I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm
+ Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
2. Kỹ năng:
+ Thực hiện được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc
xạ để rút ra quy luật .
3. Thái độ: Nghiêm túc sáng tạo
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+1miếng thủy tinh hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh.
+một miếng xốp có chia độ
+3 chiếc đinh ghim
III. Tiến trình giờ giảng:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45 quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm
+ Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
2. Kỹ năng:
+ Thực hiện được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc
xạ để rút ra quy luật .
3. Thái độ: Nghiêm túc sáng tạo
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
+1miếng thủy tinh hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh.
+một miếng xốp có chia độ
+3 chiếc đinh ghim
III. Tiến trình giờ giảng:
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Hiện tượng khúc xạ là gì.Nêu KL về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
? Trình bày một phương án TN để quan sát hiện tượng đó.
? Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng đi từ nước sang không khí và tia sáng đi từ không khí sang nước.
? Phưng pháp che khuất là gì?
4.Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới.
1. Thí nghiệm: H41.1
2. Kết luận:
ánh sáng đi từ không khí sang thuỷ tinh
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ tăng (giảm)
3. Mở rộng:
ánh sáng đi từ môi trường không khí vào môi trường nước đều tuân theo quy luật này
- Góc tới giảm góc khúc xạ giảm
- Góc khúc xạ < góc tới
- Góc tới = 0 thì góc khúc xạ = 0
* Hoạt động1:Hướng dẫn HS nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN theo các bước SGK
- Y/C HS đặt khe hở I của miếng thuỷ tinh đúng tâm của tấm tròn chia độ.
- Kiểm tra các nhóm về vị trí cần có của ghim A’
+Y/C đại diện nhóm trả lời C1 theo gợi ý. Khi nào mắt ta nhìn thấy hình ảnh của đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh. Khi mắt ta chỉ nhìn thấy đinh ghim A’ chứng tỏ điều gì?
+Y/C HS trả lời C2
+ Y/C HS tiếp tục làm TN với các góc tới khác nhau như SGK
+ Gọi đại diện các nhóm nếu kết quả của nhóm & so sánh với các nhóm khác.
+Y/C HS trả lời câu hỏi : Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thuỷ tinh, góc khúc xạ và góc tới quan hệ với nhau như thế nào?
+ Sử lí các kết quả của các nhóm & yêu cầu HS rút ra KL
- Y/C HS đọc SGK phần mở rộng & trả lời câu hỏi : A/S đi từ môi trường không khí sang môi trường khác nước có tuân theo có tuân theo quy luật này hay không?
*Hoạt động2: Vận dụng
- Y/C HS trả lời C3, C4
* Hoạt động nhóm:
+ Bố trí TN như H41.1` SGK và tiến hành đo
- Cắm đinh A, I như hướng dẫn
- Cắm đinh tại A’ sao cho mắt chỉ nhìn sao cho che khuất đòng thời cả I & đinh ghim A
- Trả lời C1: Đặt mắt ở phía cạnh cong, ta chỉ thấy chỉ có một vị trí quan sát được hình ảnh của ghim A qua miếng thuỷ tinh. Đều đó chứng tỏ a/s từ A phát ra, truyền đến khe hở I vào miếng thuỷ tinh rồi đến mắt. khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A’ có nghĩa là A’ đẫ che khuất I & A, do đó a/s từ A phát ra không đến được mắt. Vậy đường nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A đến mắt.
C2:Tia sáng đi từ không khí vào thuỷ tinh, bị khúc xạ taị mặt phân cách. AI là tia tới, IA’ là tia khúc xạ, NIA là góc tới, N’IA là góc khúc xạ
+Tiếp tục TN & ghi kết quả vào bảng1
+ Phát biểu KL & ghi vào vở
- HS đọc SGK phần mở rộng & trả lời câu hỏi
* Hoạt động cá nhân đọc ghi nhớ SGK & trả lời câu C3, C4
C3:
Nối B với M cắt PQ tại I
Nối I với A ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt
4.Củng cố:
+Đọc phần có thể em chưa biết
5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
+ Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
+Làm bài 40.1,2, 3 SBT
Rút kinh nghiệm giảng dạy
File đính kèm:
- 45.doc