Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 36 đến tiết 70

I. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Làm bài kiểm tra theo kế hoạch mơn học kiểm tra kiến thức học sinh từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 32 theo PPCT

 - Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 19.

 - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiêm tra, nghiêm túc và tự độc lập làm bài

 - Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

 Kết hợp TNKQ và Tự luận (40%TNKQ, 60% TL)

III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

doc208 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 36 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 NS : 10/12/2011 Tiết 36 NKT : 15/12/2011 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Làm bài kiểm tra theo kế hoạch mơn học kiểm tra kiến thức học sinh từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 32 theo PPCT - Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 19. - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiêm tra, nghiêm túc và tự độc lập làm bài - Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp TNKQ và Tự luận (40%TNKQ, 60% TL) III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TÍNH TRỌNG SỐ THEO KHUNG PPCT 2011 - 2012 Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Tỷ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 Điện học 21 12 4.8 16.2 14.1 47.6 Điện từ học 13 11 4.4 8.6 12.9 25.3 TỔNG 34 23 9.2 24.8 27.1 72.9 Tỷ lệ LÝ THUYẾT và VẬN DỤNG : 40% 60% TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ SỐ ĐIỂM, THỜI GIAN Nội dung Trọng số Số lượng câu hỏi cần KT Điểm Tổng số Trắc nghiệm Tự luận câu hỏi điểm t.gian câu hỏi điểm t.gian câu hỏi điểm t.gian Điện học 14.1 4 6 3 12 6 3 12 Điện từ học 12.9 2 2 3 2 1 3 Điện học 47.6 3 3 3 30 3 6 30 Điện từ học 25.3 TỔNG 100 10 8 4 15 3 6 30 11 10 45 Tỷ lệ TNKQ và TL : 40% 60% Thời gian 45 IV.CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA: Ổn đinh lớp Phát bài cho HS Nội dung kiểm tra PHẦN I. TRẮC NGHIỆM(4điểm): Em hãy khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng hai lần thì cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn : a. Khơng thay đổi. b. Giảm 2 lần. c. Khơng thể xác định. d. Tăng 2 lần. Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định luật ơm : a. I = U.R b. c. d. U = I.R Câu 3. Trong đoạn mạch song song, cơng thức nào sau đúng : a. U = U1+U2++ Un b. I= I1+I2++In c. R= R1+R2++ Rn d. I= I1=I2==In Câu 4. Một dây dẫn cĩ chiều dài l thì cĩ điện trở là R, nếu gập đơi dây lại thì điện trở lúc sau : a. Giảm 4 lần. b. Tăng 2 lần. c. Tăng 4 lần. d. Giảm 2 lần. Câu 5. Một dây dẫn hợp kim nikêlin cĩ điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện đều là 0,005cm2 và cĩ chiều dài là 50m thì điện trở lớn nhất của biến trở này là: a. 40 b. 0,04 c. 6,25 d. 4000Ω Câu 6. Trong số các bĩng đèn sau, bĩng nào sáng mạnh nhất ? a. 220V-25W b. 220V-100W c. 220V-150W d. 220V-500W Câu 7. Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngĩn tay giữa hướng theo: a. Chiều đường sức từ. b. Chiều của lực điện từ. c. Chiều dịng điện. d. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý. Câu 8. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? a. Phần giữa của thanh. b. Chỉ cĩ từ cực Bắc. c. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. d. Cả hai từ cực. PHẦN II. TỰ LUÂN ( 6 điểm ): Bài 1 (3đ) : Một đoạn mạch điện được mắc như sơ đồ sau: Với R1 = 3Ω; R2 = 7,5Ω; R3 = 15Ω. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế la 24V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. Bài 2 (2đ).Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun – Lenxơ. Bài 3 (1đ). Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cho R1 nối tiếp R2. Chứng minh : V. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA : PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4Đ) Mỗi câu chọn đúng đáp án đạt 0,5điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 d c b d a d c d PHẦN II. (6ĐIỂM) Bài 1.(3đ) Điện trở tương đương của đoạn mạch: b) Vì R3 nt (R1//R2) nên cường độ dịng điện chạy qua mạch chính : IAB = I3 = IBC = UAB/ RAB = 24/ 17,14 = 1,4 (A) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là : U3 = I3.R3 = IAB.R3 = 1,4.15 = 21(V) Hiệu điện thế giữa hai đầu RBC là : UBC = IBC.RBC. Vì R3nt RBC nên : UAB = U3 + UBC => UBC = UAB – U3 = 24 – 21 = 3(V) Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UBC = 3(V) Khi đĩ cường độ dịng điện chạy qua R1 : I1 = UBC/R1 = 3/3 = 1(A) Cường độ dịng điện chạy qua R2 : I2 = IBC – I1 = 1,4 – 1 = 0,4(A) 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ Bài 2.(2đ) Định luật Jun – Lenxơ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện chạy qua dâydẫn, tỉ lệ thuận với điên trở dây đẫn và thời gian dịng điện chạy qua dây dẫn đĩ Biểu thức định luật Jun – Lenxơ : Q = I2.R.t 1,5đ 0,5đ Bài 3 Vì R1ntR2 nên : I1 = I2 Áp dụng định luật Ơm : I = U/R Do đĩ : I1 = U1/R1 và I2 = U2/R2 Suy ra : U1/R1 = U2/R2 = U1/U2 = R1/R2 (đpcm) 0,5đ 0,5đ Tuần 26 NS : 19/02/2012 Tiết 50 NKT : 21/02/2012 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU - Làm bài kiểm tra theo kế hoạch mơn học kiểm tra kiến thức học sinh từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 49 theo PPCT - Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 33 đến bài 46. - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiêm tra, nghiêm túc và tự độc lập làm bài - Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp TNKQ và Tự luận (40%TNKQ, 60% TL) III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: TÍNH TRỌNG SỐ THEO KHUNG PPCT 2011 - 2012 Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Tỷ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 Cấp độ 1,2 Cấp độ 3,4 Điện từ học 6 6 2.4 3.6 20.0 30.0 Quang học 6 5 2 4 16.7 33.3 TỔNG 12 11 4.4 7.6 36.7 63.3 Tỷ lệ LÝ THUYẾT và VẬN DỤNG : 40% 60% TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ SỐ ĐIỂM, THỜI GIAN Nội dung Trọng số Số lượng câu hỏi cần KT Điểm Tổng số Trắc nghiệm Tự luận câu hỏi điểm t.gian câu hỏi điểm t.gian câu hỏi điểm t.gian Điện từ học 20.0 4 4 2.0 8 4 2 8 Quang học 16.7 2 4 2.0 8 4 2 8 Điện từ học 30.0 1 1 2 14 1 6 14 Quang học 33.3 1 1 4 15 1 4 15 TỔNG 100 10 4.0 4.0 16 6 6 29 10 10 45 Tỷ lệ TNKQ và TL : 40% 60% Thời gian làm bài 45ph PHẦN I. TRẮC NGHIỆM(4điểm): Em hãy khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1) Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng giảm. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây mạnh. Câu 2) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì: Giảm hiệu điện thế được 3 lần. Tăng hiệu điện thế gấp 3 lần. Giảm hiệu điện thế được 6 lần. Tăng hiệu điện thế gấp 6 lần. Câu 3) Một bóng đèn ghi (6 V- 3W), lần lượt mắc vào mạch điện 1 chiều rồi mắc vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 6V thì: Khi dùng nguồn 1 chiều đèn sáng hơn. Đèn sáng trong 2 trường hợp như nhau. Khi dùng nguồn xoay chiều đèn chớp nháy. Khi dùng nguồn điện xoay chiều đèn sáng hơn. Câu 4) Máy phát điện xoay chiều phát ra dòng điện xoay chiều khi: Nam châm quay,cuộn dây đứng yên. Cuộn dây quay,nam châm đứng yên. Nam châm và cuộn dây đều quay. Câu A, B đều đúng. Câu 5) Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất: Aûnh ảo, lớn hơn vật. Aûnh thật, lớn hơn vật. Aûnh thật, nhỏ hơn vật. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 6) Vật AB đặt trước thấu kính phân ky øcó tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA thì cho ảnh A/B/ cao bằng nữa AB. Điều nào sau đây là đúng nhất. OA > f. B. OA < f C. OA = f D. OA = 2f Câu 7) Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia khúc xa ïkhông nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia khúc xa ïkhông nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 8) Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Aûnh A/B/ của AB qua thấu kính có tính chất gì? Chọn câu trả lời đúng Aûnh thật, cùng chiều với vật. Aûnh thật, ngược chiều với vật. Ảnh ảo, cùng chiều với vật. Aûnh ảo, ngược chiều với vật. PHẦN II. TỰ LUẬN (6điểm) Giải các bài tập sau: Bài 1.(2đ). Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 35kV xuống 6KV. Cuộn sơ cấp cĩ 7000 vịng. Tính số vịng của cuộn thứ cấp. Bài 2.(4đ) Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuơng gĩc với trục chính của một thấu kính hội tụ cĩ tiêu cự 10cm và cách thấu kính 15cm. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. V. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA : PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4Đ) Mỗi câu chọn đúng đáp án đạt 0,5điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 C A B D A C A C PHẦN 2 (6Đ) Bài 1.( 2đ) Viết được cơng thức U1/U2 = N1/N2 => N2 = N1.U2/U1 (1,5đ) Thay số đúng đạt 0,5đ. Bài 2. Câu a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (1đ) Câu b) tính được : A’B’/AB = OA’/OA (1) (0,5đ) A’B’/OI =F’A’/OF’ =OA’-OF’/OF’ (2)(0,5đ) Từ (1) và (2), ta cĩ : OA’/OA = OA’-OF’/OF’ =OA’.OF’ = OA.OA’- OA.OF’ (3),(1đ) Thay số OA = 15cm, OF = OF’ = 10cm vào (3) ta cĩ: OA’.10 = 15.OA’ – 15.10 => OA’ = 150/4 = 37,5cm.(0,5đ). Thay OA’ = 37,7cm và OA = 15cm vào (1), ta cĩ chièu cao của ảnh: A’B’ = AB.OA’/OA = 1.37,5/15= 2,5 cm. (0,5đ). Tuần 1 NS : 21/08/2012 Tiết 1 ND : 22/08/2012 CHƯƠNG I – ĐIỆN HỌC BÀI 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIÊN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN . I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng vôn kế và ampe kế. 3. Thái độ: Thể hiện tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại kết quả TN. II- CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh 1 dây điện trở bằng nikêlin(hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu). 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 công tắc 1 nguồn điện 6V. 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’): 2.Kiểm tra bài cũ(7’): * Câu hỏi : ? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng những dụng gì. ? Nêu nguyên tắc sử dụng vônkế và ampekế * Đáp án và biểu điểm: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và HĐT giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng những dụng là ampe kế và vôn kế (3đ) - Nguyên tắc sử dụng vôn kế và ampe kế là vôn kế mắc song song với dụng cụ dùng điện, ampe kế mắc nối tiếp với dụng cụ dùng điện, chốt dương mắc vào cực dương, chốt âm mắc vào cực âm. (7đ) 3.Bài mới: GV Giới thiệu bài (3’): GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lí 9,những nội dung chính sẽ học trong chưong I :Điện học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (3’). GV: - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dung những dụng cụ gì ? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó . HS: Trả lời khi có chỉ định Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và thí nghiệm (11’) . GV: - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK . - Theo dõi kiểm tra các nhóm mắc mạch điện TN . GV: - yêu cầu một vài nhóm trả lời C1 HS - Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK . - Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK - Tiến hành đo, ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở . - thảo luận nhóm để trả lời C1 . Hoạt động 3 : vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10’) . GV: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của i vào u có đặc điểm gì ? - Yêu cầu học sinh trả lời c2 . - Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa i và u . - Lưu ý nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại . - Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa i và u . - Yêu cầu hs nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? Hs: - Học sinh đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK . - Từng học sinh làm C2 . - Thảo luận nhóm nhận xét dạng đồ thị rút ra kết luận . * Hoạt động 4 : Vận dụng(5’) . GV - yêu cầu hs trả lời C5 . HS - Trả lời C5 . + Gọi 1 HS lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp. GV chính xác hoá các câu trả lời của HS. HS: Trả lời C3. I. Thí nghiệm : 1.Sơ đồ mạch điện Hình1.1 ( SGK / 4 ) 2. Tiến hành thí nghiệm : ( SGK / 4 ) C1:Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . Dạng đồ thị . ( hình 1.2 SGK ) C2: 2.Kết luận :SGK III. Vận dụng : -C5 (kết luận) -C3: I1 = 0,5A ; I2 =0,7A 4.Củng cố (4’) Cường độ dòng điện phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào? 5. Dặn dò (1’) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.4 SBT Xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm. Kẻ bảng 2.1 vào vở. Tuần 1 NS : 21/08/2012 Tiết 2 ND : 23/08/2012 BÀI 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết được đơn vị đo điện trở kí hiệu điện trở và viết được công thức tính điện trở. Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính điện trở và định luật Ôm để giải một số bài tập. Đổi được các đơn vị của điện trở. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ: GV: Kẻ bảng sau vào bảng phụ (lấy kết quả của bài trước) Lần đo thương số U/I của Dây dẫn 1 thương số U/I của Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng Tranh vẽ phóng to kí hiệu điện trở III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (8’): * Câu hỏi : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì. * Đáp án và biểu điểm : -Khi tăng (giảm) HĐT giữa 2 đầu dây dẫn đi bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) đi bấy nhiêu lần. (6đ) - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là đường thẳngđi qua gốc toạ độ(4đ) GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài (1’):Trong bài 1 nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi đây dẫn.(10’) GV Treo bảng phụ 1 và 2 trang 4-5 SGK cho học sinh quan sát. Dựa vào các số liệu đã cho yêu cầu học sinh tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn rồi viết vào bảng theo mẫu mà giáo viên đã chuẫn bị sẵn. Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi SGK Nhận xét thương số U/I đối mỗi dây dẫn. Yêu cầu nhận xét thương số U/I đối với 2 dây dẫn khác nhau. Thương số U/I tính được ở trên gọi là điện trở của dây dẫn. Vậy tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào? HS Quan sát. Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn bằng cách thảo luận theo nhóm. Thực hiện C1, C2 Giá trị như nhau. Giá trị khác nhau. Ghi vào vở. Hoạt động 3: Thông báo khái niệm điện trở và một số lưu ý.(5’) GV Treo bảng phụ kí hiệu điện trở của dây dẫn cho học sinh quan sát và yêu cầu ghi vào vở. Thông báo đơn vị điện trở là Oâm, kí hiệu là (. 1( = 1 V/1A. Các đơn vị điện trở khác là: Kilôôm(k(), mêgaôm(M(). 1k( = 1000 (. 1M( = 1 000 000 (. Gọi 1 học sinh đọc to phần ý nghĩa. Đây là ý nghĩa vật lý của giá trị điện trở. Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? Hãy đổi các đơn vị sau: 1,2M( = k( = ..( Yêu cầu học sinh dựa vào công thức R=U/I suy ra biểu thức định luật Oâm. Yêu cầu học sinh đọc nội dung định luật Oâm. HS : Đọc lại dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. - Công thức: R = U/I Ghi bài. Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức định luật ôâm (5’). GV thông báo Hệ thức định luật Oâm: I=U/R. HS: Phát biểu cá nhân.. Ghi bài. Hoạt động 5: Vận dụng (10’) GV: Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3. Nhận xét. Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C4. Công thức R = U/I dùng để làm gì? HS: Trả lời câu hỏi C3 trên bảng. Ghi bài. - Trả lời câu hỏi C4. I. Điện trở của dây dẫn . 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn . C1: = 5 C2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau, trị số đó khác nhau. 2. Điện trở Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức: R= Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là Hoặc Đơn vị điện trở là ôm kí hiệu là ( 1( = 1k(= 1000( 1M(= 1000000( * Ý nghĩa của điện trở . ( SGK / 7 ) II- Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật I = Trong đó: U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe(A R đo bằng ôm(() 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III. Vận Dụng C3: U = 6V C4: I1 =; I2 = = = I1 ( I1= 3I2 Củng cố (4’) Công thức R= dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao? Dặn dò (1’) Học bài phần ghi nhớ. Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT. Xem trước bài 3: TH: Xác định điện trở..Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo TH. Tuần 2 NS : 28/08/2012 Tiết 3 ND : 29/08/2012 BÀI 3. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở . 2.Kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế . 3.Thái độ : Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS: - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục . - 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5 A và độ chia nhỏ nhât 0,1 A . - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V . - 1 công tắc điện . - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm HS: Bảng phụ nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (9’): * Câu hỏi : Viết công thức tính điện trở . Nêu tên, đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào? Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ gì. Mắc như thế nào? Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta làm như thế nào. Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm – Mô tả rõ các thiết bị , công dụng, cách mắc đo , cách tính điện trở của dây dẫn * Đáp án và biểu điểm : -Công thức của định luật ôm: I = U = I.R (2đ) -Muốn đo U giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng vôn kế. Mắc song song với dụng cụ dùng điện.( 2đ) -Muốn đo I chạy qua dây dẫn cần dùng dụng cụ Ampekê. Mắc nối tiếp với dụng cụ dùng điện (2đ) -Muốn xác định điện trở của một dây dẫn ta xác định được U & I. (2đ) - 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. (2đ) A V M N + - K KT sự chuẩn bị của HS về BCTH 3. Bài mới.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của bài TH,chia nhóm, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội qui tiết TH(2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (5’) . GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh . Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính điện trở . Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c . Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN . HS cá nhân hoạt động Học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi . -Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện TN .Đánh dấu các chốt +,- trên vôn kế và ampe kế. Hoạt động 3 :Vẽ, mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo điện trở(18’) . GV: -Cho HS tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của nhóm trưởng. -Theo dõi, giúp đỡ kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế . Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực . -Hướng dẫn các nhóm cách thay đổi giá trị HĐT , cách ghi các kết quả, cách tính giá trị điện trở trung bình. -Yêu cầu học sinh tự hoàn thành và nộp báo cáo thực hành,thu dọn kiểm tra đồ dùng TH. HS: Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ . Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng . Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp . Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau GV Nhận xét kết quả,tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm . Hoạt động 4 : Thông báo kết quả TH và nêu nhận xét kết quả (5’) GV: Yêu cầu các nhóm tính điện trở của mỗi lần đo bằng công thức R = U/ I Yêu cầu HS tính giá trị trung bình cộng của điện trở : R = (R1 + R2 + R3 + R4 + R5 ) / 5= ? Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và nêu nhận xét.( Có thể tình bày kết quả trên báo cáo thực hành nhóm). HS: Mỗi cá nhân tính điện trở theo nhóm của mình. Thảo luận nhóm nêu nhận xét kết quả các trị số của điện trở. GV: Theo dõi các HS tính toán, nhận xét và thu bài thực hành. Chuẩn bị : - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được - 1 công tắc điện các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm cách liên tục. 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN0,1A. - Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo TH như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1. 1. Trả lời câu hỏi : a) Công thức tính điện trở R = b)Đo U bằng vôn kế. Mắc song song với dây dẫn. c)Đo I bằng ampe kế. Mắc nối tiếp với dây dẫn ) II. Nội dung thực hành : Vẽ mạch điện : Mắc mạch điện như sơ đồ trên. Đo các giá trị hiệu điện thế tăng từ 0 đến 5V .Ghi kết quả các lần đo vào bảng báo cáo thực hành : Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện Điện trở () 1 2 3 4 5 4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo quy định. Củng cố (4’): Trình bày tóm tắt cách đo điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ampe kế .(chỉ định vài HS trả lời) Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” GV giới thiệu về đồng hồ điện vạn năng. Dặn dò (1’): Oân lại những kiến thức về đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7 . Xem trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. Tuần 2 NS : 29/08/2012 Tiết 4 ND : 30/08/2012 BÀI 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1 / U2 = R1 / R2 từ các kiến thức đã học 2. Kĩ năng : Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết . Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp . 3. Thái độ : Tích cực trong thảo luận theo nhóm,biết ghi số liệu chính xác. II.CHUẨN BỊ: (Cho mỗi nhóm HS) 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 , 10 , 16 . 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0.1 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V 1 nguồn điện 6 V . 1 công tắc . 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30 cm III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’): 2.Kiểm tra bài cũ : GV Trả bài thực hành và nhận xét chung. 3.Bài mới: GVgiới thiệu bài(1’):Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 :Oân lại những kiến thức có liên quan đến bài mới (4’) GV: Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ? HS: Từng HS trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (5’) . GV: Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết điện trở có mấy điểm chung . Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật ôm để trả lời C2 . HS Từng HS trả lời C1 Từng HS làm C2 Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (8’) . GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) Ký hiệu HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1 , U2 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1 và U2 . Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I . Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng HS: Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK . Từng HS làm C3 . * Hoạt động 4 : Tiến hành TN kiểm tra (12’) . GV: Hướng dẫn HS làm TN như trong SGK . Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ . HS hoạt động nhóm: Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK . GV: Yêu cầu 1 vài HS phát biểu kết luận . Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp ? Trong sơ đồ hình 4.3b SGK có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau ( thay cho việc mắc 3 điện trở )? Nêu cách tính điện trở tương của đoạn mạch AC . HS hoạt động nhóm: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận . * Hoạt động 5 : Vận dụng (5’) Gv- Vẽ hình 4.2 (sgk), yêu cầu học sinh quan sát trả lời C4(sgk) - Khi khoá K mở 2 đèn sẽ như thế nào? Chứng tỏ dòng điện trong mạch như thế nào? - Khi khoá K đóng Đ1 đứt tóc Đ2 có sáng không ? - Qua câu C4 em rút ra nhận xét gì ? Gv- Yêu cầu Hs làm C5, Gv ghi bảng câu trả lời của học sinh. ? Qua C5 có nhận xét gì về điện trở I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN

File đính kèm:

  • docGiao an Vatk li 9 ca nam 2013.doc
Giáo án liên quan