A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dũng điện của dây dẫn đó.
-Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gỡ.
-Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
177 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày giảng: /08/2013
CHƯƠNG I: điện học
Tiết 1: Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nờu được điện trở của mỗi dõy dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dũng điện của dõy dẫn đú.
-Nờu được điện trở của một dõy dẫn được xỏc định như thế nào và cú đơn vị đo là gỡ.
-Phỏt biểu được định luật ễm đối với đoạn mạch cú điện trở.
2. Kĩ năng
-Vận dụng được định luật ễm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
- GV: 1 điện trở mẫu, một am pe kế ghđ 1.5A và đcnn 0,5 A.1vôn kế GHĐ 6v, 1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối và dụng cụ cho các nhóm.
- HS: Mỗi nhóm HS :một điện trở mẫu .một am pe kế GHĐ 1.5A và ĐCNN 0,5 A.1vôn kế GHĐ 6v, 1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối
C.Tiến trình lên lớp
I. Ôn định tổ chức
Sĩ số: 9A: 9B:
II.Kiểm tra
- Kết hợp kiểm tra trong giờ học
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ1:Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
-Gv giới thiệu hình 1.1 cho HS quan sát sơ đồ trả lời:
? Nêu qui tắc dùng ampe kế ,vôn kế
? Nêu tên các bộ phận của mạch điện ?
- Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ h1.1
GV: phát đồ dùng TN cho các nhóm HS.
Hướng dẫn HS làm thay đổi HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn.
-GV gọi đại diện các nhóm đọc kết quả TN,GV ghi lên bảng phụ.
-GV: gọi các nhóm trả lời câu C1:
HĐ2:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả ,vẽ đồ thị H1.2. Đồ thị có đặc điểm gì ?
-Gọi hs trả lời C2
Vậy hãy vẽ mối quan hệ giữa I và U ?
-Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ?
+Gọi 2 em đọc lại kết luận
HĐ3:Vận dụng
GVy/c cá nhân HS hoàn thành câu C3.
Giáo viên hướng dẫn cách xác định tọa độ của M bất kì
Học sinh làm việc cá nhân và thu 3 em đánh giá kết quả :
-GVy/c HS tra lời C4,C5
HĐ CỦA HS
I/ Thí nghiệm
1.Sơ đồ mạch điện:
H/Svẽ sơ đồ mạch điện 1.1 vào vở.
-Ampe kế được mắc nối tiếp trong mạch điện
- Nguồn điện, công tắc, dây dẫn, đoạn dây dẫn cần xét điện trở
2/ Tiến hành thí nghiệm
-Tìm hiểu sơ đồ
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
+Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1.
+Các nhóm tiến hành đo ghi kết quả vào bảng 1
-Đại diện các nhóm đọc kết quả của nhóm mình.
-Trả lời câu C1:
* Nhận xét:Khi tăng hoặc giảm HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hay I~ U
II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1/ Dạng đồ thị :
-Đồ thị là đường thẳng
-Từng học sinh làm C2
2/ Kết luận :
I~U
*Hiệu diện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm)bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc giảm)bấy nhiêu lần
III/Vận dụng
C3 : Trên trục hoành xác định U1=2,5V
Kẻ đường song song trục tung cắt đồ thị tại K
Từ K kẻ đường song song trục hoành cắt trục tung tại I1=0,5A
Tương tự U2=3,5V ; I2=0,7A
C4: Các giá trị còn thiếu là: 0,125A,4V,5V,0,3A
C5: I tỉ lệ thuận với U
IV. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Cường độ dòng điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ
HS trả lời câu hỏi:
*Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm)bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc giảm)bấy nhiêu lần
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ
V. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em chưa biết ?
-Làm BT 1.1 đến 1.4 SBT
- Đọc trước bài: Điện trở của dây dẫn định luật ôm
Ngày soạn: 15/08/2013
Ngày giảng: /08/2013
Tiết 2- Bài 2 : Điện trở của dây dẫn- định luật ôm
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Phỏt biểu được định luật ễm đối với đoạn mạch cú điện trở.
-Vận dụng được định luật ễm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng được định luật ễm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
+ HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, kiên trì trong lớp học và ngoài thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị :
- GV:kẻ sẵn bảng tính giá trị U:I, một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5A và đcnn 0,5 A.1vôn kế ghđ 6v,1 công tắc .1 nguồn điện 6 v, 7đoạn dây nối và dụng cụ cho các nhóm.
- HS: Mỗi nhóm HS:một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5A và đcnn 0,5 A.1vôn kế ghđ 6v; 1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối
C/Tiến trình lên lớp
I. Ôn định tổ chức
Sĩ số: 9A: 9B:
II.Kiểm tra
-HS1:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
-Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
* Nhận xét:Khi tăng hoặc giảm HDT đặt vào hai đàu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hay I~ U
*Hiệu diện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm)bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng (hoặc giảm)bấy nhiêu lần
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ:Khái niệm điện trở
-Y/c học sinh dựa vào kết quả
thí nghiệm bài trước tính U/I
-GV:theo dõi kiểm tra giúp đỡ các học sinh yếu tính toán cho chính xác
GV:yêu cầu 2hs trả lời C2cho cả lớp thảo luận
-với mỗi dây dẫn U/I như thế nào ?
-với dây dẫn khác thì U/Inhư thế nào ?
-GV:thông báo trị số R=U/I gọi là điện trở.
-khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì R tăng bao nhiêu lần?vì sao?
-GV:yêu cầu học sinh tính điện trở của dây dẫn khi U=1Vvà I=1A.
-Nêu các bội số của ôm ?
-Tính điện trở của dây dẫn khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U=3V thì I qua dây dẫn là 250mA
-Khi U không đổi nếu R càng lớn thì I qua nó ntn?
HĐ2:Định luật ôm
-Với một dây dẫn thì I phụ thuộc ntn vào U?với U không đổi thay đổi dây dẫn khác thì I phụ thuộc ntn vào R?
-Viết hệ thức liên hệ giữa I;U;R?
-Gọi hai em phát biểu định luật ?
HĐ3:Vận dụng
-Gọi 1 học sinh đọc, yêu cầu cả lớp
tóm tắt C3
-Vận dụng công thức nào để tính U?
-Yêu cầu cả lớp tìm hiểu C4 và gọi một em lên bảng giải và cả lớp thảo luận
HĐ CỦA HS
I/ Điện trở của dây dẫn
1/ xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn :
-Từng học sinh dựa vào bảng 1,2 tính U/Ivới mỗi dây dẫn .
-Từng học sinh trả lời C2Với mỗi dây dẫn thì U/I có giá trị xác định và không đổi
-Với dây dẫn khác thì U/I có giỏ trị khác nhau
2/ Điện trở :
Một học sinh đọc định nghĩa sgk.trả lời.
a,Công thức tính điện trở: R=U/I
-R không tăng vì R không phụ thuộc vào U
b,Ký hiệu sơ đồ của điện trở :
c,Đơn vị điện trở :Là Ôm,
ki hiệu là:W
U=1V
I=1A thì R=1V/1A=1W
+1kW = 1000 W
1MW=1000000W
-Hs tóm tắt bài và giải
U=3V
I=250mA=0,25A.
R=?
Giải.
-Điện trở của dây dẫn là:
R=U/I=3V/ 0,25A=12W
d,ý nghĩa của điện trở :hs nêu ý nghĩa của điện trở.
Điện trở là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II Định luật ôm :
1/ Hệ thức của định luật
I ~U; I ~ 1/R
I =
Trong đó:U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R đo bằng (W)
2/ Phát biể:u định luật (SGK)
2hs đọc định luật
III/ Vận dụng :
C3
R=12W
I= 0,5A
R=?
Giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dâytóc đèn là
I= => U=R . I= 0,5x12=6V
C4:
U1 =U2 theo định luật ôm ta có :
R2=3R1 I1=
I1/I2=? I2=
=>
I1=3I2
IV. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần không? Tại sao?
+Nêu công thức định luật ôm ?
HS trả lời
+ Khi R tăng bao nhiêu lần thì U Tăng bấy nhiêu lần vì R tỉ lệ thuận với U
+ I =
Trong đó:U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R đo bằng (W)
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 sbt
- Đọc và chuẩn bị trước bài: Thực hành :xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
Tõn Sơn, ngày thỏng 08 năm 2013
Duyệt của tổ chuyờn mụn
Ngày soạn:22/08/2013
Ngày giảng: /08/2013
Tiết 3: bài 3: Thực hành:xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
-Xỏc định được điện trở của dõy dẫn bằng vụn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng
-Xỏc định được điện trở của dõy dẫn bằng vụn kế và ampe kế.
3. Thái độ
-HS có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
B. Chuẩn bị :
-GV: Mỗi nhóm :1dây dẫn chưa biết giá trị, 1nguồn điện , 1am pe kế ,1vôn kế, 1khóa,7đoạn dây dẫn
-HS: Mỗi học sinh: 1báo cáo thực hành .
C. Tiến trình lên lớp :
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9A: 9B:
II. Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
Hoạt động 1:Cho HS trả lời câu hỏi trong báo cáo
-Nêu công thức tính điện trở ?
-Gọi 1-2 HS trả lời câu b và c,
vẽ sơ đồ mạch điện ?
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành
-GV:phát dụng cụ cho các nhóm.
giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm cách mắc am pe kế và vôn kế
*Chú ý : tất cả hs đều phải tham gia thí nghiệm ,kiểm tra kết quả của bạn trong nhóm
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành
-GV thu báo cáo thực hành và nhận xét buổi thực hành .đánh giá kết quả
HĐ CỦA HS
1/ Trả lời câu hỏi báo cáo
+ R= U/I
-Gọi một em lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
2/ Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo .
-Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ
Học sinh tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
-Báo cáo kết quả thực hành ,kêt quả đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở (ôm)
3/ ghi báo cáo thực hành
-HS: Nộp báo cáo thực hành và nghe GV nhận xét buổi thực hành và tự đánh giá kết quả thực hành.
IV. Củng cố
- GV nhắc lại: Mục tiêu của bài thực hành và các bước tiến hành.
- HS: Lắng nghe
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song đã học ở lớp 7
Ngày soạn: 22/08/2013
Ngày giảng: /08/ 2013
Tiết 4:bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
a. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Viết được cụng thức tớnh điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
-Xỏc định được bằng thớ nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với cỏc điện trở thành phần.
-Vận dụng được định luật ễm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
2. Kĩ năng
-Viết được cụng thức tớnh điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
3. Thái độ
- HS cú thỏi độ nghiờm tỳc trong học tập
B. Chuẩn bị :
- GV: 3điện trở mẫu 6W,10W ,16W , 1am pe kế , 1 vôn kế TN , 1 nguồn điện 6V , 1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm , dụng cụ cho các nhóm
- Mỗi nhóm HS : 3điện trở mẫu 6W,10W ,16W , 1am pe kế , 1 vôn kế TN , 1 nguồn điện 6V , 1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm
C.Tiến trình lên lớp :
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A : 9B:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi: 1. Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp ?
2. Phát biểu định luật ôm và ghi công thức định luật ?
1. Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Iđ1 =Iđ2 = I
U= Uđ1 + Uđ2
2. ĐL: Phát biểu định luật (SGK )
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
HĐ1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đen bài mới
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp và trả lời câu hỏi
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có liên quan gì với cường độ dòng điện mạch chính ?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên quan gì với hiệu điện thế mỗi đèn ?
-Gv vẽ sơ đồ H4.1lên bảng , Yêu cầu hs trả lời C1
-Gv thay hai đèn bằng hai điện trở khác các hệ thức trên có đúng không ?
-Hãy vận dụng định luật ôm và các kiến thức đã học chứng minh :
U1/ U2= R1/R2
HĐ2:Điện trở tương đương của mạch nối tiếp
-Gọi học sinh đọc SGK trang 12
Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch?
-Vận dụng định luật Ôm tính giá trị của I1và I2?
Nêu cách tính U,U1, U2?
+Tính R tương đương ?
-GV:phát đồ dùng TN cho HS.
Với những dụng cụ TN đã cho,em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
HĐ 3: Vận dụng
-Gọi một em đọc đầu bài C4.
cá nhân làm bài gọi một em trình bày bài làm của mình
Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp?
gọi 1 hs đọc và tóm tắt C5
-Gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp theo dõi bài bạn làm để bổ sung
khi mắc nối tiếp một điện trở R3=20W thì RABntn?
HĐ CỦA GV
I/cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1/ Nhố lại kiến thức ở lớp 7
học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
Iđ1 =Iđ2 = I
U= Uđ1 + Uđ2
2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
-Hs làm việc cá nhân trả lời C1
C1:khi thay hai đèn bằng hai điện trở thì các hệ thức trên vẫn đúng .
-Hs tự làm sau đó lên bảng trình bày bài làm của mình .
-Theo định luật ôm ta có :
I1 =
I2==
Vì I1=I2 U1 /R1= U2 /R2 hay U1/U2=R1/R2
II/ Điện trở tương đương của mạch nối tiếp
1/Điện trở tương đương :
-Là điện trở có thể thay thế vào đoạn mạch mà khi U không đổi thì I qua nó vẫn không thay đổi
2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
I1 =U1/R1; I2 =U2/R2 và I=U/R
Có I=I1 =I2
ịU=IR có U=U1+U2
U1=IR1 ịIR=IR1+IR2
U2=IR2 chia 2 vế cho I
Ta có
Rtđ=R1+R2
3.Thí nghiệm kiểm tra.
-HS nêu cách kiểm tra.
a.các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ 4.1(sgk)
+Đo UAB;IAB.
-Thay R1ntR2 bằng Rtđ giữ UAB không đổi,đo I,AB.
-So sánh :I,ABvới Iab..
4/ Kết luận:
*Kết luận: (sgk) : Rtđ=R1+R2.
III/ Vận dụng :
C4: Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm và trình bày bài làm của mình trên bảng .
+Không ,mạch hở.
+Không ,vì mạch bị hở.
+Không ,vì mạch hở.
C5:Học sinhđọc và tóm tắt bài:
+R1=R2=20W ; RAB=?
Điện trở tương đương của mạch
RAB=R1+R2=20+20=40W
+Nếu mắc thêm điện trơR=20W nối tiếp vào mạch điện ta có RAC =R1+R2+R3
RAC= 20+20+20=60W
IV. Củng cố
- GV nhấn mạnh kiến thức trạng tâm của bài
+Yêu cầu HS trình bày công thức tính điện trở tương tương của đoạn mạch
nối tiếp
- HS khắc sâu kiến thức và trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtdd=R1+R2.
V. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc phần ghi nhớ ,đọc phần em chưa biết .L àm bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
- Xem trước bài: Đoạn mạch song song
Tõn Sơn, ngày thỏng 08 năm 2013
Duyệt của tổ chuyờn mụn
Ngày soạn: 01//09/2013
Ngày giảng: /09/2013
Tiết 5: bài 5:Đoạn mạch song song
A.Mục tiêu
1. Kiến thức
-Viết được cụng thức tớnh điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
-Xỏc định được bằng thớ nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với cỏc điện trở thành phần.
-Vận dụng định luật ễm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
2. Kĩ năng
-Viết được cụng thức tớnh điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị
-GV:Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu ( có 1 điện trở tương đương ),1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A,1vôn kế ghđ 6V,đcnn 0,1V,1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn
- HS: Đồ dùng học tập
c.Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9A : 9B:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong bài mới
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học
-Cường độ dòng điện trong mạch chính và mạch rẽ quan hệ với nhau như thế nào ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế các đèn quan hệ với nhau như thế nào ?
- Giáo viên vẽ hình 5.1 lên bảng
Học sinh trả lời câu C1
+Cho biết R1 và R2 có mấy điểm chung ?
I và U của đoạn mạch này có đặc điểm gì?
-Gọi 1 em đọc C2 yêu cầu cá nhân vận dụng định luật ôm trả lời C2
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của doạn mạch gồm hai điện trở.
-Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học tự chứng minh câu C3.
GV gọi 1 hs lên trình bày.
+Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2.
+Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U và R.
Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra CT?
Yêu cầu học sinh tự làm thí nghiệm kiểm tra
- Gọi 1 em nêu kết luận sgk/15
Hoạt động 3: Vận dụng
-Gọi 1 em đọc C4
Cho thảo luận nhóm C4
Gọi 1 nhóm trìn bày bài làm của nhóm mình các nhóm khác bổ sung
Gọi 1 em đọc đầu bài C5.
Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng .
Cá nhân tóm tắt bài và làm bài
HĐ CỦA GV
I/Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song :
1/nhớ lại kiến thức lớp 7:
-Cường độ dòng điện trong mạch chính
I = I1 + I2
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế các đèn quan hệ với nhau
U =U1 =U2
2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
C1:Hai điện trở được mắc sông song.
R1 và R2 có hai điểm chung
Học sinh trả lời :
I= I1+ I2
U = U1 = U2
C2:H/s trả lời câu
I = ị U= I. R
Tương tự U1 =I1 .R1
U2 =I2 .R2
Mà U1 =U2 =U
ị I1 .R1 = I2 .R2
Hay
II/ Điện trở tương đương của mạch song song
:1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C 3:Vì R1//R2
Ta có I= I1 + I2
UAB/Rtđ =U1/R1 + U2 /R2
Mà UAB=U1+U2
Chia hai vế cho U ta có
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
ị. Rtđ =R1R2 /R1 +R2
2/ Thí nghiệm kiểm tra :
Học sinh nêu phương án tiến hành t/n kiểm tra.
3 /kết luận
-Kết luận sgk/15
III/ Vận dụng :
C4 : Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
+Đèn và quạt được mắc songsong với nguồn.
+Các nhóm vẽ sơ đồ.
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường;vì mạch vẫn kín.
C5 :Tóm tắt:
a,R1 =R2 =R3 =30W
R1,2 =?, R1,2,3 =?
Giải:
Theo công thức điện trở của đoạn mạch song song ta có :
Tương tự 1/R1,2,3, =1/R1,2, +1/R3
= 1/15 + 1/30
R1,2,3 = 10W
IV. Củng cố
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV khắc sâu lại nội dung bài học
-HS đọc ghi nhớ (SGK/16)
- Lắng nghe
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập trong SBT
-Đọc trước bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Ngày soạn :01/09/2013
Ngày giảng: /09/2013
Tiết 6: bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở .
2. Kĩ năng
-Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bước giải một bài tập vật lý
-Rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin
3. Thái độ
- HS có thái độ trung thực trong học tập và yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị
-GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
-HS: Đồ dùng học tập
c. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9A: 9B:
II. Kiểm tra
- Kết hợp trong bài mới
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
Giải bài tập:
Gọi 1 em đọc đề bài
Gọi 1 em tóm tắt bài
Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp
GV:hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 Cho biết R1 và R2được mắc với nhau ntn?Am pe kế,vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện?
-Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đươngRtđ, R2?
-Gọi một học sinh đọc đầu bài tập 2:
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp
+Một em lên bảng trình bày bài làm của mình
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
-Gv yêu HS giải bài tập 3.
GV chữa bài và đưa ra biểu điểm chấm từng câu.Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm.
-Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên thống kê kết quả
HĐ CỦA HS
1. Bài 1:
Học sinh đọc đề bài tóm tắt bài
Cá nhân tự làm bài
Tóm tắt:
R1 =5W; U1=6V;
IA = 0,5A.
a/ RAB = ?
b/ R2 = ?
Giải
Phân tích mạch điện: ( A) nối tiếp R1 nối tiếp R2.
a/ vì mạch mắc nối tiếp nên
IA= IAB = 0,5A.
UV = UAB= 6V.
Rtdd = UAB / IAB = 6 V/ 0,5A=12W
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là12W.
b/ Theo định luật ôm cho mạch nối tiếp ta có:
RAB =R1+ R2ịR2 =RAB- R1
R2 =12 – 5=7W
Vậy điện trở R2bằng 7W
2. Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt bài
Cá nhân giải bài ra nháp .
Tóm tắt:
R1 =10W ;IA1 = 1,2A.
IA = 1,8A.
a/UAB =?
b/R2=?
Bài giải:
PT mạch: (A1)nối tiếp R1
(A) nối tiếp (R1//R2)
a/ theo định luật ôm ta có :
I =U /Rị U = I .R
U1 =I1 .R1 =1,2 .10
U1 =12V
vì mạch mắc R1 // R2 nên :
U1 =U2 =UAB =12V
b/ cường độ dòng điện qua điện trở R2 là
I= I1 + I2
ị I2 =I-I1=1,8-1,2 = 0,6(A)
Điện trở R2 là:
Từ:I=U/R R2 =U2/ I2
= 12V/ 0,6A = 20W
3. Bài 3:
-Cá nhân hoàn thành bài tập 3 theo các bước giải bài tập.
Theo dõi đáp án –biểu điểm.
Đổi bài cho nhau chấm bài
Tóm tắt:(1 điểm)
R1=15W;R2=R3=30W
UAB=12V.
a/RAB=? b/I1;I2;I3=?
Bài giải
a/Mạch gồm:(A)nối tiếp R1nối tiếp (R2//R3).
Vì R2=R3 R23= R2/ 2= 15W
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB=R1+ R23=15 W +15W =30W
b/Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
* I1=IAB=UAB/RAB=12V/30W =0,4A.
*U1=I1.R1= 0,4A.15W = 6V
*U2=U3=UAB-U1= 12V-6V=6V
*I2=U2/R2= 6 /30 =0,2A
*I3=I2=0,2A
Cđ d đ quaR1là0,4A;quaR2,R3 là 0,2A
IV. Củng cố
-GV: nêu lại các bước giải một bài toán vật lí: -Tóm tắt
-Tìm các mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm
-Xác định công thức tính
-Rút ra kết quả cần tìm
-Lắng nghe và ghi vở
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 7
Tõn Sơn, ngày thỏng 08 năm 2013
Duyệt của tổ chuyờn mụn
Ngày soạn: 09/09/2013
Ngày giảng: /09/2013
Tiết 7: bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nờu được mối quan hệ giữa điện trở của dõy dẫn với độ dài dõy dẫn.
-Xỏc định được bằng thớ nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dõy dẫn với độ dài dõy dẫn.
2. Kĩ năng
-Xỏc định được bằng thớ nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dõy dẫn với độ dài dõy dẫn.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập và báo cáo kết quả thí nghiệm.
B. Chuẩn bị :
-GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm :1ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A,1vôn kế GHĐ 6V. 1 nguồn điện 3V 1 công tắc, 3 dây điện trở có cùng tiết diện và cùng một loại vật liệu.
8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện
- HS: Đồ dùng học tập.
c. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Sĩ số: 9A : 9B:
II. Kiểm tra:
Câu hỏi
-HS1: Chữa bài tập 6.2 phần a) (SBT)
HS có thể không cần tính cụ thể nhưng giải thích đúng để đi đến cách mắc (5 điểm)
Vẽ sơ đồ đúng (5 điểm).
-HS2:
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
+Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế mỗi điện trở thành phần?
2.Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn kế và ampe kế để đo điện trở của một dây dẫn.
Trả lời
-Bài 6.2 phần a)
Vì 2 cách mắc đều được mắc vào cùng một hiệu điện thế U=6V.
C1: Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
C2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là
-Cách 1: R1 nối tiếp R2.
+R1 nối tiếp R2.
-Vẽ đúng sơ đồ mạch điện, chỉ rõ chốt nối vôn kế, ampe kế .
III. Bài mới
HĐ CỦA GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yêu tố nào?
-Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào ?
Điện trở của các dây này có như nhau không?
Yêu tố nào ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn ?
Cho các nhóm thảo luận đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn.
Hoạt động 2:Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
-Yêu cầu học sinh đọc, nêu dự kiến cách làm theo yêu cầu câu hỏi C1 và trả lời C1
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm h7.2
Giáo viên thu kết quả thí nghiệm của các nhóm
-Nêu kết luận qua thí nghiệm ?
-Giáo viên chỉ cho học sinh với cùng dây dẫn cùng tiết diện và làm từ cùng một chất thì R1 / R2 =l1 / l2
-Yêu cầu học sinh nêu kết luận
Hoạt động 3: Cho HS vận dụng
-Gọi học sinh đọc C2
Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2
-Cho học sinh thảo luận C3 theo nhóm, các nhóm báo cáo kết quả
+GV nhận xét kết quả của từng nhóm
-GV yêu cầu HS trả lời C4:
HĐ CỦA HS
I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
-Học sinh quan sát h7.1 nêu được các yêú tố khác nhau của dây dẫn .
-chiều dài dây dẫn
-tiết diện dây dẫn .
-chất liệu làm dây dẫn
Thảo luận nhóm đề ra phương án
Đại diện nhóm trình bày phương án
Học sinh nhóm khác nhận xét để đưa ra phương án đúng.
II/ sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
1 /dự kiến cách làm :
C1: Cá nhân học sinh nêu phương án làm thí nghiệm kiểm tra từ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
2.Thí nghiệm kiểm tra
-Biết chọn dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm
+Ghi kết quả vào bảng 1
+Học sinh tham gia thảo luận kết quả ở bảng 1
-So sánh với dự đoán ban đầu
3:Kết luận
-Học sinh nêu kết luận và ghi vở: R ~ l
*Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây.
III- Vận dụng
C2: Học sinh giải thích được khi chiều dài dây dẫn càng lớn thì điện trở của đoạn mạch càng lớn.
+Nếu giữ U không đổi thì I càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn .
C3
Tóm tắt
U=6V: I= 0,3A.
l=? Biết l=4m thì R=2W.
Giải
+Điện trở của dây dẫn là:
Từ công thức:I=U/R R=U/I.
R = 6V/ 0,3A =20W.
+Chiều dài của cuộn dây là:
l==40m.
ĐS:40m
C4: vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn không đổi nên :
I ~ 1/R có I1 =0,25I2
ị R2 = 0,25R1 hay R1 =4R2
Mà R1 /R2 =l1 / l2 ị l1 = 4l2
IV. Củng cố
- Em hãy cho biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Em hãy cho biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn như thế nào?
-Nêu được các yêú tố khác nhau của dây dẫn:
-chiều dài dây dẫn
-tiết diện dây dẫn .
-chất liệu làm dây dẫn
*Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây.
V. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài và làm bài tập 7.1 đến 7.7 (SBT)
-Đọc phần :“có thể em chưa biết”
Ngày soạn: 09/09/2013
Ngày giảng: /09/2013
Tiết 8: bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
A Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nờu được mối quan hệ giữa điện trở của dõy dẫn với tiết diện của dõy dẫn.
-Xỏc định được bằng thớ nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dõy dẫn với tiết diện của dõy dẫn.
2. Kĩ năng
-Xỏc định đ
File đính kèm:
- Giao an vat ly 9.doc