I.Mục tiêu:
+ Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
+ Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+ 1 thanh nam châm thẳng
+ 1 hộp nhựa trong cứng đựng mạt sắt
+ 1 bút dạ
+ 1 số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng.
III. Tiến trình giờ giảng:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả lại thí nghiệm Ơxtets? Cách nhận biết từ trường?
- Trả lời bài 22.1 (B) ; 22.2 SBT.
4.Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 25: Từ phổ - Đường sức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/11/2006
Ngày giảng:
9A: 1/12
9B: 30/12
Tiết 25
từ phổ - đường sức
I.Mục tiêu:
+ Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
+ Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+ 1 thanh nam châm thẳng
+ 1 hộp nhựa trong cứng đựng mạt sắt
+ 1 bút dạ
+ 1 số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng.
III. Tiến trình giờ giảng:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả lại thí nghiệm Ơxtets? Cách nhận biết từ trường?
- Trả lời bài 22.1 (B) ; 22.2 SBT.
4.Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập (SGK)
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I. Từ phổ:
1. Thí nghiệm: H23.1 SGK
C1- T63 SGK
2.Kết luận:
SGK- T63
II. Đường sức từ.
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
H23.1 SGK – T 63
C2- H- 23.3 SGK- T 63
*Quy ước chiều đường sức từ (SGK)
2. Kết luận: SGK
III. Vận dụng:
C4,C5,C6. SGK _T64
* Ghi nhớ :
SGK – T64
* Hoạt động1:Tổ chức và hướng dẫn HS làm thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
+Giao dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành TN
+Lưu ý HS trước khi thí nghiệm ( Dùng bút dạ gõ nhẹ vào tấm nhựa cho mạt sắt trải đều trên tấm nhựa)
+Quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp quan sát H 23.1 SGK để thực hiện C1
+Y/c HS tả lời câu hỏi : Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao?
+Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên H23.1 SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường/
+Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu
* Hoạt động2:Hướng dẫn HS vẽ và xác định chiều đường sức từ.
+Y/c HS nghiên cứu hướng dẫn trong SGK gọi đại diện 1 nhóm trình bày trức lớp thao tác phải làm để vẽ được1 đường sức từ.
+Nhắc HS , trước khi vẽ quan sát thật kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo. Khong nên nhìn vào SGK trức và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức vừa vẽ được.
+Thông báo: Các đường nét đứt mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
+Hướng dẫn các nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ hoặc dùng la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Gọi một vài HS trả lời C2
+Nêu quy ứơc về chiều các đường sức từ.Y/c HS thực hiện nhiệm vụ ở phần C và nêu các câu hỏi câu C3
* Hoạt động 3: Rút ra kết luận về các đường sức từ của thanh nam châm.
+Qua việc thực hành vẽ &xác định chiều đường sức từ, hãy rút ra các KL về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của cá đường sức từ ở hai đầu nam châm.
+Thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm
Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng:
+Hoạt động cá nhân trả lời C4,C5,C6 vào vở
+Tổ chức cho HS báo cáo trao đổi kết quả giải bài tập vận dụng
*Hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm, quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tâm snhựa , trả lời C1( Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần)
+Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm.
*Hoạt động theo nhóm:
+Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng(H23,2 SGK)
+Từng nhóm dùng kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được (H23.3 SGK).Cá nhân trả lời C2 vào vở bài tập(Trên mỗi đường sức từ kinm nam châm định hướng theo một chiều nhất định.)
+Vận dụng quy ước về chiều đừng sức từ, dung mũi tên đánh dấu chiều các đừng sức từ ta vừa vẽ được. Trả lời câu C3(Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đề có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam)
+Nêu KL
* Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ trả lời C4,C5,C6.
Trình bày trước lớp.
C4: ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U cá đường sức từ gần như // với nhau
C5: Đầu B của thanhnam châm là cực Nam
C6 Các đừơng sức từ được biểu diễn trên H23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
4.Củng cố:
Các kiến thức cơ bản của bài.
+Đọc phần có thể chưa chưa biết
5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
+Làm bài23.1 23.5 SBT
Rút kinh nghiệm giảng dạy
- Thời gian: .............................................................................................
- Nội dung: ..............................................................................................
- Phơng pháp: .........................................................................................
- Học sinh: ...............................................................................................
File đính kèm:
- 25.doc