I - MỤC TIÊU.
- Khắc sâu được đoạn mạch nối tiếp, hiểu được ý nghĩa, bản chất của 3 đại lượng I - U - R của cả mạch so với I - U - R thành phần.
- Rèn kỹ năng nhận biết vận dụng vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ.
( Theo nhóm học sinh )
- Một số dây dẫn điện trở chưa biết giá trị, nguồn, ampe kế, vol kế.
- Biến áp, công tắc, dây nối . mẫu báo cáo .
III – TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Kiểm tra. ? Nhắc lại kháI niệ mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song ?
? Có 2 điện trở ( Bóng đèn ), hãy vẽ sơ đồ mắc 2 bóng vào mạch điện có thể có được cách mắc ?
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 4: Đoạn mạch mắc nối tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn 6 / 9/ 2007
Tiết 4 Ngày dạy../ 9 / 2007
đoạn mạch mắc nối tiếp
I - Mục tiêu.
- Khắc sâu được đoạn mạch nối tiếp, hiểu được ý nghĩa, bản chất của 3 đại lượng I - U - R của cả mạch so với I - U - R thành phần.
- Rèn kỹ năng nhận biết vận dụng vào thực tế.
II – Chuẩn bị.
( Theo nhóm học sinh )
- Một số dây dẫn điện trở chưa biết giá trị, nguồn, ampe kế, vol kế.
- Biến áp, công tắc, dây nối ..... mẫu báo cáo .
III – Tiến trình bài giảng.
1. Kiểm tra. ? Nhắc lại kháI niệ mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song ?
? Có 2 điện trở ( Bóng đèn ), hãy vẽ sơ đồ mắc 2 bóng vào mạch điện có thể có được cách mắc ?
2. Bài giảng.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài bằng Định luật Ôm cho cả mạch và thành phần, từ đó đề cập đến so sánh I - U - R mạch so với I - U - R thành phần.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh ôn lại kiến thức đã học ở lớp 7 ?
? Mở rộng khi có nhiều điện trở hay nhièu thiết bị điện mắc nối tiếp ta có công thức.
Tương tự như đại lượng I, ta có đại lượng U mạch điện tính theo công thức, theo các U mỗi R.
Chú ý: Cho HS chứng minh công thức
U1/U2 = R1/R2.
Có 3 cách chứng minh:
* U1=I1R1
U2= I2R2 => U1/U2 = I1R1/I2R2 mà I1 = I2
=> U1/U2 = R1/R2.
Hai cách sau cho học sinh về nhà CM.
Hướng dẫn HS chứng minh
Um = U1 + U2 + .. Un
Có Um = IR
U1=I1R1
U2=I2R2
Un=InRn
=> IR = I1R1 + I2R2 + . + InRn
Mà I1 = I2 = ....... = In
=> Rm = R1 + R2 + . Rn
Hướng dẫn hock sinh làm thí nghiệm kiểm tra.
Thay R1 và R2 bằng Rtđ
Giữ nguồn U va xác định I’ ,so sánh với I ban đầu => kết luận.
I. Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
Trong đoạn mạch nối tiếp:
IAB = I1 = I2
Khi có n điện trở mắc nối tiếp:
IAB = I1 = I2 = ....... = In
Hiệu điện thế.
UAB = U1 = U2
Khi có n điện trở mắc nối tiếp:
UAB = U1 = U2 = ....... = Un
Có U tỷ lệ thuận với R tương ứng
U1/ U2 = R1/R2
II. Điện trở tương đương
1. Khái niệm.
2. Công thức tính điện trở tương đương
Rm = R1 + R2 + . Rn
3. Kết luận. SGK
III. Vận dụng
C4. a- Không hoạt động ( Mạch hở )
b - Không hoạt động ( Mạch hở )
c - Đ2 Không hoạt động ( Mạch hở )
C5.
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 (Ôm)
Mắc thêm càng nhiều điện trở thì điện trở tương càng lớn.
Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố.
? Nhắc lại nội dung Định luật Ôm.
? Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và phần có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn học ở nhà.
Viết công thức xác định U,I,R mạch so với U,I,R thành phần.
Làm các bài tập trong sách bài tập 4.1 - 4.5 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 4.doc