.27. Hai điện trở R1 = 10W; R1 = 20W; R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A. Có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
A. 10V. B. 15V. C. 30V. D. 40V.
1.28. Có ba điện trở R1 ≠ R2 ≠ R3. Có mấy cách mắc các điện trở này với nhau để được điện trở tương đương khác nhau?
A. 2 cách. B. 4 cách. B. 6 cách. D. 8 cách.
1.29. Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6W. Hỏi phải mắc chúng như thế nào với nhau để được điện trở tương đương bằng 4W?
A. Mắc hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai điện trở cùng song song với điện trở thứ ba.
B. Mắc hai điện trở song song, cả hai điện trở cùng nối tiếp với điện trở thứ ba.
C. Cả ba điện trở mắc nối tiếp.
D. Cả ba điện trở mắc song song.
1.30. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: R1 = 2W; R2 = 6W; R3 = 3W; UAB = 12V.
R3
R1
R2
+
-
A
B
Hình 1.10
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là:
A. 11W. C. 5W.
B. 8W. D. 4W.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
A. I1 = 5A; I2 = 2A; I3 = 3A.
B. I1 = 3A; I2 = 1A; I3 = 2A.
C. I1 = 3A; I2 = 2A; I3 = 1A.
D. I1 = 5A; I2 = 3A; I3 = 2A.
1.31. Điện trở của một dây dẫn sẽ:
A. Giảm đi khi tiết diện giảm.
B. Không phụ thuộc vào tiết diện mà chỉ phụ thuộc vào chiều dài.
C. Tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên hai lần.
D. Không thay đổi khi tăng chiều dài.
1.32. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
1.33. Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ?
A. C.
B. D.
1.34. Hai dây dẫn bằng đồng, chiều dài dây thứ nhất bằng hai lần chiều dài dây thứ hai và tiết diện của dây thứ nhất bằng 4 lần tiết diện dây thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này?
A. R1 = 2R2 C. R1 = 4R2
B. R2 = 2R1 D. R2 = 4R1
1.35. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.
1.36. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi hai lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 6 lần. C. tăng gấp 3 lần.
B. giảm đi 6 lần. D. giảm đi 3 lần.
1.37. Nếu tăng đường kính của dây dẫn lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng lên 3 lần.
B. giảm đi 3 lần.
C. giảm đi 9 lần.
D. tăng lên 9 lần.
1.38. Muốn tăng điện trở của đoạn mạch AB làm bằng dây dẫn vonfram lên 2 lần thì cần thay thế một sợi dây dẫn vonfram khác có:
A. cùng tiết diện với dây dẫn ban đầu và tăng chiều dài lên hai lần.
B. cùng tiết diện với dây dẫn ban đầu và giảm chiều dài xuống hai lần.
C. có chiều dài
File đính kèm:
- LÝ THUYẾT (2).doc