1. Nêu đợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đờng sức từ quq tiết diện S của cuộn dây.
2. Phats biểu đợc đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dong fđiện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổio.
3. Bố trí đợc TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: Cho cuộn dây quay hoặc cho nam châm quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự biến đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào sự quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện sòng điện cảm ứng xoay chiều.
II. CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song vsf ngợc chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thửê quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trờng của nam châm.
Đối với GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫnc kín có mắ hai bóng đèn LED song song ngợc chiều có quay trong từ trờng của một nam châm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
64 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chơng trình
LỚP 9
Cả năm: 37 tuần – 70 tiết.-HK I: 19 tuần – 36 tiết, HK II: 18 tuần – 34 tiết.
Tiết
Bài
Tờn bài
HỌC Kè I- Chương I. ĐIỆN HỌC - (15LT+3TH+2BT = 20 tiết)
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dõy dẫn
2
2
Điện trở của dõy dẫn - Định luật ễm
3
3
Thực hành : Xỏc đinh điện trở của một dõy dẫn bằng Ampe kế và Vụn kế
4
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
5
Đoạn mạch song song
6
6
Bài tập vận dụng định luật ễm
7
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dõy dẫn
8
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dõy dẫn
9
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dõy dẫn
10
10
Biến trở - Điện trở dựng trong kỷ thuật
11
11
Bài tập vận dụng định luật ễm và cụng thức tớnh điện trở của dõy dẫn
12
12
Cụng suất điện
13
13
Điện năng – Cụng của dũng điện
14
14
Bài tập về cụng suất điện và điện năng sử dụng
15
15
Thực hành : Xỏc định cụng suất của cỏc dụng cụ điện
16
16
Định luật Jun – Len-xơ
17
17
Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ
18
ễn tập
19
18
TH: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q tỷ lệ thuận với I2 trong ĐL Jun – Len-xơ
20
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
21
20
Tổng kết chương 1 : Điện học
22
Kiểm tra
Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC - (15LT+2TH+3BT = 20 tiết)
23
21
Nam chõm vĩnh cửu
24
22
Tỏc dụng từ của dũng điện – Từ trường
25
23
Từ phổ - Đường sức từ
26
24
Từ trường của ống dõy cú dũng điện chạy qua
27
25
Sự nhiễm từ của sắt, thộp – Nam chõm điện
28
26
Ứng dụng của nam chõm
29
27
Lực điện từ
30
28
Động cơ điện một chiều
31
29
TH: Chế tạo nam chõm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tớnh của ống dõy cú dũng điện
32
30
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trỏi
33
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
34
32
Điều kiện xuất hiện dũng điện cảm ứng
35
ễn tập, bài tập
36
Kiểm tra học kỳ I
HỌC Kè II
37
33
Dũng điện xoay chiều
38
34
Mỏy phỏt điện xoay chiều
39
35
Cỏc tỏc dụng của dũng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế Xchiều
40
36
Truyền tải điện năng đi xa
41
37
Mỏy biến thế
42
38
Thực hành: Vận hành mỏy phỏt điện và mỏy biến thế
43
39
Tổng kết chương 2: Điện từ học
Chương III. QUANG HỌC - (16LT+2TH+2BT = 20 tiết)
44
40
Hiện tượng khỳc xạ ỏnh sỏng
45
41
Quan hệ giữa gúc tới và gúc khỳc xạ
46
42
Thấu kớnh hội tụ
47
43
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kớnh hội tụ
48
44
Thấu kớnh phõn kỳ
49
45
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kớnh phõn kỳ
50
ễn tập, bài tập
51
Kiểm tra
52
46
Thực hành và kiểm tra thực hành : Đo tiờu cự của thấu kớnh hội tụ
53
47
Sự tạo ảnh trờn phim trong mỏy ảnh
54
48
Mắt
55
49
Mắt cận thị và mắt lóo
56
50
Kớnh lỳp
57
51
Bài tập quang hỡnh học
58
52
Ánh sỏng trắng và ỏnh sỏng màu
59
53
Sự phõn tớch ỏnh sỏng trắng
60
54
Sự trộn cỏc ỏnh sỏng màu
61
55
Màu sắc cỏc vật dưới ỏnh trắng và dưới ỏnh sỏng màu
62
56
Cỏc tỏc dụng của ỏnh sỏng
63
57
TH: Nhận biết ỏnh sỏng đơn sắc và ỏnh sỏng khụng đơn sắc bằng đĩa CD
64
58
Tổng kết chương 3 : Quang học
Chương IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HểA NĂNG LƯỢNG - (4LT+2BT = 6 tiết)
65
59
Năng lượng và sự chuyển húa năng lượng
66
60
Định luật bảo toàn năng lượng
67
61
Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện
68
62
Điện giú - Điện mặt trời - Điện hạt nhõn
69
ễn tập. Bài bập
70
Kiểm tra học kỳ II
Thứ 2 Ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 37: Bài 33: dòng địên xoay chiều
i. mục tiêu
1. Nêu đợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đờng sức từ quq tiết diện S của cuộn dây.
2. Phats biểu đợc đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dong fđiện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổio.
3. Bố trí đợc TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: Cho cuộn dây quay hoặc cho nam châm quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự biến đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào sự quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện sòng điện cảm ứng xoay chiều.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song vsf ngợc chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thửê quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trờng của nam châm.
Đối với GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫnc kín có mắ hai bóng đèn LED song song ngợc chiều có quay trong từ trờng của một nam châm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (6 phút) Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu: Có một dòng điện khác với dòng điện một chiều không đổi do pin và ắc qui tạo ra.
Quan sát GV làm TN. Trả lời câu hỏi của GV. Phát hiện ra dòng điện trên lới
điện trong nhà không phải
là dòng điện một chiều.
- Đa ra cho HS xem bộ pin hay ắc qui 3V và nguồn điện 3V lấy từ lới điện trong phòng. Lắp bóng điện vào hai nguồm điện trên, đền đều sáng chứng tỏ cả hai nguồn đều cho dòng điện.
- Mắc vôn kế một chiều vào hai cực của pin, kim vôn kế quay.
- Đặt câu hỏi: Mắ vônkế một chiều vào nguồn điện lấy từ lới điện trong nhà, kim vôn kế có quay không?
- Mắc vôn kế vào mạch, kim vôn kế không quay. Đổi chỗ hai chốt cắm vào ổ điện, kim vôn kế vẫn không quay.
- Đặt câu hỏi: Tại sao trờng hợp thứ hai lom vôn kế vẫn không quay dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có giống nhau không? Dòng điện lấy từ mạch điện trong nhà có phải là dòng điện không?
- Giới thiệu dòng điện mới có tên là dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 2 (10 phút) Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trờng hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều.
Làm việc theo nhóm.
Làm TN nh hình 33.1 SGK.
Thảo luận nhóm, rút ra kết luận, chỉ rõ khi nào dòng điện cảm ứng đổi chiêù (khi số đờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngợc lại).
Cử đại diện nhóm trình bày ở lớp, lập luận để rút ra kết luận. Các nhóm khác bổ sung.
- Hớng dẫn các nhóm làm TN, động tác đa nam châm vào ống dây, rút nam châm ra nhanh và dứt khoát.
- Nêu câu hỏi: Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện là nó phát sáng hay không?
- Vì sao lại dùng hai đèn LED song song và ngợc chiều?
- Yêu cầu HS trình bày lập luậm, kết hợp hai nhận xét về sự tăng hay giảm của số đờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự kuân phiên bật sáng của hai đèn để rút ra kết luận. Có thể lập bảng đối chiếu.
i. Chiều dòng điện cảm ứng
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngợc với chiều của chiều dòng điện cảm ứng khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm.
Hoạt động 3 (3 phút) Tìm hiểu
khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều.
Cá nhân tự đọc mục 3 trong SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.
- Nêu câu hỏi: Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi nh thế nào?
3. Dòng điện xoay chiều.
Dòng điện luân phiên đổi chiều nh trên gọi là dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 4 (10 phút) Tìm hiểu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
a) Tiến hành TN nh hình 33.2 SGK
- Nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán xem khi nam châm quay thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây biến đổi thế nào? Vì sao?
Tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
b) Quan sát TN nh hình 33.3 SGK.
Nhóm HS thảo luận, phân tích xem số đờng sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi thế nào khi cuộn dây quay trong từ trờng. Từ đó nêu ra chiều của dòng điện cảm ứng trong cuộn dây.
- Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra nh hình 33.4 SGK.
- Từng HS phân tích kết quả quan sát xem có phù hợp không.
c) Rút ra kết luận chung.
Có những cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều?
Thảo luận chung ở lớp.
- Yêu cầu HS quan sát xem, khi nam châm quay thì số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S biến đổi thế nào. Từ đó suy ra chiều dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì. Sau đó mới phát dụng cụ để làm TN kiểm tra.
- GV biểu diễn TN. Gọi một số HS trình bày điều quan sát đợc (hai đèn vạch ra hai nửa vòng tròn sáng khi cuộn dây quay).
- Hiện tợng trên chứng tỏ điều gì? (dòng điện trong cuộn dây luân phiên đổi chiều).
- TN có phù hợp với dự đoán không?
- Yêu cầu HS phát biểu kết luận và giải thích một lần nữa, vì sao khi nam châm (hay cuộn dây) quay thì trong cuộn dây lại xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
ii. cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trớc cuộn dây dẫn kín.
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trờng.
3. Kết luận
Trong cuộn dây dẫn kín, dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện khi cho nam châm quay trớc cuộn dây hay cho cuộn dây quay trong từ trờng.
Hoạt động 5 (5 phút) Vận dụng kết luận trong bài để tìm xem có trờng hợp nào cho nam châm quay trớc một cuộn dây
- Hớng dẫn HS thao tác, cầm nam châm quay xung quanh những trục khác nhau xem có trờng hợp nào số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S không luân
không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Cá nhân chuẩn bị.
- Thảo luận chung cả lớp.
phiên tăng giảm hay không?
Hoạt động 6 (5 phút) Củng cố
- Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
- Trờng hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
- Vì sao khi cuộn dây quay trong từ trờng thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện dòng điện xoay chiều?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 33.
Thư 3 Ngày 04 tháng 1 năm 2011
Tiết 38: Bài 34: máy phát điện xoay chiều
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra đợc roto và stato của mỗi loại máy.00
2. Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
3. Nêu đợc cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát liên tục.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm:
- Một mô hình máy phát điện xoay chiều.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Xác định vấn đề cần nghiên cứu: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều loại khác nhau.
Một vài HS nêu ý kiến phỏng đoán. Không thảo luận.
- Có những cách nào tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
- Trong bài trớc chúng ta đã biết nhiều cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều. Dòng điện ta dùng trong nhà là do các nhà máy điện rất lớn nh Hoà Bình, Yali tạo ra, dòng điện dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do đinamô tạo ra. Vậy đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ trong nhà máy có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 2 (12 phút) Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện.
Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát hai loại máy phát điện nhỏ và cấc hình 34.1 và 34.2 SGK; Trả lời C1, C2.
b) Thảo luận chung ở lớp. Chỉ ra đợc tuy hai máy có cấu tạo khác
nhau, nhng nguyên tắc hoạt động lại giống nhau.
c) Rút ra kết luận về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động chung của cả hai loại máy.
- Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 và 34.2 SGK. Cho các nhóm HS quan sát máy phát điện thật, nêu lên bộ phận chính và hoạt động của máy.
Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp. Hỏi thêm:
- Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phậ chính?
- Vì sao các cuộn dây của máy
phát điện lại đợc quấn quanh lõi sắt?
- Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhng nguyên tắc hoạt động có gì khác nhau không?
i. cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1. Quan sát
2. Kết luận
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây dẫn.
- Một trong hai bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay gọi là rôto.
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất.
a) Làm việc cá nhân. Trả lời câu hỏi của GV.
b) Đọc SGK để tìm hiểu một số đặc điểm kĩ thuật: Cờng độ dòng điện, hiệu điện thế, tần số, kích thớc, cách làm quay rôto của máy phát điện.
- Sau khi HS đã tự nghiên cứu mục II: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật, yêu cầu một vài HS nêu lên những đặc điểm kĩ thuật của máy.
Ii. máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
1. Đặc tính kĩ thuật.
2. Cách làm quay máy phát điện.
Dùng động cơ nổ, dùng tua bin nớc, dùng cánh quạt gió.
Hoạt động 4 (5 phút) Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát điện có cuộn dây quay.
- Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của máy.
- Trong máy phát điện loại nào cần phải có bộ góp điện?
- Bộ góp điện có tác dụng gì?
iii. vận dụng
Hoạt động 5 (3 phút) Vận dụng - Dựa vào những thông tin thu thập đợc trong bài học, trả lời câu C3.
- Làm việc cá nhân.
- Thảo luận chung cả lớp.
- Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận của đinamô xe đạp với các bộ phận tơng ứng của máy phát điện trong kĩ thuật, các thông số kĩ thuật tơng ứng.
Hoạt động 5 (5 phút) Củng cố- Hớng dẫn về nhà.
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi phần ghi nhớ của GV.
- Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào?
- Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát đợc điện?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 34.
Thư 2 Ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 39: Bài 35: các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo
cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
i. mục tiêu
1. Nhận biết đợc tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
2. Bố trí đợc TN chứng tỏ vlực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
3. Nhận biết đợc kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng chúng để đo cờng
độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
Đối với GV:
- 1 ampe kế xoay chiều.
- 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bóng đèn 3V có đui.
- 1 công tắc + 8 sợi dây nối.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V-6V.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Phát hiện dòng điện xoay chiều có tác dụng giống và khác với dòng điện một chiều.
Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. Nhắc lại những tác dụng của dòng điện một chiều và nêu lên những tác dụng của dòng điện xoay chiều mà đã biết.
- Những bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát đợc điện?
- Trong các bài trớc ta đã biết một số tính chất của dòng điện một chiều và xoay chiều, hãy nêu lên những tác dụng giống nhau và khác nhau của hai dòng điện đó?
- Dòng điện xoay chiều có chiều liên tục đổi chiều? Vậy có tác dụng nào phụ thuộc chiều dòng điện không? Khi dòng điện đổi chiều thì tác dụng đó có gì thay đổi?
Hoạt động 2 (5 phút) Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện xoay chiều.
a) Quan sát GV làm 3 TN ở hình 35.1 SGK. Trả lời câu hỏi của GV và câu C1.
b) Nêu lên những thông tin biết đợc về hiện tợng bị điện giật khi dùng điện lấy từ lới điện quốc gia.
c) Nghe GV thông báo.
- Lần lợt biểu diễn 3 TN ở hình 35.1 SGK. Yêu cầu HS quan sát mỗi TN đó và nêu rõ mỗi TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
- Thông báo: Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng sinh lí. Dòng điện xoay chiều thờng đợc dùng với hiệu điện thế 220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết ngời.
i. tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ và tác dụng sinh lí.
Hoạt động 3 (12 phút) Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
Bố trí đợc TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tần số lớn, cũng có lực từ luôn luôn đổi chiều.
a) Làm việc theo nhóm.
Căn cứ vào hiểu biết đã có, đa ra dự đoán. Khi đổi chiều dòng điện thì lực từ của dòng điện tác dụng lwn một cực của nam châm có thay đổi không?
b) Tự đề xuất phơng án TN hoặc làm theo gợi ý của GV. Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ
vào chiều của dòng điện.
- ở trên ta đã biết khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì nam châm điện cũng hút đinh sắt giống nh khi cho dòng điện một chiều vào nam châm điện. Vậy có phải tác dụng từ của của dòng điện xoay chiều giống hệt dòng điện một chiều hay không? Việc đổi chiều của dòng điện có ảnh hởng gì đến lực từ hay không? Em thử dự đoán?
- Nếu HS không dự đoán đợc, gợi ý:
Hãy nhớ lại TN hình 24.4 SGK, khi đổi chiều của dòng điện vào ống dây thì kim nam châm sẽ có chiều nh thế nào? Vì sao?
- Hãy bố trí một TN để chứng tỏ khi dòng điện đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều. Nếu HS không làm đợc thì gợi ý HS xem hình 35.2 SGK và nêu lên cách làm.
ii. tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
- Khi đổi chiều dòng điện thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
c) Làm việc theo nhóm: Nêu dự đoán và làm TN kiểm tra nh ở hình 35.3 SGK. Cần mô tả rõ đã nghe thấy gì, nhìn thấy gì và giải thích.
- Nêu câu hỏi: Ta vừa thấy khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên một cực của nam châm cũng đổi chiều. Vậy hiện tợng gì xảy ra với nam châm khi ta cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây nh hình 35.3 SGK. Hãy dự đoán và làm TN kiểm tra.
Hoạt động 4 (10 phút) Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
a) Làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi của GV. Nêu dự đoán, khi đổi chiều quay thì kim điện kế sẽ nh thế nào?
b) Xem GV biểu diễn TN, rút ra nhận xét xem có phù hợp với dự đoán không?
c) Xem GV giới thiệu về đặc điểm của vôn kế xoay chiều và cách mắc vào mạch điện (không phân biệt hai chốt + và -)
d) Rút ra kết luận về cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều và cách mắc chúng vào mạch điện.
e) Ghi nhận thông báo của GV về giá trị hiệu dụng của cờng độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
- Ta đã biết cách dùng ampe kế và vôn kế một chiều (có kí hiệu là DC) để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện một chiều. Có thể dùng dụng cụ này để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều hay không? Nếu dùng thì sẽ có hiện tợng gì xảy ra với kim của các dụng cụ đo?
- Biểu diễn TN, mắc vôn kế một chiều vào chốt lấy điện của mạch điện xoay chiều. Yêu cầu HS quan sát xem hiện tợng có phù hợp với dự đoán hay không?
- GV giới thiệu một loại vôn kế khác có kí hiệu AC. Trên vôn kế không có chốt + và -.
- Kim vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc vôn kế vào hai chốt lấy điện xoay chiều 6V?
- Sau đó đổi hai chốt cắm điện thì kim của vôn kế có quay ngợc lại không?
- Cách mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện có gì khác với cách mắc ampe kế và vôn kế một chiều?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn luôn biến đổi. Vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào? GV thông báo ý nghĩa của cờng độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng.
iii. đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
1. Quan sát GV làm TN.
2. Kết luận.
Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu là AC (hay ~).
- Các số đo này chỉ các giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều và cờng độ dòng điện xoay chiều.
- Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là hiệu quả tơng đơng với dòng điện một chiều có cùng giá trị.
Hoạt động 5 (5 phút) Vận dụng.
- Dựa trên thông báo về ý nghĩa của dờng độ dòng điện hiệu dụng suy ra ý nghĩa của hiệu điện thế hiệu dụng: Gây ra hiệu quả tơng đơng.
- Trả lời C3. Làm việc cá nhân. Thảo luận chung ở lớp.
- Yêu cầu HS trình bày lập luận, giải thích câu hỏi tại sao? Cần nêu lên đợc sự tơng tự nh với cờng độ dòng điện hiệu dụng.
Hoạt động 6 (5 phút) Củng cố. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc chiều dòng điện?
- Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện nh thế nào?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 35.
.
Thứ 03 Ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết 40: Bài 36: truyền tải điện năng đi xa
i. mục tiêu
1. Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện.
2. Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lí do tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây.
ii. chuẩn bị
HS ôn lại những kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhịêt của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Hỏi bài cũ, nhận biết sự cần thiết hải có máy biến thế để truyền tải điện năng, đặt trong trạm biến thế của khu dân c.
Cá nhân suy nghĩ trả lời những câu hỏi của GV.
Dự đoán đợc chắc chắn phải
có lợi ích to lớn mới làm trạm biến thế nhng cha chỉ rõ đợc lợi ích nh thế nào.
- Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ, ngời ta dùng phơng tiện gì? (Đờng dây dẫn điện).
- Ngoài đờng dây dẫn ra, ở mỗi khu phố, xã đều có một trạm biến thế. Các em thờng thấy ở trạm bíên thế có vẽ dấu hiệu gì để cảnh báo nguy hiểm chết ngời?
- Nguy hiểm chết ngời vì dòng điện đa vào trạm biến thế hàng chục nghìn vôn. Vì sao điện trong nhà chỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm biến thế lại cao đến hàng chục nghìn vôn? Làm nh thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết ngời? Vậy có lợi gì không?
Hoạt động 2 (12 phút) Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đờng dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí php khi truyền tải một công suất điện p bằng một đờng dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đờng dây một hiệu điện thế U.
a) Làm việc cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm để tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí p, U và R.
b) Thảo luận chung cả lớp về quá trình biến đổi các công thức.
- Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn điện có thuận tiện gì so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lợng khác nh than đá, dầu hoả?
- Liệu tải điện bằng đờng dây nh thế có hao hụt, mất mát dọc đờng không?
Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi một HS lên bảng trình bày quá trình lập luận để tìm công thức tính công suất hao phí.
- Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây dựng công thức cần có.
i. sự hao phí trên đờng dây truyền tải điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đờng dây tải điện.
Công suất của dòng điện: p=UI (1)
Công suất toả nhiệt:
Php=RI2 (2)
Công suất hao phí do toả nhiệt:
Php= (3)
Hoạt động 3 (12 phút) Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất.
GV gợi ý thêm:
- Hãy dựa vào công thức điện trở để tìm xem muốn giảm điện trở của dây dẫn thì phải làm gì? và làm nh thế có khó khăn gì?
- So sánh hai cách làm giảm hao
2. Cách làm giảm hao phí.
Kết luận
Để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đờng dây tải điện
a) Làm việc theo nhóm: Trả lời C1, C2, C3.
b) Đại diện nhóm trình bày trớc lớp kết quả làm việc.
c) Thảo luận chung ở lớp.
d) Rút ra kết luận: Lựa chọn cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện.
phí điện năng xem cách nào có thể làm giảm đợc nhiều hơn?
- Muốn tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây tải điện thì ta phải giải quyết vấn đề gì? (Làm máy tăng hiệu điện thế)
thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây.
Hoạt động 4 (8 phút) Vận dụng công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện để xét cụ thể lợi ích của việc tăng hiệu điện thế.
a) Làm việc cá nhân, trả lời C4, C5.
b) Thảo luận chung ở lớp về kết quả.
- Lần lợt tổ chức cho HS trả lời từng câu C4, C5.
- thảo luận chung ở lớp, bổ sung những thiếu sót.
ii. vận dụng
Vì Php~nên công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 500 000V nhỏ hơn 5 lần khi dùng hiệu điện thế 100 000V.
Hoạt động 5 (3 phút) Củng cố. Hớng dẫn học bài ở nhà.
a) Tự đọc phần ghi nhớ.
b) Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
- Vì sao có sự hao phí điện năng trên đờng dây tải điện?
- Công thức tính điện năng hao phí trên đờng dây tải điện?
- Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đờng dây tải điện? Vì sao?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 36.
Thư 2 Ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 41: Bài 37: Máy biến thế
i. mục tiêu
1. Nêu đợc các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đợc quấn quanh một lõi sắt chung.
2. Nêu đợc công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức: .
3. Giải thích vì sao máy biến thế lại hoạt động đợc với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động đợc với dòng điện một chiều không đổi.
4. Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đờng dây tải điện.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 400vòng và cuộn thứ cấp có 600vòng.
- 1 nguồn điện xoay chiều 0-12V.
- 1 vôn kế xoay chiều 0-15V.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Phát hiện vai trò của máy biến thế trên đờng dây tải điện.
a) Trả lời các câu hỏi của GV.
b) Phát hiện ra vấn đề phải tăng hiệu điện thế để giảm hao phí trên đờng dây truyền tải điện, nhng rồi lại phải giảm hiệu điện thế nơi tiêu dùng.
Phát hiện
File đính kèm:
- giao an vat li 9 hoc ki II.doc