Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện

I.Mục tiêu:

+Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng

+ Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilô oát giờ(kW.h)

+ Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện,

+ Vận dụng công thức A = p.t = Uit để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

+HS phân biệt được hai khía niệm : công của dòng điện là lượng điện năng tiêu thụ, còn điện năng là năng lượng của dòng điện và là một dạng năng lượng.

II. Chuẩn bị: Cho cả lớp

 + 1 công tơ điện

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 13: Điện năng - Công của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 13 điện năng - công của dòng điện I.Mục tiêu: +Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng + Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilô oát giờ(kW.h) + Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, + Vận dụng công thức A = p.t = Uit để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. +HS phân biệt được hai khía niệm : công của dòng điện là lượng điện năng tiêu thụ, còn điện năng là năng lượng của dòng điện và là một dạng năng lượng. II. Chuẩn bị: Cho cả lớp + 1 công tơ điện III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ 4.Bài mới: Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Điện năng: 1.Dòng điện có mang năng lượng. C1: + Khái niệm điện năng: SGK – T 37 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 3. Kết luận: Điện năng là năng lượng của dòng điện. điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Hiệu suất: H= II. Công của dòng điện. Công của dòng điện. SGK – T38 III. Vận dụng: C7, C8 SGK – T 39. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu năng lượng của dòng điện. +Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này? + Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị điện nay? +Kết luận dòng điện có năng lượng & thông báo khái niệm điện năng *Hoạt động2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. +Y/c các nhóm thảo luận để chỉ ra & điền vào bảng 1 SGK các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng. +Gọi đại diện nhóm trình bày C2 +Thống nhất toàn lớp C2 + Y/c HS trả lời C3. +Thống nhất toàn lớp C3 *Y/c Hs nhớ lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 và vận dụng trong trường hợp này * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính & vận dụng cụ đo cong của dòng điện. + Thông báo về công của dòng điện. + Gọi HS nêu mối quan hệ giữa công A & công suất p + Gọi HS trình bày cách suy luận công thức tính công của dòng điện & đơn vị từng đại lựơng trong công thức. +Y/c Hs làm C6 + Y/c Hs cho biết số đếm của công tơ trong mỗi trường hợp ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu? * Hoạt động4: Vận dụng và củng cố. + Y/ c HS trả lời C7, C8 + Thảo luận thống nhất toàn lớp C7, C8 Hoạt động cá nhân trả lời C1 +Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là. +Đọc thông báo khái niệm điện năng trong SGK * Hoạt động nhóm thực hiện C2. Bảng1: SGK Nhiệt năng & năngb lượng ánh sáng Năng lượng ánh sáng & nhiệt năng Nhiệt năng & năng lượng ánh sáng Cơ năng & nhiệt năng * Cá nhân thực hiện C3. - Đối với bóng đèn dây tóc & đèn LED thì phần năng lượng có ích là năng lượng ánh sáng, phần năng lượng vô ích là nhiệt năng. - Đối với nồi cơm điện & bàn là thì phần năng lượng có ích là nhiệt năng, phần năng lượng vô ích là năng lượng ánh sáng (nếu có) - Đối với quạt điện & máy bơm nước thì phần năng lượng có ích là cơ năng, phần năng lượng vô ích là nhiệt năng. +Nhắc lại khái niệm hiệu suất ở lớp 8. * Cá nhân thực hiện C4, C5, C6 SGK C4: Công suất p đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian P = C5: Từ câu 4 suy ra A = pt. Mặt khác p = UI do đó A = UIt C6:Mỗi số đếm của công tơ ứng với 1kWh Cá nhân thực hiện C7,C8 C7: Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là A =0,075.4 = 0,3kWh Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số. C8: Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là A = 1,5 kWh = 5,4. 10- 6J Công của bếp điện là: p = 1,5: 2kW = 0,75 kW = 750 W. Cường độ của dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là I = = 3,41A 4.Củng cố: +Ghi nhớ SGK T 39 + 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài13.1 13.6 SBT Bài 13.6 Công suất trung bình của khu: 6 = 60 000W = 60 kW điện năng mà khu náỷ dụng trong 30 ngày A= 7200kWh = 2,592. 1010J C. Tiền điện của mỗi hộ là T1 = 10 080 đ T2 = 5 040000 đ Rút kinh nghiệm giảng dạy

File đính kèm:

  • doc13.doc