Giáo án môn vật lí 9 Biên soạn:Dương Quang Hiên
Giáo án môn vật lí 9 Biên soạn:Dương Quang Hiên
Giáo án môn vật lí 9
Giáo án môn vật lí 9
I. Mục tiêu:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
II. Chuẩn bị: Dành cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 Điện trở bằng Nikêlin hoặc constan
- 1 Ampekế có GHD:1,5A, ĐCNN:0,1A
- 1 Vôn kế có GHD là 6V và ĐCNN là 0,1V
- 1 công tắc
- 1 nguồn điện 6V
- 7 Đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm
53 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Dương Quang Hiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh ninh bình
Phòng giáo dục và đào tạo huyện yên mô
Trường T H C S Yên hoà
Giáo án môn vật lí 9
Giáo viên: Dương quang hiên
Năm học: 2005 -2006
@&? ÿ
Giới thiệu chương trình:
*****
Giáo án lí 9, kì I được soạn theo trương trình CCGD
Để sử dụng máy của bạn phải được cài đặt đủ font chữ: .VnTime; VnTimeH .VnPresent; VnArabia
Thời gian chưa phân bố từ T43, từ T54 Bookmark và hyperlin đã xong, T55 cần hình vẽ minh hoạ cho bài làm, T58 cần bổ xung phiếu học tập T63 Các tiết có tình huống học tập có trong giáo án sẽ được minh hoạ trên máy chiếu hoặc chiếu trên Violét (cần có đĩa CD cùng bộ giáo án chạy kèm)
Mỗi tiết đều có phiếu học tập kèm theo giữ phím Ctrl và kích chuột vào đó sẽ có thể chọn in phiếu học tập (cần có đĩa CD cùng bộ giáo án chạy kèm)
Bản quyền thuộc về tác giả, hoàn thành bản gốc năm 2006
Phân phối chương trình vật lí 9
Học kì I
Tiết
Bài
Tên bài
Tr
1
1
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
2
2
Điện trở của dây dẫn - định luật ôm
3
3
Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế
4
4
Đoạn mạch nối tiếp
5
5
Đoạn mạch song song
6
6
Bài tập vận dụng định luật ôm
7
7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
8
8
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
9
9
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
10
10
Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
11
11
Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính
12
12
Công suất điện
13
13
Điện năng – công của dòng điện
14
14
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
15
15
Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện
16
16
Định luật jun – len xơ
17
17
Bài tập vận dụng định luật Jun – len xơ
18
Ôn tập
19
Kiểm tra
20
18
Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ q ~ i2 trong định luật Jun - len xơ
21
19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
22
20
Tổng Kết chương I: điện học
23
21
Nam châm vĩnh cửu
24
22
Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
25
23
Từ phổ - đường sức từ
26
24
Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
27
25
Sự nhiễm từ của sắt thép – nam châm điện
28
26
ứng dụng của nam châm
29
27
Lực điện từ
30
28
Động cơ điện một chiều
31
29
TH&KTTH: chế tạo NCVC, nghiêm lại từ tính của ống dây có DĐ chạy qua
32
30
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải
33
31
Hiện tượng cảm ứng điện từ
34
32
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
35
KTHKI
36
Ôn tập
Phân phối chương trình vật lí 9
Học kì II
Tiết
Bài
Tên bài
Tr
37
33
Dòng điện xoay chiều
38
34
Máy phát điện xoay chiều
39
35
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo CĐ và HĐT xoay chiều
40
36
Truyền tải điện năng đi xa
41
37
Máy biến thế
42
38
Thực hành: vận hành máy phát điện và máy biến thế
43
39
Tổng kết chương II: Điện từ học
44
40
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
45
41
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
46
42
Thấu kính hội tụ
47
43
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48
44
Thấu kính phân kì
49
45
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
50
46
Thực hành: đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51
47
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54
48
Mắt
55
49
Mắt cận và mắt lão
56
50
Kính lúp
57
51
Bài tập quang hình học
58
52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59
53
Sự phân tích ánh sáng trắng
60
54
Sự trộn các ánh sáng màu
61
55
Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
62
56
Các tác dụng của ánh sáng
63
57
TH: Nhận biết ánh sáng đơn sắc & ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
64
58
Tổng kết chương III: Quang học
65
59
Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
66
60
Định luật bảo toàn năng lượng
67
61
Sản xuất điện năng – nhiệt điện và thuỷ điện
68
62
Điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân
69
KTHKII
70
Ôn tập
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 1: Bài 1:
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
II. Chuẩn bị: Dành cho mỗi nhóm học sinh:
1 Điện trở bằng Nikêlin hoặc constan
1 Ampekế có GHD:1,5A, ĐCNN:0,1A
1 Vôn kế có GHD là 6V và ĐCNN là 0,1V
1 công tắc
1 nguồn điện 6V
7 Đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học
Trả lời các câu hỏi của giáo viên
? Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua bóng đèn thì cần dụng cụ gì?
? Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Tìm hiểu sơ đồ mạch hình 1.1 như yêu cầu trong SGK.
Tiến hành TN:
Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở
Thảo luận nhóm để trả lời câu C1
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK
Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhýom làm TN
Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1
? Trước khi sử dụng Ampe kế, Vôn kế phải chú ý kiểm tra gì?
Hoạt động 3:Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Từng HS đọc phần thông báo trong SGK để trả lời câu hỏi GV đưa ra
Từng HS làm câu 2
Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
Hoạt động 4: Củng cố bài học, vận dụng và chuẩn bị học ở nhà
Từng hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
Từng hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
Bài tập về nhà 11 -> 14/SBT
Yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa U,I. Đồ thị có đặc điểm gì?
Yêu cầu hs trả lời câu C5
Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:..............
Tiết 2: Bài 2:
điện trở của dây dẫn - định luật ôm
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài học trước
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đi vào đề bài mới
Hs trả lời câu hỏi của GV
Đọc phần mở bài trong SGK
? Nêu mối quan hệ giữa I và U
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Đi vào đề như SGK
Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Từng hs dựa vào bảng 2 bài trước tính U/I đối với mỗi dây dẫn
Từng hs trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp
Theo dõi giúp hs tính toán chính xác
? C2 -> Cả lớp thảo luận
Hoạt động 3:Tìm hiểu khái niệm điện trở
Từng hs đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK
Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV đưa ra
? Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào?
? Khi tăng U đặt vào đây dẫn 2 lần thì R tăng lên mấy lần? Vì sao?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3 V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA. Tính R?
? Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 MW=...kW=...W
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
Từng hs viết hệ thức của định luật Ôm vào vở và phát biểu định luật
Yêu cầu hs phát biểu định luật Ôm trước lớp
Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng
Từng hs trả lời các câu hỏi GV đưa ra
Từng hs giải câu C3, C4
Bài tập về nhà: 2.1 -> 2.4 SBT
? Công thức R= U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U và R tỷ lệ thuận được không?
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 3: Bài 3:
Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng Ampe kế và Vôn kế
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế, có ý thức chấp hành quy tắc an toàn điện
II. Chuẩn bị: Dụng cụ thực hành cho 6 nhóm. Mỗi nhóm cần:
1 dây dẫn nhỏ có điện trở chưa biết giá trị
1 nguồn điện 6 V ( 0 - 6V)
1 Vôn kế có GHĐ 6 V, ĐCNN 0,1 V
1 Ampe kế GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,01A
7 dây nối và 1 công tắc
Chuẩn bị báo cáo theo mẫu làm ở cuối bài
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV
? Phát biểu định luật Ôm, viết công thức? Yêu cầu nêu rõ các đại lượng có trong công thức ?.
Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi vào báo cáo thực hành
Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện dùng A, V đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dây dẫn.
Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
Các nhóm hs mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
Cá nhân hoàn thành báo cáo để nộp
Chia nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ (Chú ý cách mắc A, V theo quy ước về dấu + ; - )
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng, chuẩn bị cho bài sau:
Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau
Tìm hiểu bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
GV thu báo cáo, nhận xét về kết quả thực hành của hs
Yêu cầu hs rút kinh nghiệm cho bài sau về các mặt: vẽ mạch, mắc mạch, đọc kết quả đo.
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 4: Bài 4:
đoạn mạch nối tiếp
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/U2= R1/ R2 từ các kiến thức đã học
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II. Chuẩn bị: Chia lớp thành 6 nhóm học tập, mỗi nhóm có các dụng cụ:
3 điện trở mẫu 6W; 12W; 16W
1 Ampe kế GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
1 Vôn kế GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1V
1 nguồn điện 6 V
1 công tắc
7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới
Trả lời câu hỏi của GV
? CĐDĐ chạy qua 2 đèn mắc nối tiếp có đặc điểm gì?
? HĐT ở 2 bóng đèn mắc nối tiếp và HĐT ở đoạn mạch đó có quan hệ như thế nào? -> Nhắc lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
- Từng hs trả lời C1
- Từng hs làm C2
Yêu cầu hs trả lời câu C1 và cho biết hai điện trở nối tiếp có mấy điểm chung
Hướng dẫn hs áp dụng định luật Ôm để trả lời C2
Hoạt động 3:Xác định công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
Từng hs đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK
Từng hs làm câu C3
Hướng dẫn hs xây dựng công thức (4)
Rtđ = U/I
= (U1 + U2)/I = R1 + R2
Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra:
Các nhóm mắc TN và tiến hành theo hướng dẫn của GV
Chia nhóm, phát dụng cụ cho hs làm TN
Hoạt động 5: Củng cố vận dụng, chuẩn bị học ở nhà
Từng hs trả lời C4, C5
BTVN: 4.1- 4.4 (SBT)
? Nếu có 3 điện trở mắc nối tiếp thì Rtđ =?
? C4, C5 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 5: Bài 5:
đoạn mạch song song
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/Rtđ =1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1/I2 = R2/R1 từ những kiến thức đã học.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết với đoạn mạch song song.
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
II. Chuẩn bị: Chia lớp thành 6 nhóm học tập, mỗi nhóm có các dụng cụ:
3 điện trở mẫu 6W; 12W; 16W
1 Ampe kế GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A
1 Vôn kế GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1V
1 nguồn điện 6 V
1 công tắc
7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi của GV
? Hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, mắc song song?
Hoạt động 2: Giải bài 1:
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
Từng hs làm bài ý b)
? Cho biết sơ đồ mạch điện? AD định luật Ôm cho đoạn mạch AB ta được gì?
(-> Rtđ = U/I = 6/0,5 = 12W )
? Tính điện trở R2 theo công thức nào?
( R2 = Rtđ - R1 = 12 – 5 = 7W)
Hoạt động 3: Giải bài tập 2:
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Cá nhân làm bài, chữa bài.
? Mạch điện mắc có sơ đồ như thế nào?
? AD định luật Ôm cho đoạn mạch chứa R1 ta được gì?
? I2 = ?
? AD định luật Ôm cho đoạn mạch chứa R2 ta được gì?
(Kết hợp dùng bảng phụ có lời giải để kiểm chứng)
Hoạt động 4: Giải bài tập 3:
Từng hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
Từng hs làm câu b.
Thảo luận để tìm ra cách giải khác với câu b
Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào?
R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch AB? Ampe kế để đo đại lượng nào trong mạch?
Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1
Viết công thức tính UAB từ đó tính I2, I3
? Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức I3/I2 = R2/R3 và I1 = I2 + I3
Hoạt động 5: Củng cố,hướng dẫn chuẩn bị học ở nhà
BTVN: 6.1- 6.4 SBT
? Muốn giải bài toán bằng vận dụng định luật Ôm cần tiến hành theo mấy bước?
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 6: Bài 6:
Bài tập vận dụng định luật ôm
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở
II. Chuẩn bị: Dành cho cả lớp:
Bảng phụ ghi nội dung giải cá bài tập 1, 2, 3 SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi của GV
? Hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp? mắc song song ?
Hoạt động 2: Giải bài tập 1:
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Từng HS làm ý b
? Hãy cho biết sơ đồ mạch điện ?
? áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta được gì?
( -> RTĐ = U/I = 6/0,5 = 12W )
? Tính điện trở R2 theo công thức nào ?
( -> R2 = RTĐ - R1 = 12-5 = 7W )
Hoạt động 3: Giải bài tập 2:
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV
Từng HS làm bài tập
1 HS chữa bài trên bảng
? Hãy cho biết sơ đồ mạch điện ?
? áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chứa R1 ta được gì?
? I2 = ?
? áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chứa R1 ta được gì?
( Kết quả có thể dùng bảng phụ có lời giải để kiểm chứng)
Hoạt động 4: Giải bài tập 3:
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu a
Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi b
Thảo luận nhóm tìm ra cách giải khác câu b
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
? R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào?
? R1 được mắc với nhau như thế nào với đoạn mạch AB? Ampe kế để đo địa lượng nào trong mạch?
? Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1
? Viết công thức tính Umb từ đó tính I2, I3
Hoạt động5: Củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Ghi bài tập về nhà
? Muốn giải bài toán bằng cách vận dụng định luật ôm thì cần tiến hành theo mấy bước?
- BTVN: 31.1; 31.2; 31.3 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 7: Bài 7:
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn...)
Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
Nêu được điện trở cuả các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây
II. Chuẩn bị:
1. Dành cho cả lớp:
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng.
- 1 đoạn dây thép dài 50 cm, tiết diện 3 mm2
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10 cm, tiết diện 0,1 m2
2. Dành cho các nhóm học sinh(chia lớp làm 6 nhóm học tập):
1 nguồn điện 3 V.
1 công tắc.
1 Ampekế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A.
1 Vôn kế GHĐ10 V; ĐCNN 0,1 V.
3 dây điện trở.
8 đoạn dây dẫn có lõi bằng đồng và có vỏ bọc điện.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi của GV.
? Điện trở là gì? (Nêu ý nghĩa của điện trở).
? Điện trở của đoạn mạch có phụ thuộc vào U, I không?
Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khách nhau:
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
-> Cần cố định các yếu tố và chỉ để một yếu tố khác nhau
Hoạt động 3: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn:
Dự kiến cách làm:
Tìm hiểu SGK và đề xuất phương án TN, dự đoán kết quả.
TN kiểm tra:
Làm thí nghiệm theo nhóm
Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm R ~ l
? Yêu cầu hs đề xuất phương án thí nghiệm để xác định sự phụ thuộc của R vào l -> đo R với dây l1 = l, l2 = 2l, l3 = 3l.
Giáo viên cho hs tìm hiểu cụ thể cách mắc mạch điện ở thí nghiệm.
Chia nhóm cho hs làm thí nghiệm
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng chuẩn bị học ở nhà:
Trả lời câu hỏi của GV
BTVN : 7.2 – 7.4 SBT
? Yêu cầu hs nhắc lại kết luận về mối liên hệ giữa R và l.
? R giảm 3 lần thì l tăng hay giảm bao nhiêu lần?
? C2, C3, C4 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 8: Bài 8:
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì diện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện dây.
Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện dây
II. Chuẩn bị: Dành cho các nhóm học sinh(chia lớp làm 6 nhóm học tập):
2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2.
1 nguồn điện 6 V.
1 công tắc.
1 Ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1 A.
1 Vôn kế GHĐ 10V; ĐCNN 0,1 V.
7 đoạn dây nối .
2 chốt hẹp dây dẫn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi của GV.
? Nêu phần ghi nhớ của bài học trước.
? Chữa bài tập 7.2 SBT
Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
Trả lời câu hỏi:
-> Dự đoán mối quan hệ giữa R và S.
- R ~l vậy nó có tỷ lệ thuận với S không?
? C1, C2 SGK
Hoạt động3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
Đề xuất phương án làm thí nghiệm kiểm tra
Làm thí nghiệm theo nhóm học tập.
Ghi và báo cáo kết quả thí nghiệm
Cần xác định tỷ số S2/S1 = d22/ d21 với dây dẫn trong thí nghiệm
S tròn = pR2
S vuông = a2
? Để kiểm tra dự đoán của chúng ta về mối quan hệ giữa R và S ta có thể làm TN như thế nào?
Chia nhóm cho hs làm TN kiểm chứng
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm cần kiểm tra mạch điện chính xác rồi mới tiến hành thí nghiệm.
? Dự đoán đưa ra có đúng không?
-> Kết luận.
Giới thiệu cho hs cách tính diện tích của 1 số mặt tiết diện
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
Trả lời câu hỏi và bài tập mà GV đề ra.
BTVN: 8.1, 8.2, 8.3 SBT
Yêu cầu hs nhắc lại kết luận của bài học.
? Vì sao dây tải điện đường dài thường to hơn dây điện trong nhà?
? C2, C3, C4 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 9: Bài 9:
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Bố trí và tiến hành được TN chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
Vận dụng công thức R = r(l/S) để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II. Chuẩn bị: Dành cho các nhóm học sinh(chia lớp làm 6 nhóm học tập):
1 cuộn dây điện trở bằng Inox
1 cuộn dây điện trở cùng với cuộn 1 bằng Nikêlin.
1 cuộn dây điện trở cùng với cuộn 1 bằng đồng
1 nguồn điện 4,5 V.
1 công tắc.
1 Ampe kế.
1 Vôn kế.
7 đoạn dây nối.
2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi của GV.
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện của dây như thế nào?
? C5 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (I)
Thí nghiệm:
Vẽ mạch điện.
Lắp mạch điện.
Tính R = U/I
Kết luận:
Đọc kết luận SGK
? Dùng Vôn kế, Ampe kế để xác định R theo mạch điện như thế nào?
? Điện trở của các dây dẫn làm bằng vật liệu khác nhau có giống nhau không?
Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm điện trở suất, công thức điện trở (II)
Điện trở suất:
Đọc khái niệm điện trở suất SGK.
Trả lời câu hỏi của GV.
Công thức điện trở:
Kết luận:
R = r* (l/S)
Hs thiết lập kết hợp với SGK.
? Điện trở suất lớn thì dây dẫn dẫn điện tốt hay kém?
? C2 SGK.
? C5 SGK.
? Tỷ lệ thuận với đại lượng nào? Tỷ lệ nghịch với đại lượng nào?
Hoạt động 4:Vận dụng,củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Trả lời câu hỏi của GV.
C6 SGK, 9.1, 9.3 SBT
GV hệ thống lại kiến thức đã học
? C4, C5 SGK
? Vì sao r càng nhỏ thì dây dẫn càng dẫn điện tốt?
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 10: Bài 10:
Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
Nêu được biến trở là gì? Và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở?
Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật
II. Chuẩn bị:
1. Cả lớp: Một biến trở có tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy
2. Mỗi nhóm:
1 biến trở con chạy 20 W - 2A
1 biến trở than
1 nguồn 3 V
1 bóng đèn 2,5 V – 1W
1 công tắc
7 dây nối
3 điện trở kỹ thuật ghi giá trị số
3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV.
? Nêu công thức tính điện trở dây dẫn theo chiều dài l, tiết diện S và vật liệu làm dây dẫn
? 9.1 SGK
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng biến trở (I)
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
Trả lời câu hỏi của GV
Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
Kết luận : (SGK)
- Rút ra kết luận từ việc làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi của GV.
Sử dụng mô hình biến trở và giới thiệu cho hs các loại biến trở, tác dụng
? C2, C3 SGK
Giới thiệu ký hiệu của biến trở trong SGK.
? C5 SGK
Chia nhóm học tập, cho hs các nhóm làm thí nghiệm như C6.
? Vậy biến trở dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại điện trở thông qua giới thiệu của giáo viên
GV thuyết trình nội dung này kết hợp với mẫu vật
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, chuẩn bị học ở nhà:
Trả lời câu hỏi của GV.
BTVN: Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết” trong SGK
? Nêu tác dụng của biến trở
? Có mấy loại ký hiệu số chỉ của điện trở trong kỹ thuật?
? C9, C10 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
BAN GIáM HIệU Kí DUYệT:
Ngày soạn:................. Ngày lên lớp:................
Tiết 11: Bài 11:
Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính
điện trở của dây dẫn
-------@&?-------
I. Mục tiêu:
- Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi hệ thống công thức định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi của GV
? Nêu công thức định luật Ôm (phát biểu + viết công thức), công thức tính điện trở dây dẫn
? 10.1 SBT
Hoạt động 2: Chữa bài 1 – SGK
Tìm hiểu đề:
Đọc đề bài
Tóm tắt
Giải bài tập
? Bài toán cho biết các đại lượng nào?
Gợi ý: Rdd = ? {r*(l/S)}
Định luật Ôm I = ? (= U/R)
Hoạt động 3: Chữa bài 2 – SGK
Tìm hiểu đề
Đọc đề bài
Tóm tắt
Giải bài tập
1 hs lên chữa bài tập
R1 = 7,5 W; I = 0,6 A; U = 12 V
Rbt = R2 = ? để đèn sáng bình thường?
Rbt max = Rb; r = 1 mm2
l=?
Sơ đồ mạch điện?
=>Rtđ = ? (định luật Ôm)
= ? (theo điện trở tương đương)
=> R1 + R2 = U/I => R2
? Rb = ? {Theo công thức tính điện trở dây dẫn Rb = r* (l/S)}
Hoạt động 4: Chữa bài tập 3- SGK
Tìm hiểu đề
Đọc đề bài
Tóm tắt
Giải bài tập
Xác định sơ đồ mạch điện
File đính kèm:
- GIAO AN VAT LY KI I CUC KI HAY NQH.doc