I - MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được khái niệm và công thức, đơn vị của công suất điện.
- Thấy được công suất của các máy phát và thiết bị tiêu thụ điện .
- Giải thích được con số đó có ý nghĩa Vật lý.
II – CHUẨN BỊ.
- Học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà.
- Một số vật dụng như Bàn là, bóng đèn, thí nghiệm H12.
III – TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Kiểm tra. ? Viết công thức và phát biểu Định luạt Ôm ?
? Viết công thức xác định điện trở và mối quan hệ giữa R và I; U; L.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn / 9/ 2007
Tiết 12 Ngày dạy./ 9 / 2007
Công suất điện
I - Mục tiêu.
- Học sinh nắm được khái niệm và công thức, đơn vị của công suất điện.
- Thấy được công suất của các máy phát và thiết bị tiêu thụ điện .
- Giải thích được con số đó có ý nghĩa Vật lý.
II – Chuẩn bị.
- Học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà.
- Một số vật dụng như Bàn là, bóng đèn, thí nghiệm H12.
III – Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra. ? Viết công thức và phát biểu Định luạt Ôm ?
? Viết công thức xác định điện trở và mối quan hệ giữa R và I; U; L.
2. Bài giảng.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Giáo viên đặt vấn đề vào bài bằng câu hỏi:
? Các vật tiêu thụ điện hoạt động ở hiệu điện thế như nhau nhưng mức độ hoạt động khác nhau ? Làm thế nào để nhận biết ?
? Giáo viên đưa các nhóm thảo luận khi quan sát 2 bóng đèn có số ghi vol và Oát khác nhau ?
? Cho học sinh giải thích một số số hiệu và so sánh công suất của một số dụng cụ ( Đèn, quạt ) ở bảng 1.
? Cho các nhóm làm thí nghiệm ( Hình 12.2 )
- Giáo viên nhận xét kết quả các nhóm đo được và phép tính UI so với số ghi Oát trên bóng đèn.
? Nếu có U = 220v và I = 0,5A thì P bằng bao nhiêu ?
? Công thức xác định U và I qua P ?
? Nếu tính P qua R thì công thức xác định như thế nào ?
? Cho học sinh thảo luận rồi trả lời các câu hỏi C6 => C8.
? Tại sao cầu chì có I = 0,5A thì không dùng được ?
? áp dụng công thức trực tiếp để tính P và R ?
I. Công suất dịnh mức của các vật tiêu thụ điện.
1. Số Vol và số Woat.
- Số Oát lớn thì đèn sáng mạnh và ngược lại.
- Oát là đơn vị của Công suất.
2. ý nghĩa của Oát.
- Oát là công suất ghi trên thiết bị là công suất định mức ( Giới hạn khi sử dụng ).
II. Công thức tính công suất.
1. Thí nghiệm.
Xác định số vol và số ampe rồi tính tích U.I = ?
So sánh với số Oát ?
K U
A
V
Đ
A C B
2. Công thức tính công suất.
P = UI
- P là công suất. ( Oát )
- U là hiệu diện thế. ( V )
- I là cường độ dòng điện. ( A )
1W = 1V.1A
Khi có dòng điện có U = 1v giữa 2 đầu vật dẫn có cường độ 1A thì công suất là 1 Oát ( W ).
U = P / I ; I = P / U
U = IR => P = I2R ; I = U/R ; P = U2 / R
III. áp dụng.
C6. áp dụng P = UI => I = P / U => I = 0,34 A.
Không dùng loại cầu chì 0,5 A.
C7. áp dụng P = UI = 12.0,4 = 4,8 W
áp dụng R = U/I => R = 30 Ôm.
C8. áp dụng P = U2 / R => P = 1000w.
Vậy công suất của bóng đèn là 1000w.
3. Củng cố.
? Qua bài vận dụng được những công thức nào ?
? Từ công thức tính P ta có những công thức nào ?
? Khái niệm công suất qua công của dòng điện ?
4. Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập phần công suất
Làm bài tập trong sách bài tập 12.1 - 12.7 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 12.doc