I/ MỤC TIÊU
1. Mô tả được từ tính của nam châm.
2. biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
3. biết dựoc các từ cực loại nào thì hút nhau, loại anò thì đẩy nhau.
4. mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Cho mỗi nhóm học sinh:
- Hai nam châm thẳng, một anm châm chử U, một kim nam châm, một la bàn.
- Một miếng sắt, một miếng đồng, nhôm.
- Giá thí nghiệm.
III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 20/ 11/ 2006
Tiết 23 Ngày dạy: 21/ 11/ 2006
BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I/ MỤC TIÊU
Mô tả được từ tính của nam châm.
biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
biết dựoc các từ cực loại nào thì hút nhau, loại anò thì đẩûy nhau.
mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
II/ CHUẨN BỊ
1.Cho mỗi nhóm học sinh:
Hai nam châm thẳng, một anm châm chử U, một kim nam châm, một la bàn.
Một miếng sắt, một miếng đồng, nhôm...
Giá thí nghiệm.
III/ HOẠT ĐÔÄNG DẠY HỌC
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10ph
- GV đọc và giới thiệu xe chỉ nam trong phần mở bài SGK.
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. Theo dõi và giúp đỡ nhóm có HS yếu.
- Yêu cầu nhóm cử đại diện phát biểu trước lớp. Giúp HS lựa chọn các phương án đúng.
- Giao dụng cụ cho nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo yêu cầu của C1.
a) HS trao đổi nhóm để nhớ lại từ tính của nam châm thể hiện như thế nào, thảo luận đề xuất một TN phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không?
b) Trao đổi ở lớp về các phương án TN được các nhóm đề xuất.
c) từng nhóm thực hiện TN trong C1.
Hoạt động 2: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm.
15ph
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK để nắm vững nhiệm vụ của C2. có thể cử một HS đứng lên nhắc lại nhiệm vụ.
- Giao dụng cụ TN cho nhóm, nhắc HS theo dõi và ghi kết quả TN vào vở.
- Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Nam châm đứng tự do, lúc đã cân bằng chỉ hướng nào?
+ Bình thường có thể tìm được một nam châm đứng tự do mà không chỉ hướng Nam – Bắc không?
+ Ta có thể kết luận gì về từ tính của nam châm?
Cho HS làm việc với SGK, cử một HS đọc phần nội dung ghi trong dấu ¢
Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 và làm quen với các nam châm có trong bộ TN.
a) Nhóm HS thực hiện từng yêu cầu của C2. mỗi HS đều ghi kết quả vào vở.
b) Rút ra kết luận về tư tính của nam châm.
c) Nghiên cứu SGK và ghi nhớ:
+ Quy ước cách đặt tên, đánh dấu sơn màu các cực của nam châm.
+ Tên các vật liệu từ.
d) Quan sát để nhận biết các loại nam châm thường gặp.
II/ TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm.
10ph
- GV yêu cầu HS nêu rõ mục tiêu của C3, C4.
- theo dõi và giúp các nhóm làm TN. Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận ra tương tác giữa hai cực cùng tên.
- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và kết luận rút ra được.
a) Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được mô tả trên hình 21.3 SGK và các yêu cầu ghi trong C3, C4.
b) Rút ra kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của nam châm.
III) VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng kiến thức.
10ph
GV hỏi: Sau bài học hôm nay, các em biết gì về từ tính của nam châm?
Yêu cầu HS làm vào vở bài tậpvà tổ chức trao đổi trên lớp về lời giải của C5, C6, C7, C8.
Yêu câu HS tự đọc phần " Có thể em chưa biết " ( nếu còn thời gian)
Mô tả một cách đầy đủ từ tính của nam châm.
Làm việc cá nhân để trả lời C5, C6, C7, C8. sau đó tham gia trao đổi trên lớp.
Đọc phần có thể em chưa biết.
IV/ GHI NHỚ
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
File đính kèm:
- gavl9 t23.doc