Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 55: Mắt cận và mắt lão

I/ MỤC TIÊU

1. Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phận kì.

2. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vât ở gần mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính hội tụ.

3. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.

4. Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực.

II/ CHUẨN BỊ

1. Cho mỗi nhóm:

- 1 kính cận và một kính lão.

2. Chuẩn bị cho cả lớp:

- Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.

- Cách dựng ảnh của một vật tạo thấu kính hội tụ .

III/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Nguyễn Trường Sơn - Tiết 55: Mắt cận và mắt lão, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 26/03/2007 Tiết 55 Ngày dạy: 27/03/2007 BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO I/ MỤC TIÊU Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phận kì. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vât ở gần mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính hội tụ. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực. II/ CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm: 1 kính cận và một kính lão. Chuẩn bị cho cả lớp: Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Cách dựng ảnh của một vật tạo thấu kính hội tụ . III/ HOẠT ĐÔÄNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 20ph - GV đề nghi HS : 1. Vận dụng vốn hiểu biết đã có trong cuộc sống hằng ngày để trả lời C1. 2. Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2. lưu ý HS về điểm cực viễn. 3. Vận dụng kiến thức về nhận dạng thấu kính phân kì để làm C3. * Lưu ý với học sinh : Có thể nhận dạng qua hình dạng hình học của thấu kính phân kì hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính. A B F CV Mắt - GV hỏi: 1. Mắt có nhìn rõ vật AB không? Vì sao? 2. GV vẽ thêm thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn và được đặt sát mắt. A B F CV Mắt Sau nđó yêu cầu học sinh: + Vẽ ảnh của vật AB. + Hỏi: Mát có nhìn rõ ảnh của vật Ab không? Vì sao? Mắt nhìn ảnh này to hơn hay nhỏ hơn vật? - GV đề nghi HS trả lời những câu hỏi sau: 1. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? 2.Kính cận là loại thấu kính loại gì? Kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt? - HS hoạt động các nhân bằng cách làm C1, C2, C3. 1. Một vài học sinh nêu câu trả lời và cho cả lớp thảo luận. 2. Học sinh tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của bạn. _ Từng HS làm C4. - Không. - HS Nêu kết luận về biểu hiện của mắt cận và loại kímh phải đeo để khắc phục tật cận thị của mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục. 20ph - GV nêu các câu hỏi sau để kiểm tra việc đọc hiểu của HS: 1. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần? 2.So với mắt bình thường thì mắt lão có điểm cực cận ở xa hay ở gần hơn? - GV đề nghị HS: 1. Vận dụng cách nhận biết thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ để nhận biết kính lão. 2. Có thể nhận dạng qua hình dạng hình học của thấu kính hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính. A CC B Mắt - GV hỏi : Mắt lão có nhìnm rõ những vật ở gần mắt không? - GV vẽ thêm kính lão và yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB. - GV hỏi: 1. Mắt có nhìn rõ ảnh của vật AB không? Vì sao? Aûnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? a) Rừng HS đọc mục 1 phần II SGK để tìm hiểu đặc điểm của mắt lão. b) Từng HS làm C5. c) Từng HS làm C6. d) Từng HS nêu kết luận về biểu hiện của mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục của mắt lão. Hoạt động 3: Củng cố. 5ph - GV yêu cầu một vài HS nêu biểu hiện của mắt cận và của mắt lão, loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật của mắt. - Từng HS trả lời các yêu cầu của GV. GHI NHỚ: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ các vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần. Kính cận là thấu kính hội tụ . Mắt cận phải đeo thấu kính hội tu để nhìn rõ các vật ở xa.

File đính kèm:

  • docgavl9 t55.doc