I Mục tiêu:
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất.
2. Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng
III. Các hoạt động dạy và học:
124 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trường THCS Bình Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Tiết:1
Ngày soạn:
Ngày dạy: 04.09.2006
Phần 1 VẼ KĨ THUẬT
Chương 1 BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất.
2. Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (1 phút).
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động1:Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (14 phút).
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi:
Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì?
-Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
-Cho học sinh quan sát tiếp một số tranh ảnh có liên quan đến công trình, xây dựng và đặt câu hỏi:
+Các sản phẩm và công trình đó muốn được chế tạo hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì?
+Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?
-Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Quan sát hình 1.1 SGK.
-Trả lời câu hỏi của GV:
Ngôn ngữ “lời nói”, chữ viết và các kí hiệu
-Quan sát các tranh ảnh của GV đưa ra.
-Trả lời câu hỏi của GV:
Muốn chế tạo ra các sản phẩm, thi công các công theo đúng yêu cầu kĩ thuật thì người chế tạo, người thi công phải căn cứ vào bản vẽ.
-Lắng nghe GV chốt lại và rút ra kết luận.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (13 phút).
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.3a SGK hoặc các tranh ảnh liên quan và đặt câu hỏi:
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đò dùng và thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?
-Nhấn mạnh bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng
-Quan sát hình 1.4 SGK.
-Trả lời câu hỏi của GV
-Lắng nghe GV chốt lại.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (12 phút).
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 SGK và đặt câu hỏi:
Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần trang thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?
-Quan sát hình 1.4 SGK.
-Trả lời câu hỏi của GV.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình.
Hoạt động 4: Củng cố (3 phút).
-Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đề nghị HS trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Hoạt động 5: Dặn dò (2 phút).
Nhắc nhỡ HS học bài 1 và xem trước bài 2 “Hình Chiếu” SGK trang 8.
Ghi nhớ lời dặn của GV.
* Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
TL: Những người làm công tác kĩ thuật trao đổi các ý tưởng kĩ thuật bằng bản vẽ kĩ thuật.
Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
TL: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kĩ thuật của chúng.
Câu3: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
TL: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt các môn khoa học khác.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
---ĩ---
Tuần:1
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2 HÌNH CHIẾU
--- & ---
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được thế nào là hình chiếu.
2. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
- Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.
- Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá (khối hình hộp chữ nhật).
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Từng HS lắng nghe và chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (7 phút).
-Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, quan sát hình 2.1 SGK và đặt câu hỏi:
+Thế nào là hình chiếu? điểm chiếu, tia chiếu và mp chiếu?
+Cách vẽ hình chiếu của một vật như thế nào?
-Chốt lại khái niệm về hình chiếu cho học sinh.
-Đọc mục I xem hình 2.1 SGK.
-Hình ảnh của vật nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu.
-Xác định điểm chiếu vẽ tia chiếu ta được hình chiếu.
-Ghi lại khái niện hình chiếu.
I. Khái niệm về hình chiếu
Hình ảnh của vật nhận được trên mặt phẳng gọil à hình chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu (9 phút).
-Đề nghị HS quan sát tranh các phép chiếu hình 2.2a, b, c SGK.
Nêu những đặt điểm khác nhau của các tia chiếu? Tên phép chiếu?
-Chốt lại ba phép chiếu: xuyên tâm, song song, và vuông góc.
-Quan sát tranh hình 2.2a, b, c SGK.
-Các tia chiếu có hướng chiếu khác nhau. Phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc.
-Ghi tên ba phép chiếu cơ bản.
II. Các phép chiếu
Có ba loại phjép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm.
- Phép chiếu song song.
- Phép chiếu vuông góc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ (18 phút).
Đề nghị HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu ở hình 2.4 SGK hoặc mô hình ba mặt phẳng chiếu của giáo viên. Đặt câu hỏi:
Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
-Cho HS thấy cách mở các mặt phẳng chiếu để có hình chiếu ở các vị trí và đặt câu hỏi.
Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào so với người quan sát? Vật thể được được đặt như thế nào so với mặt phẳng chiếu?
-Chỉ rõ cho HS vì sao phải mở các mặt phẳng chiếu. Đặt câu hỏi:
Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một hình chiếu có được không?
Quan sát hình 2.4 SGK.
- Mặt chiếu đứng là mặt phía sau, mặt chiếu bằng là mặt phía dưới và mặt chiếu cạnh là mặt phẳng phía bên phải của vật thể.
-Từng HS chuẩn bị và trả lời theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi hướng dẫn của GV.
-Các hình chiếu diễn tả các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Không, vì không thể hiện hết các mặt của vật thể.
III. Các hình chiếu vuông góc
1. Các mặt phẳng chiếu
-Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
-Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
-Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu
-Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
-Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang phải.
Hoạt động 5: Củng cố (3 phút).
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Nêu câu hỏi cuối bài gọi HS trả lời.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
Hoạt động 6: Dặn dò (3 phút).
Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài tập trong SGK trang 10, 11. Đọc phần “có thể em chưa biết” Xem bài 3 và chuẩn bị dụng cụ để làm bài tập thực hành.
Lắng nghe hướng dẫn của GV.
Ghi lại lời dặn dò của GV.
* Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1: Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
Câu 2: Có ba loại phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm: có các tia chiếu đồng qui tại một điểm (tâm chiếu).
Phép chiếu song song: có các tia chiếu song song với nhau.
c) Phép chiếu vuông góc: có các tia chiếu vuông góc vơí mặt chiếu.
Câu 3: - Hình chiếu đứng ở góc bên trái bản vẽ.
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Đáp án bài tập
a) A – 2 ; B – 3 ; C – 1. b) 1: hình chiếu cạnh, 2: hình chiếu đứng, 3: hình chiếu bằng.
---ĩ--- Tuần:2
Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
--- & ---
I. Mục tiêu:
1. Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
- Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- Các vật mẫu như: hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (15 phút).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ: thế nào là hình chiếu của một vật thể? Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Từng HS lắng nghe và chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động1:Tìm hiểu khối đa diện (5 phút).
-Yêu cầu HS quan sát tranh hình 4.1 SGV hoặc mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi:
Các khối hình học đó được bao bọc bởi các hình nào?
-Nêu kết luận như SGK.
- Kể một số vật thể có dạng khối đa diện?
-Quan sát tranh hình 4.1 SGK hoặc mô hình của GV.
-Được bao bọc bởi các hình: vuông, chữ nhật hoặc tam giác
-Ghi nhận kết luận.
-Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch
I. Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
(Hình 4.1 SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (15 phút).
-Yêu cầu HS quan sát tranh hình 4.2 SGV hoặc mô hình, hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi:
+Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi các hình nào ?
+Các hình chiếu các mặt của hình hộp có đặc điểm gì?
-Nêu kết luận như SGK và đặt câu hỏi:
+Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu là hình gì?
+Hình chiếu đó phản ảnh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
+Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
-Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. Sau đó yêu cầu HS so sánh lại với hình 4.3.
-Đề nghị HS nêu kết luận và chốt lại cho HS.
-Quan sát tranh hình 4.2 hoặc mô hình của GV.
-Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật.
-Mỗi hình chiếu thể hiện được 2 trong 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện.
-Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu là hình gì chữ nhật.
-Hình chiếu đó phản ảnh mặt bên của hình hộp chữ nhật.
-Hình chiếu của hình hộp chữ nhật phản ảnh 2 trong 3 kích thước dài, rộng hoặc cao.
-Làm theo yêu cầu của GV.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
đứng
cn
a x h
2
bằng
cn
a x b
3
cạnh
cn
b x h
-Nêu và ghi lại kết luận.
II. Hình hộp chữ nhật
-Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
-Mỗi hình chiếu thể hiện được 2 trong 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện.
* Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
1 3
h
a
b
2
Bảng 4.1:
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều (10 phút).
-Hướng dẫn cho HS phần này giống như hình hộp chữ nhật.
-Hình lăng trụ đều được xác định bằng các kích thước nào?
-Chốt lại và yêu cầu HS ghi bài vào vở.
-Quan sát hình 4.4 để nhận dạng hình lăng trụ đều.
-Hình lăng trụ đều được xác định bằng kích thước đáy và chiều cao.
-Ghi bài học vào vở.
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều (hình 4.5 sgk)
(Xem bảng 4.2 bên dưới)
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều (10 phút).
-Hướng dẫn cho HS phần này giống như hình hộp chữ nhật.
-Hình chóp đều được xác định bằng các hình nào?
-Chốt lại và yêu cầu HS ghi bài vào vở.
-Quan sát hình 4.6 để nhận dạng hình chóp đều.
-Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
-Chốt lại và ghi bài vào vở.
IV. Hình chóp đều
Thế nào là hình chóp đều?
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều (hình 4.5 sgk)
(Xem bảng 4.2 bên dưới)
Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)
-Yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Đề nghị HS trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
Hoạt động 6: Dặn dò (2 phút)
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 19 SGK ở nhà.
-Yêu HS đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ để làm bài tập thực hành.
Ghi nhớ lời dặn của GV.
* Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1: TL: Hình chiếu cạnh là tam giác đều.
Câu 2: Nếu dặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông (h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
TL: Hình chiếu cạnh là hình vuông có hai đường chéo.
*Đáp án bài tập:
Câu a) – Bản vẽ hình chiếu 1: biểu diễn hình chóp cục có đáy là hình vuông.
- Bản vẽ hình chiếu 2: biểu diễn hình lăng trụ có đáy là hình thang.
- Bản vẽ hình chiếu 3: biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần trên là hình hộp chữ nhật (hoặc lăng trụ đáy vuông).
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
1
x
2
x
3
x
Câu b) Xem bảng:
*Hình chiếu của hình lăng trụ đều: Trả lời bảng 4.2 SGK
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
đứng
cn
a x h
2
bằng
tg
a x b
3
cạnh
cn
b x h
h
a
b
*Hình chiếu của hình chóp đều: Trả lời bảng 4.3 SGK
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
đứng
tgc
a x h
2
bằng
vuông
a x a
3
cạnh
tgc
a x h
h
a
a
Tuần:2
Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy: 11.09.2006
Bài 5 Bài Tập Thực Hành
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
--- & ---
I. Mục tiêu:
1. Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2. Hhát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 5.2 SGK).
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập (5 phút).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là khối đa diện? Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều được bao bởi các hình gì?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Từng HS lắng nghe và chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động1: Giới thiệu bài (5 phút).
-Mục tiêu của bài thực hành là: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
* Các bước tiến hành:
-Đọc kĩ nội dung của bài thực hành và kẽ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
-Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của một trong các vật thể A, B, C, D.
Lắng nghe yêu cầu của GV đối với bài thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bài bài làm (báo cáo thực hành) (10 phút).
-Hướng dẫn cho HS kẽ bảng 5.1 vào mẫu báo cáo và làm theo yêu cầu của phần nội dung.
-Nhắc nhỡ HS chừa chỗ để vẽ các hình chiếu của vật thể.
Vật thể
Bảng vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
x
3
4
x
-Vẽ bảng 5.1 và làm theo yêu cầu của SGK hoặc của GV.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành ( 23 phút).
-Đến từng bàn hoặc nhóm HS để theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra cách tiến hành làm bài tập của HS.
* Lưu ý với HS:
-Cách vẽ tiến hành như bài 3, chia làm hai bước: bước vẽ mờ và bước tô đậm.
-Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể vẽ theo tỉ lệ gấp đôi. Cần bố trí cân đối trên bản vẽ.
-Bài tập được hoàn thành tại lớp.
-Tiến hành làm bài tập thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
Bản vẽ các hình chiếu của vật thể D.
H.chiếu đứng H.chiếu cạnh
H. chiếu bằng
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá thực hành ( 5 phút).
-Nhận xét giờ làm bài tập thực hành như sau:
+Sự chuẩn bị của HS, cách thực hiện qui trình, thái độ làm việc
+Hướng dẫn cho HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu của bài học.
+Thu bài thực hành về nhà chấm, tiết sau trả bài thực hành cho HS.
- Lắng nghe nhận xét của GV đối với bài thực hành.
Hoạt động 5: Dặn dò ( 2 phút).
-Đề nghị HS đọc thêm phần “có thể em chưa biết” của bài 5.
-Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 6 SGK.
-Dùng vật mềm để làm các mô hình vật thể vừa vẽ.
Ghi nhớ lời dặn của GV.
Bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ---ĩ---
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
--- & ---
I. Mục tiêu:
1. Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II. Chuẩn bị:
+Thầy: SGK, SGV, STL, KHBM ; ppdạy: TH, vấn đáp, cho HS làm việc với SGK.
+Trò: SGK, vở bài học, dụng cụ, thiết bị(Cho mỗi nhóm HS):
- Các tranh vẽ hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Các vật mẫu như: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ: Nếu đặt mặt đáy của hình của hình lăng trụ tam giác đều, của hình chóp đều đáy hình vuông song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Từng HS lắng nghe và chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động1:Tìm hiểu khối tròn xoay (10 phút).
-Cho HS quan sát tranh hoặc mô hình các khối tròn xoay và đặt câu hỏi:
+Các khối tròn xoay có tên gọi riêng là gì?
+Chúng được tạo thành như thế nào?
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong mục I.
-Đề nghị HS kể tên một số vật thể thường thấy có dạng khối tròn xoay.
-Quan sát tranh GK hoặc mô hình các khối tròn xoay của GV.
-Các khối tròn xoay có tên gọi riêng là:Hình lăng trụ, hình chóp hình cầu
-Chúng được tạo thành khi ta quay các hình học phẳng quanh một trục cố định.
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống của mục I.
-Một số đồ vật thường gặp có dạng khối tròn xoay là : cái nón, qủa bóng, viên phấn
I. Khối tròn xoay
Khối tròn xoay được tạo ra khi quay một hình học phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
* Các cụm từ điền vào chỗ trống là:
a) hình chữ nhật.
b) hình tam giác vuông.
c) nửa hình tròn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ (10 phút).
-Cho HS quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu. Đặt câu hỏi:
+Tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có hình dạng gì?
+Nó thể hiện kích thước nào của hình trụ?
-Yêu cầu HS đối chiếu với hình 6.3 sgk ghi kết luận vào các ô trong bảng.
-Chốt lại kết luận và yêu cầu học sinh ghi bài vào vở.
-Quan sát mô hình của giáo viên.
-Trả lời câu hỏi của gv.
-Đối chiếu với hình 6.3 sgk nêu kết luận trong bảng 6.1.
-Ghi lại kết luận vào bảng.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón và hình cầu
Hình trụ
h
d
Bảng 6.1:
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
đứng
cn
d x h
bằng
tròn
d
cạnh
cn
d x h
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu của hình nón (9 phút).
-Cho HS quan sát mô hình hình nón và chỉ rõ các phương chiếu. Đặt câu hỏi:
+Tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có hình dạng gì?
+Nó thể hiện kích thước nào của hình nón?
-Yêu cầu HS đối chiếu với hình 6.4 sgk ghi kết luận vào các ô trong bảng.
-Chốt lại kết luận và yêu cầu học sinh ghi bài vào vở.
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
đứng
tgc
h x d
bằng
tròn
d x d
cạnh
tgc
h x d
-Quan sát mô hình của giáo viên.
-Trả lời câu hỏi của gv.
-Đối chiếu với hình 6.4 sgk nêu kết luận trong bảng 6.2.
-Ghi lại kết luận vào bảng.
2. Hình nón
h
d
Bảng 6.2:
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chiếu của hình cầu (9 phút).
-Cho HS quan sát mô hình hình cầu và chỉ rõ các phương chiếu. Đặt câu hỏi:
+Tên gọi các hình chiếu? Hình chiếu có hình dạng gì?
+Nó thể hiện kích thước nào của hình cầu?
-Yêu cầu HS đối chiếu với hình 6.5 sgk ghi kết luận vào các ô trong bảng.
-Chốt lại kết luận và yêu cầu
File đính kèm:
- GIAO AN(6).doc