Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 65

I.Mục tiêu:

1. Nêu được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I và U.

2. Vẽ và xử lý được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U từ số liệu thu được.

3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U.

 

doc108 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 65, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I.Mục tiêu: Nêu được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I và U. Vẽ và xử lý được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U từ số liệu thu được. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc giữa I và U. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh 1 điện trở mẫu 1 Ampe kế 1 von kế 1 bộ nguồn 1 khoá Dây nối III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Ôn lại một số kiến thức liên quan Trả lời câu hỏi Y/c học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện 1.1 và trả lời các câu hỏi: - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn, ta cần sử dụng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng nó? - Để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn, ta cần sử dụng dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng nó? HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc giữa I và U a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện 1.1 b. Tiến hành thí nghiệm theo các nhóm: Mắc mạch điện theo sơ đồ Tiến hành đo và ghi lại kết quả. Thảo luận nhóm để trả lời câu C1 Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ Theo dõi, kiểm tra các nhóm Y/c đại diện vài nhóm trả lời HĐ 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận Cá nhân mỗi học sinh: Đọc phần thông báo Trả lời các câu hỏi Trả lời câu C2 Thảo luận nhóm: Nhận xét dạng đồ thị Rút ra kết luận Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I và U có đặc điểm gì? Y/ c trả lời câu C2 (quan sát, yêu cầu đo lại nếu cần) Yêu cầu đại diện vài nhóm phát biểu kết luận. HĐ 4: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn Trả lời câu hỏi của giáo viên Chuẩn bị các câu C3, C4, C5 Y/c học sinh nêu kết luận về quan hệ giữa I và U. Đặc điểm của đồ thị biểu diễn quan hệ đó? Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi và nhận xét câu trả lời của bạn. Chuẩn bị bài học sau: Các nhóm tính tỉ số Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4 Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm I.Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức để giải bài tập. Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải được bài tập II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Trả lời câu hỏi Y/c học sinh trả lời các câu hỏi: - Đối với một dây dẫn, tỉ số U/I có giá trị như thế nào? - Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào đối với một vật dẫn về phương diện điện? HĐ 2: Xác định thương số U/I đối với một dây dẫn a.Từng học sinh báo cáo kết quả của mình. b. Trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp. Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ H/S yếu tính toán Một số H/S trả lời Điều khiển cả lớp thảo luận HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở Cá nhân mỗi học sinh: Đọc phần thông báo Trả lời các câu hỏi của giáo viên Nhận xét trả lời của bạn Rút ra ý nghĩa của khái niệm điện trở Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức nào? Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điện trở của nó có tăng theo không? Vì sao? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R Yêu cầu H/S đổi mọt số đơn vị đo điện trở. ý nghĩa của khái niệm điện trở là gì? HĐ 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm Từng HS viết hệ thức của định luật vào vở và phát biểu định luật. Y/c học sinh vài HS phát biểu nội dung định luật Ôm trước lớp. HD 5: Củng cố bài học - Vận dụng - Hướng dẫn Từng HS trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động cá nhân, giải C3 và C4 Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: - Công thức R = dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói: Nếu U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? - Gọi 2 Hs giải C3 và C4 trên bảng, sau đó cả lớp thảo luận. - Chính xác hoá các câu trả lời của HS - Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo. - Bài tập về nhà: 1.1 ->1.4 Bài 3: Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng von kế và ampe kế I.Mục tiêu: Nêu được cách xác định điện trở của một dây dẫn từ công thức. Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm. Có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 dây dẫn chưa biết điện trở. 1 bộ nguồn 1 ampe kế 1 von kế 1 khoá Dây nối 1 bảng lắp đặt 1 báo cáo thí nghiệm Đối với giáo viên: 1 đồng hồ đo điện đa năng III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Trình bày phần câu hỏi trong báo cáo thực hành - Trả lời câu hỏi. - Vẽ sơ đồ mạch điện Kiểm tra phần chuẩn bị của HS Y/C Hs - Nêu công thức tính điện trở - Trả lời câu hỏi - Vẽ sơ đồ mạch điện(bổ sung thêm biến trở) HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm - Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ - Tiến hành các phép đo, ghi kết quả vào bảng. - Hoàn thành báo cáo - Sắp xếp lại dụng cụ - Theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu - Hướng dẫn thu kết quả chính xác - Yêu cầu nạp báo cáo thực hành. - Nhận xét. Bài 4: đoạn mạch nối tiếp I.Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và hệ thức: Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm. Vận dụng được kiến thức trong bài để giải được một số bài tập. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 3 điện trở mẫu 1 bộ nguồn 1 ampe kế 1 von kế 1 khoá Dây nối 1 bảng lắp đặt 1 biến trở 20W III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan Trả lời các câu hỏi. Nhận xét Y/c HS trả lời các câu hỏi: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi phần tử có quan hệ thế nào với I? - Hiệu điện thế 2 đầu mỗi phần tử như thế nào với U? HĐ 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp Trả lời các câu hỏi. - Y/c HS trả lời câu C1 và nhận xét 2 điện trở có mấy điểm chung? - Hướng dẫn Hs trả lời câu C2 HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Đọc – Trả lời câu hỏi. Xây dựng công thức: ---------> Rt đ = R1 + R2 - Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch? - Hướng dẫn hs xây dựng công thức: HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra - Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Thảo luận nhóm để rút ra kết luận - Hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Y/c HS phát biểu kết luận. HĐ 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bài Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5. Cần mấy khoá để điều khiển một đoạn mạch nối tiếp? Nêu thí dụ về đoạn mạch nối tiếp trong thưc tế. Trong đoạn mạch gồm nhiều bóng đèn nối tiếp, nếu một đèn bị hỏng (đứt tóc) thì các đèn còn lại còn sáng không? Vì sao? Bài 5: đoạn mạch song song I.Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở của một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song và hệ thức: Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm. Vận dụng được kiến thức trong bài để giải được một số bài tập. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 3 điện trở mẫu 1 bộ nguồn 1 ampe kế 1 von kế 1 khoá Dây nối 1 bảng lắp đặt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra - Ôn lại những kiến thức có liên quan Đ1 Đ2 A Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện qua mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua các nhánh? HĐ 2: Nhận biết được đoạn mạch có hai điện trở mắc song song R2 R1 A Từng HS trả lời câu C1. Vận dụng kiến thức đã học chứng minh hệ thức (1) Y/c Hs nêu nhận xét: - Hai điện trở trên hình vẽ có mấy điểm chung? - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương cho đoạn mạch có 2 điện trở mắc song song Hoạt động cá nhân --> trả lời câu C3 Y/ c Hs xây dựng công thức (4) Với HS yếu có thể gợi ý: - Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1 và R2. - Vận dụng hệ thức (1) --> (4) HĐ 4: Thí nghiệm kiểm tra - Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Thảo luận nhóm để rút ra kết luận - Hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Y/c HS phát biểu kết luận. HĐ 5: Vận dụng - củng cố - Hướng dẫn học bài R3 R2 R1 Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C4. C5. Y/c HS trả lời các câu hỏi C4 và C5. Trong sơ đồ đoạn mạch điện như hình vẽ, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc mắc ba điện trở)? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó? Bài 6: bài tập Vận dụng định luật ôm I.Mục tiêu: Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản gồm các điện trở ghép với nhau tạo thành đoạn mạch điện. II. Chuẩn bị: Các bài tập đã cho III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Giải bài 1 A R1 R2 V Tóm tắt đề bài Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Nhận xét đánh giá. Y/c HS trả lời các câu hỏi: - Hãy cho biết R1 và R2 được mắc mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của các dụng cụ đo trong mạch? - Khi biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ? HĐ 2: Giải bài 2 A1 A2 R1 R2 Tóm tắt đề bài Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Nhận xét đánh giá. Y/c HS trả lời các câu hỏi: - Dựa vào mạch rẽ R1, tính UAB. - Tính I2 -> R2 Cách khác: - Từ kết quả câu a, tính Rtđ. - Biết Rtđ, R1, tính R2. HĐ 3: Giải bài 3 A R2 R3 R1 Tóm tắt đề bài Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm, tìm cách giải khác. Y/c HS trả lời các câu hỏi: - Phân tích các phần tử trong mạch điện và chỉ rõ cách mắc cũng như vai trò của chúng? - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB. - Viết công thức tính cường độ dòng điện I1? - Viết công thức tính UMB, từ đó --> I2 và I3. - Hướng dẫn hs tìm cách giải khác. HĐ 4: Củng cố Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Thảo luận nhóm, tìm cách Y/c HS trả lời các câu hỏi: Thông thường muốn giải loại bài tập vận dụng định luật Ôm, ta cần thực hiện theo mấy bước? BT: Cho 3 điện trở R1 = R2 = R3 = R. Có mấy cách mắc chúng tạo thành đoạn mạch điện? Vẽ sơ đồ đoạn mạch đó? Tính điện trở tương đương của mỗi cách mắc? Giải đáp các câu hỏi của học sinh (nếu có) Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I.Mục tiêu: Dự đoán được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chất liệu làm dây. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 trong 3 yếu tố. Nêu được các dây dẫn có cùng tiết diện và làm bằng cùng chất liệu thì điện trở tỉ lệ với chiều dài. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 3 điện trở mẫu 1 bộ nguồn 1 ampe kế 1 von kế 1 khoá Dây nối 1 bảng lắp đặt 1 biến trở 20W III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu về tác dụng của dây dẫn, chất liệu làm nên dây dẫn Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi: - Dây dẫn được dùng để làm gì? - Nêu tên các chất liệu dùng làm dây dẫn mà em biết? - Bổ sung những hiểu biết của HS. HĐ 2: ^Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tốnào? - Quan sát - trả lời câu hỏi. - Nêu được các dự đoán: R phụ thuộc: + Chiều dài. + Tiết diện + Chất liệu tạo nên dây dẫn - Nêu cách tiến hành kiểm tra Y/c HS quan sát hình 7.1 trả lời các câu hỏi: - Điện trở của các dây dẫn này có như nhau không? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn? - Để kiểm tra về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào nhiều yếu tố, ta làm như thế nào? HĐ 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Xử lý các số liệu thu được. Thảo luận kết quả. - Rút ra kết luận. - Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu được, đối chiếu lại với dự đoán. - Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài. HĐ 4: Củng cố - Vận dụng Hoạt động cá nhân: - Trả lời câu C2 - Nhận xét. - Trả lời câu C3 - Nhận xét. Có thể gợi ý để HS trả lời các câu hỏi: - So sánh điện trở trong hai trường hợp, U không đổi -> I chạy qua mỗi đèn -> độ sáng của chúng. - Tính R theo định luật Ôm, vận dụng kết luận trên để suy ra độ dài. HĐ 4: Hướng dẫn học bài Nêu các câu hỏi (bài tập) chưa rõ. Thảo luận trước lớp - Học kĩ phần ghi nhớ. - Làm các bài tập 7.1 - 7.4. - Chuẩn bị bài học tiếp theo Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I. Mục tiêu: 1. Trên cơ sở hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song dự đoán được điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây. 2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện bằng thí nghiệm. 3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện . II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: 2 điện trở mẫu 1 bộ nguồn 1 ampe kế 1 von kế 1 khoá Dây nối 1 bảng lắp đặt 1 biến trở 20W III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập HS1: 7.1, 7.2; 7.4 HS2: 7.3. - Do có cùng tiết diện, đồng chất mà lAB = 3lMN --> RAB = 3RMN . Ta có: UAB = I. RAB. UMN = I. RMN. -> UAB = 3 UMN - lAN = lMB --> RAN = RMB Ta có: UAN = I. RAN. UMB = I. RMB. -> UAN = UMB Y/ c 2 Hs chữa bài tập đã cho: Nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. Với lớp yếu: - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời. - Thảo luận trước lớp -> thống nhất Nêu dự đoán. Y/c HS tìm hiểu phần I SGK, nêu dự đoán. Có thể gợi ý: - Nhận xét về các đoạn dây dẫn trong từng trường hợp. - Tìm sự tương ứng giữa các dây dẫn trong hình 8.1 và 8.2. - Trả lời câu C2? HĐ 3: Thí nghiệm kiểm tra - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Xử lý các số liệu thu được. Thảo luận kết quả. - Rút ra kết luận. - Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm xử lý số liệu thu được: Tính tỉ số rồi so sánh với - Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. HĐ 4: Vận dụng - Củng cố Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi C3 và C4. Thảo luận trước lớp - Thống nhất. Do hai dây đều bằng Nhôm và điện trở của chúng tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện nên ta có: R = trong đó k là một hệ số -> thay số vào tính được: l2 = 1200m Có thể gợi ý để HS trả lời câu hỏi C3: - So sánh tiết diện 2 dây? - Vận dụng kết luận - trả lời. Nếu còn thời gian, hướng dẫn BT 8.5 Bài tập về nhà: 8.1 - 8.5 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây I. Mục tiêu: 1. Biết cách bố trí thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chất liệu tạo nên chúng. 2. So sánh được khả năng dẫn điện của một số chất dựa vào điện trở suất của chúng. 3. Vận dùng được công thức R = r để giải được các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 3 R có cùng S và l làm bằng các chất khác nhau -1 bộ nguồn -1 ampe kế -1 von kế -1 khoá -Dây nối -1 bảng lắp đặt -1 biến trở 20W III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập Trả lời được: Điện trở dây dẫn: tỉ lệ thuận với chiều dài; tỉ lệ nghịch với tiết diện. Giả sử dây nhôm có tiết diện S1 = 1mm2, có điện trở là R2 = 16,8W thì sẽ có chiều dài là: Khi tăng tiết diện lên gấp 2 (dây 2), chiều dài của dây là: l2 = 2l1 = 2.600 = 1200 (m) Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn. 1 Hs chữa bài tập 8.4 Vậy điện trở của dây dẫn có phụ thuộc gì vào chất liệu tạo nên nó hay không? HĐ 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào chất liệu làm dây - Hai đoạn dây cùng l, S nhưng làm bằng hai chất liệu khác nhau. - Xác định giá trị điện trở của từng dây, so sánh kết quả. - Rút ra: Điện trở của dây dấn phụ thuộc vào chất liệu làm dây. - Y/c HS quan sát hai đoạn dây, nhận xét. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm khảo sát. - Các nhóm nhận xét và rút ra kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi Y/c HS trả lời các câu hỏi: - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu được đặc trưng bởi đại lượng nào? Có trị số được xác định như thế nào? - Đơn vị của đại lượng này là gì? HS n/c bảng 1,trả lời các câu hỏi: - Hãy nhận xét về điện trở suất của các chất có trong bảng. - Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm. Điều đó có ý nghĩa gì? - Trong các chất đó chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao người ta lại chọn đồng làm dây dẫn? HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện trở R = r trong đó: Y/c từng HS trình bày suy luận của mình. Nêu lại các đại lượng trong công thức và đơn vị đo chúng. HĐ 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn học bài Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm nên dây dẫn? - Căn cứ vào đâu để khẳng định chất này dẫn điện tốt hơn chất kia? - Điện trở của dây được tính theo công thức nào? Lưu ý điều gì? Bài tập C5, C6, 9.1 - 9.5 Bài 10: Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật I. Mục tiêu: 1. Nêu được biến trở là gì và nguyên tắc làm việc của chúng. 2. Mắc được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện qua mạch. 3. Nhận biết được các điện trở dùng trong kĩ thuật. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 biến trở than - 1 bóng đèn - 3 điện trở KT -1 bộ nguồn -1 ampe kế -1 von kế -1 khoá -Dây nối -1 bảng lắp đặt -1 biến trở 20W III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Các nhóm nhận dạng biến trở - Tìm hiểu cấu tạo của biến trở - Nhận dạng các kí hiệu của biến trở. Y/c HS đối chiếu SGK và các biến trở có sẵn để nhận biết - phân loại. Chỉ ra các bộ phận của biến trở. Y/ c thực hiện các câu C1, C2. Y/ c vẽ các kí hiệu của biến trở, chỉ rõ thành phần tham gia vào mạch điện HĐ 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - Thực hiện C5. - Thực hiện C6 => rút ra kết luận. - Trả lời câu hỏi. Theo dõi HS lắp mạch điện theo sơ đồ 10.3. Quan sát, giúp đỡ những nhóm thao tác chưa đúng, chưa thành thạo. Hướng dẫn thảo luận C6. Biến trở là gì? Được dùng để làm gì? HĐ 3: Nhận dạng các loại điện trở dùng trong kĩ thuật Nghe giới thiệu Đối chiếu với thực tế Giải thích: than có điện trở suất lớn, giá thành rẻ. Đọc các trị số. Nhận xét. Giới thiệu điện trở dùng trong kĩ thuật: - Kích thước - Trị số - cách ghi & đọc các trị số. Y/c HS thực hành đọc trị số các điện trở có sẵn. HĐ 4: Vận dụng, củng cố Thực hiện C10 Hoạt động theo hướng dẫn của GV Gợi ý HS thực hiện C10: - Tính chiều dài của dây điện trở. - Chiều dài của một vòng dây trên lõi sứ. - Suy ra số vòng dây. Luyện tập: Khi mạch điện có biến trở, tuỳ theo cách mắc của biến trở vào mạch điện mà tác dụng của nó đối với mạch điện cũng thay đổi theo. U A C B Thí dụ 1: Phần trị số của biến trở tham gia vào mạch là RAC, khi dịch chuyển C về phía B thì RAC sẽ tăng và ngược lại U A C B Thí dụ 2: Phần trị số của biến trở tham gia vào mạch là RCB, khi dịch chuyển C về phía B thì RCB sẽ giảm và ngược lại U A C B Thí dụ 3: Phần trị số của biến trở tham gia vào mạch là RAC và RCB, khi dịch chuyển C về phía B thì RAC sẽ tăng và RCB sẽ giảm. còn tổng của chúng giữ nguyên không đổi. Bài tập: 10.2 - 10.5 Ôn tập lại định luật Ôm, công thức điện trở. Các bài tập liên quan. Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở dây dẫn I. Mục tiêu: Vận dụng định luật Ôm , công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng liên quan đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp. II. Chuẩn bị: - Ôn tập lý thuyết. - Chuẩn bị các bài tập liên quan III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Bài tập 1 - Điện trở của dây: R = r - Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = Y/c HS tự giải quyết HĐ 2: Bài tập 2 Cho đoạn mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 12W, R2 = 3W, R3 = 4W, R4 = 6W, đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Bài giải: Đoạn mạch điện có thể vẽ lại như hình bên: a. Ta có: RBC = RABC = R3 + RBC = 4W + 2W =6W RAB = b. Cường độ dòng điện qua các điện trở: I1 = ; I3 = UBC = U - I3R3 = 12 - 2.4 = 4 (V) I2 = ; I4 = I3 - I2 = 2 - R3 R4 R2 R1 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập - Y/c tóm tắt các dự kiện. - Phân tích, tìm tòi cách giải. - Nhận xét hoạt động của R3 R2 R4 R1 A B C học sinh HĐ 3: Bài tập 3 U I1 Đ1 Ib Đ2 I2 + - - Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là: I1 = - Cường độ dòng điện chạy qua biến trở: Ib = I1 - I2 = 0,2A - Phần biến trở tham gia vào mạch điện là: Rb = - Chiều dài của dây dùng để quấn biến trở là: l = 4,545m - Y/ c HS tự lực giải quyết bài tập - Y/ c 1 HS trình bày cách giải. - Hướng dẫn cả lớp thảo luận. - Nếu HS không tự giải được - theo hướng dẫn của SGK. - Thảo luận các sai sót thường gặp HĐ 4: Hướng dẫn học bài Cho 2 điện trở R1 = 4W, R2 = 6W được mắc nối tiếp vào hai điểm A, B có hiệu điện thế U = 6V không đổi. a. Vẽ sơ đồ đoạn mạch b. Tính điện trở của đoạn mạch AB. c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. d. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. e. Nếu mắc thêm điện trở R3 song song với R2 thì cường độ dòng điện chạy qua R1 tăng hay giảm? Vì sao? Bài tập làm thêm Bài 12: Công suất điện I. Mục tiêu: 1. Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện 2. Vận dụng công thức P = U. I để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II. Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm học sinh: -1 bộ nguồn -1 ampe kế -1 von kế -1 khoá -Dây nối -1 bóng đèn 6V - 12W -1 biến trở 20W Chung cả lớp: Bóng đèn 60W, 100W - 220V III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Tìm hiểu công suất của các dụng cụ điện a. Tìm hiểu số oát ghi trên các bóng đèn - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Thực hiện trả lời các câu hỏi. C1 C2 b. Tìm hiểu ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện. - Thực hiện theo các yêu cầu của GV. - Thực hiện C3. - Cho HS quan sát các loại bóng đèn, tìm hiểu số von, số oát của chúng. - Y/ tiến hành thí nghiệm 12.1 - nhận xét. - Hoàn thành C2. - Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. HĐ 2: Tìm công thức tính công suất điện - Nghiên cứu tài liệu - Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm và cách thức tiến hành TN Thực hiện C3 Thực hiện C4 Nhận xét Yêu cầu một số HS: - Nêu mục đích của thí nghiệm - Nêu rõ các bước tiến hành thí nghiệm - Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch. - Gợi ý cho HS nếu cần. HĐ 3: Củng cố và vận dụng Hoạt động cá nhân Thực hiện C6 Thực hiện C7 Trả lời các câu hỏi của giáo viên - Hướng dẫn thực hiện C6 & C7 - Hỏi: + Cho biết ý nghĩa của số 100W ghi trên bóng đèn? + Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua? HĐ 4: Hướng dẫn học bài - Bài tập về nhà: 12.1 - 12.7 - Thêm: Bài toán 1: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu giá trị điện trở khác nhau? Nếu ba điện trở có các giá trị R1, R2, R3 khác nhau, thì tạo được bao nhiêu? Bài toán 2: Có các điện trở cùng một loại R = 5W. Cần ít nhất bao nhiêu cái, và phải mắc chúng như thế nào để được một điện trở có giá trị X nguyên cho trước? Xét các trường hợp X = 6W, X = 7W, X = 3W, X = 9W. Bài toán 3: Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạch MN, lần lượt theo 4 sơ đồ như hình vẽ. Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB. a. Tính điện trở của đoạn mạch theo mỗi sơ đồ. b. Với mỗi sơ đồ thì điện trở đoạn mạch lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trí nào của C? c. Sơ đồ 3 có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác? M C B N A R1 (2) R2 M C B N A R1 (1) R2 M C B N A R1 (4) R2 M C B N A R1 (3) R2 Bài 13: điện năng - công của dòng điện I. Mục tiêu: 1. Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng 2. Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, mỗi số đếm trên công tơ là 1kW.h. 3. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong một số các dụng cụ điện. 4. Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II. Chuẩn bị: Đối với cả lớp: 1 công tơ điện Bảng1 SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Trả lời câu hỏi. P = Hãy nêu mối quan hệ giữa Công và Công suất. Viết biểu thức? HĐ 2: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi. - Thực hiện phần 1 - Thực hiện phần 2 Dòng điện có khả năng thực hiện công cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật => dòng điện mang năng lượng - điện năng Y/ c HS thực hiện từng phần của câu hỏi C1: - Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hoặc thiết bị này? - Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hoặc thiết bị này? Kết luận => thông báo khái niệm điện năng. HĐ 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác - Đại diện nhóm điền vào bảng 1 - Thảo luận, bổ sung - Trả lời câu C3 Y/ c hoạt động nhóm điền vào bảng1 Thảo luận, bổ sung Nhận xét trả lời câu C3 - Nhắc lại khái niệm hiệu suất của sự chuyển hoá năng lượng. HĐ 4: Tìm hiểu khái niệm công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dò

File đính kèm:

  • docgiao an Vat Ly 9(13).doc