I/ MỤC TIÊU
1. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
2. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
3. Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ
1.Cho giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
I) ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 3: Điện trở dây dẫn – Định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7Tuần 1 Ngày soạn: 07/ 09/ 2007
Tiết 2 Ngày dạy: 08/ 09/ 2007
Bài 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC TIÊU
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ
1.Cho giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
III/ HOẠT ĐÔÄNG DẠY HỌC
I) ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10
Ph
10
ph
GV nêu các câu hỏi:
- Nêu kêt luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
Sau khi HS trả lời xong các câu hỏi GV đặt vấn đề như SGK.
- GV theo dõi, giúp đỡ các HS yếu tính toán cho kết quả chính xác.
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi C2 và cho cả lớp thảo luận.
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới.
HS chuẩn bị để trả lời các câu hỏi của GV.
Hạot động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
- Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài 1, để tính thương số đối với mỗi dây dẫn.
- Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp
Dựa vào bảng số liệu TN, tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở rồi so sánh.
2. Điện trở
10
ph
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tính điện trở của một dây dãn bằng công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA, tính điện trở của dây.
- Hãy đổi các đơn vị sau:
- Nêu ý nghĩa của điện trở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở.
- HS tự đọc phần thông báo về khái niệm điện trở trong SGK.
- Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi do GV đưa ra.
+ Điện trở được tính bằng công thức: R =
+ Điện trở không tăng vì điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
+
+ HS tự đổi.
II) ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Hệ thức định luật.
5ph
- GV thông báo hệ thức của định luật Ôm.
I=
U đo bằng vôn (V).
Trong đó I đo bằng ampe (A).
R đo bằng ôm( ).
Hạot đông 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
- HS lắng nghe GV thông báo hệ thức của định luật và ghi vào vở.
2. Phát biểu định luật
- Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm trước lớp.
- HS dựa vào hệ thức của định luật để phát biểu nội dung của định luật:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
III) VẬN DỤNG
10
ph
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thức R = dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
- Gọi 2 HS lên bảng giải C3, C4 và trao đỏi với cả lớp.
- GV chính xác hoá các câu trả lời của HS.
Hoạt động 5: Cũng cố bài học và vận dụng.
- Cá nhân mỗi HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- HS lên bảng giải bài tập.
IV/ KẾT LUẬN
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: R =
V/ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Làm các bài tập: từ 2.1 đến 2.4
Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần đọc thêm sau bài học.
File đính kèm:
- gavl9 t2t.doc