I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều.
+ Kỹ năng :
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- sử dụng được ampe kế và vôn kế để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
+ Thái độ :
- Trung thực trong TN, hợp tác thảo luận, tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Cho mỗi nhóm : 1 NC điện ; 1 NC vĩnh cửu ; 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V ; 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
Cho GV : 1 ampe kế xoay chiều ; 1 vôn kế xoay chiều ; 1 bóng đèn 3V có đui ; 1 công tắc ; 8 dây nối ; 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V ; 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. Bóng đèn 220V, bút thử điện.
+ Trò : Tham khảo bài mới. Kiến thức liên quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ?
b) Nêu hoạt động của máy phát điện và tên gọi các bộ phận đứng yên, bộ phận quay ?
ĐVĐ : Dòng điện xoay chiều có gì giống và khác với dòng điện một chiều ?! Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều như thế nào ?
3. Giảng bài mới :
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trường THPT Hùng Vương - Tiết 39 đến tiết 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/01/2007 Bài dạy : CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tiết : 39 ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều.
+ Kỹ năng :
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- sử dụng được ampe kế và vôn kế để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
+ Thái độ :
- Trung thực trong TN, hợp tác thảo luận, tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Cho mỗi nhóm : 1 NC điện ; 1 NC vĩnh cửu ; 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V ; 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V.
Cho GV : 1 ampe kế xoay chiều ; 1 vôn kế xoay chiều ; 1 bóng đèn 3V có đui ; 1 công tắc ; 8 dây nối ; 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V ; 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. Bóng đèn 220V, bút thử điện.
+ Trò : Tham khảo bài mới. Kiến thức liên quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ?
b) Nêu hoạt động của máy phát điện và tên gọi các bộ phận đứng yên, bộ phận quay ?
ĐVĐ : Dòng điện xoay chiều có gì giống và khác với dòng điện một chiều ?! Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều như thế nào ?
3. Giảng bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
7
ph
13
ph
12
ph
19
ph
HĐ1: Phát hiện tác dụng của dòng điện xoay chiều khác với dòng điện một chiều.
C1 (cá nhân) :
+ Bóng đèn nóng sáng : Tác dụng nhiệt.
+ Bút thử điện sáng : Tác dụng quang.
+ Đinh sắt bị hút : Tác dụng từ.
+ Có tác dụng sinh lý : Gây điện giật.
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
+ HS nêu dự đoán : - Lực từ không đổi.
- Lực từ đổi chiều.
C2(nhóm) :
+ Làm TN như h35.2, kết quả : Lúc đầu cực N bị hút khi đổi chiều dòng điện nó bị đẩy ( hoặc ngược lại).
+ Làm lại TN theo h35.3, kết quả :
Dòng điện xoay chiều qua ống dây thì cực N làn lượt bị hút, đẩy. Do dòng điện luân phiên đổi chiều.
+ Vậy khi dòng điện đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều .
HĐ3: Tìm hiểu các dụng cụ đo cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
a) HS quan sát TN. Đại diện cho biết kết quả I và U.
+ Đổi chiều I kim vôn kế và ampe kế quay ngược lại.
b) Chỉ U = 0, I = 0.
c) Cho biết kết quả đo U và I .
+ Đổi chiều phích cắm vào ổ điện kim vôn kế và ampe kế quay. Số chỉ như cũ.
Kết luận :
+ Dùng ampe kế và vôn kế có kí hiệu AC hoặc ~
+ Kết quả đo không thay đổi.
+ Ghi nhận thông báo.
HĐ4: Củng cố vận dụng:
C3 (cá nhân) :
+ Sáng như nhau. Vì hđthế hiệu dụng của dòng xoay chiều tương đương với hđthế 1 chiều có cùng giá trị.
C4(nhóm) :
+ Có. Vì dòng điện xoay chiều qua cuộn A tạo ra từ trường biến đổi nên đường sức từ của nó qua S của B biến đổi.
C1 (cá nhân) :
+ Quan sát h35.1 và TN GV, cho biết trường hợp nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ ?
+ Ngoài ra : Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý không ? Ví dụ ?
+ Thông báo : Dòng điện xoay chiều có hđthế 220V có tác dụng sinh lý mạnh, gây chết người.
ĐVĐ : Việc đổi chiều của dòng điện có ảnh hưởng gì đến lực từ không ?
C2(nhóm) :
+ Làm TN như h35.2. hiện tượng gì xảy ra khi ta đổi chiều dòng điện ?
+ Làm lại TN theo h35.3 với nguồn xoay chiều 6V. Hiện tượng xảy ra với thanh NC có gì khác so với trường hợp dùng nguồn một chiều ? Giải thích vì sao ?
Kết luận : Vậy khi dòng điện đổi chiều thì lực từ thế nào ?
_
A
V
K
+
+
+
_
_
a) GV bố trí TN như h 35.4
+ Tiến hành TN
đo I và U.
+ Nếu đổi chiều
dòng điện thì chiều
quay của kim thế nào ?
b) TN thay nguồn AC 3V kim vôn kế và ampe kế chỉ bao nhiêu ?
c) Thay vôn kế và ampe kế AC, chúng chỉ giá trị bao nhiêu ?
+ Đổi chiều phích cắm vào ổ điện kim vôn kế và ampe kế có quay không ? Số chỉ ?
Kết luận :
+ Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều dùng dụng cụ có kí hiệu gì ?
+ Kết quả đo có thay đổi khi ta đổi chỗ 2 chốt cắm vào ổ điện không ?
+ Thông báo :
- Các số đo chỉ giá trị hiệu dụng
- Cường độ và hiệuđiện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được gọi tắt là cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
C3 (cá nhân) :
+ Đèn 6V – 3W lần lượt mắc vào hđthế 1 chiều và x chiều 6V. trường hợp nào đèn sáng hơn ? Vì sao ?
C4(nhóm) :
+ H35.6 sau khi đóng K, trong cuộn B có xuất hiêện dòng điẹn cảm ứng không ? Tại sao ?
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.
II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
1. Thí nghiệm :
Mô tả thí nghiệm.
2. Kết luận :
Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
1. Quan sát GV làm thí nghiệm.
2. Kết luận :
Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hoặc ~ ) để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ hay hiệu điện thế xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng.
IV. Vận dụng :
BT C3 và C4.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT 35.1 đến 35.5 SBT. Đọc : Có thể em chưa biết. Ôn công suất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 10/1/2007 Bài dạy : TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Tiết : 40
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Lập được công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
+ Kỹ năng :
- Lập được công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện
- Vận dụng giải BT về cách giảm hao phí điện năng.
+ Thái độ :
- Tích cực hoạt động tư duy, phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hệ thống câu hỏi.
+ Trò : Tham khảo bài mới. Ôn lại công thức công suấtvà công suất toả nhiệt của dòng điện.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ? Nêu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều ?
b) Ampe kế và vôn kế đo dòng điện xoay chiều có kí hiệu ? Số đo cho biết những giá trị gì ? Mắc chúng thế nào vào mạch ? (HSTB : Trả lời câu hỏi)
ĐVĐ : Đường dây tải điện Bắc – Nam của nước ta có U = 500KV, đường dây từ huyện đến xã 15KV . Đó là những đường dây cao thế. Ở gần đường dây cao thế nguy hiểm. Các dụng cụ điện trong nhà chỉ cần 220V. Vậy tại sao phải xây dựng đường dây cao thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm ?!
3. Giảng bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
17
ph
15
ph
8
ph
HĐ1: Phát hiện sự hao phí điện năng và lập công thức tính hao phí khi truyền tải.
+ Một học sinh đọc thông tin cho cả lớp.
a) Ít tốn kém hơn vì chỉ xd 1 lần.
b) Do toả nhiệt.
(cá nhân) :
+ Đọc mục 1 SGK.
(nhóm) : Thảo luận lập công thức.
+ Thảo luận nhóm theo gợi ý của GV và trình bày từng ý.
+ P = UI (1)
+ Php = RI2 (2)
+ (1) I = P/U
+ Thay vào (2) Php = R . (3)
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp giảm hao phí tốt nhất.
C1 (cá nhân) :
+ Có 2 cách : Giảm R hoặc tăng U.
C2 (cá nhân) :
+ Có : R = , chất làm dây chọn trước, không đổi, nên giảm R dùng dây có kích thước (S) lớn.
+ Cách giảm này bất lợi vì : S lớn khối lượng, trọng lượng lớn nên đắt tiền, nặng tăng hệ thống cột điện.
C3 (cá nhân) :
+ Vì Php tỉ lệ nghịch với U2 nên tăng U n lần thì Php giảm n2 lần.
+ Muốn tăng U ta phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
+ Dùng cách tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây.
HĐ3: Củng cố, vận dụng.
C4 (cá nhân) :
+ Ta có : n = ( lần)
+ Dùng U1 Php giảm n2 = 52 = 25 lần so với dùng U2 .
C5 (cá nhân) :
+ Vì tăng hiệu điện thế cao thì giảm được hao phí điện năng nhiều lần trên đường dây tải điện, ít tốn kém hơn tăng tiết diện dây dẫn.
+ Cho HS đọc thông tin phần I.
a) Truyền tải điện năng có thuận tiện gì so với vận chuyển các nhiên liệu dự trử khác ?
b) Truyền tải điện năng có hao có hao phí do đâu ?
Nêu vấn đề : Xét xem điện năng hao phí phụ thuộc yếu tố nào ?!
+ Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.
(nhóm) :
+ Yêu cầu thảo luận lập công thức.
Gợi ý :
+ Gọi P : Công suất cần truyền tải.
+ R : Điện trở của đường dây.
+ U : Hiệu điện thế 2 đầu đường dây.
+ I : Cường độ dòng điện trên đường dây tải.
+ Lập xem Php phụ thuộc vào P,U,R thế nào ?
+ Công suất của dòng điện : P = ?
+ Công suất hao phí : Php = ?
+ Từ 2 công thức trên rút ra Php theo P, U, R ?
C1 (cá nhân) :
+ Từ (3), muốn giảm hao phí có những cách nào ?
C2 (cá nhân) :
+ Muốn giảm R thì phải dùng dây dẫn có kích thước thế nào ?
Gợi ý : Công thức R dây hình trụ ?
+ Cách giảm này có gì bất lợi ?
C3 (cá nhân) :
+ Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây thì có lợi gì ?
+ Muốn vậy ta phải giải quyết vấn đề gì ?
+ Thông báo : Máy tăng thế chế tạo dễ dàng, kinh tế hơn cách trên.
+ Kết luận :
Vậy giảm hao phí điện năng dùng cách nào là tốt nhất.
C4 (cá nhân) :
+ Cùng công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Hãy so sánh Php khi dùng hiệu điện thế 500 000V và 100 000V ?
C5 (cá nhân) :
+ Trả lời câu hỏi đầu bài học ?
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
+ Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây.
+ Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây :
Php = R
2. Cách làm giảm hao phí.
Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
II. Vận dụng.
BT C4, C5
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT 36.1 đến 36.4. Đọc : Có thể em chưa biết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Ngày soạn : 12/01/2007 Bài dạy : MÁY BIẾN THẾ
Tiết : 41
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức : U1/U2 = n1/n2.
+ Kỹ năng :
- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
+ Thái độ :
- Tham gia TN, hợp tác thảo luận, tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Cho mỗi nhóm : 1 máy bién thế nhỏ ; 1 nguồn xoay chiều 0 – 12V ; 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V
+ Trò : Tham khảo bài mới. Kiến thức liên quan.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Khi truyền tải điện năng có hao phí do đâu ?
b) Viết công thức tính hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Cách giảm hao phí tốt nhất là gì ?
HSY : Trả lời câu hỏi.
ĐVĐ : Ta đã biết dùng máy tăng hiệu điện thế để giảm hao phí khi tải điện. Nhưng đến nơi tiêu thụ của gia đình chỉ dùng với hiệu điện thế 220V, ta phải làm gì ? ( HS trả lời). Các máy nêu trên gọi là máy biến thế. Vậy máy biến thế có cấu tạo và hoạt động thế nào ?!
. 3. Giảng bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
5
ph
11
ph
10
ph
5
ph
5
ph
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế.
(cá nhân) :
+ Từng cá nhân quan sát h37.1 SGK và máy biến thế nhỏ.
+ Bộ phận chính : Gồm 2 cuộn dây dẫn và 1 lõi sắt.
+ Số vòng 2 cuộn dây khác nhau.
+ Không. Vì chúng quán cách điện với nhau.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
C1 (nhóm) :
+ Đèn sáng. Vì hđthế xoay chiều sẽ tạo ra trong sơ cấp 1 dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ thành nam châm có từ tường biến đổi, số đường sức từ qua S cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm nên trong thứ cấp xh dòng điện cảm ứng làm đèn sáng.
C2 (nhóm) :
+ Theo trên số đường sức xuyên qua S cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm nên dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều. Do đó hđthế ở hai đầu thứ cấp là hđthế xoay chiều.
+ HS quan sat GV đo. Rút ra kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
+ Quan sát , đọc n1, n2 và U1, U2, 3 lần TN. Các nóm ghi vào bảng1 sau :
K.q đo U1 U2 n1 n2
Lần (V) (V) vòng vòng
1 3
2 6
3 9
C3 (nhóm) :
+ Thảo luận C3, trả lời :
Hđthế hai đầu mỗi cuộn tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn tương ứng.
+ HS đọc thông tin.
HĐ4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
+ Đặt máy tăng thế ở hai đầu đường dây tải. Vì để làm giảm hao phí trên dây tải.
+ Đặt máy hạ thế ở nơi tiêu thụ. Vì hiệu điện thế sử dụng thấp.
+ Chỉ máy tăng thế và hạ thế.
HĐ5: Củng cố, vận dụng.
+ Dùng : n2/n1 = U2/U1n2 =
+ Khi U2 = 6V n2 = 109vòng
U2 = 3V n2 = 54vòng
(cá nhân) :
+ Yêu cầu HS quan sát h37.1 và máy biến thế nhỏ.
+ Chỉ ra các bộ phận chính của máy biến thế ?
+ Số vòng 2 cuộn dây thế nào ?
+ Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được không ? Vì sao ?
ĐVĐ : Vậy máy biến thế có nguyên tắc hoạt động như thế nào ?!
+ Thông báo : - Cuộn sơ là cuộn nối với mạng điện xoay chiều.
- Cuộn thứ cấp là cuộn nối với tải.
C1 (nhóm) :
+ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđthế xoay chiều thì đèn mắc ở 2 đầu thứ cấp sáng không ? Vì sao ?
+ GV làm TN, HS quan sát kiểm tra.
C2 (nhóm) :
+ Hiệu điện thế xuất hiện 2 đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều. Tại sao ?
+ GV dùng vôn kế xoay chiều đo hđ thế hai đầu cuộn thứ khi có đèn và không có đèn (hở).
+ GV làm TN, yêu cầu HS quan sát, đại diện đọc số vòng n1 và n2.
+ GV đo U1 và U2 3 lần TN.
C3 (nhóm) :
+ Căn cứ bảng số liệu nhận xét mối quan hệ giữa hđthế đặt vào các cuộn và số vòng dây của các cuộn tương ứng ?
Gợi ý : So sánh tỉ số U1/U2 với n1/n2.
+ Yêu cầu từng HS đọc thông tin máy tăng thế và máy hạ thế.
+ Trước khi tải điện, ở hai đầu đường dây tải đặt máy tăng thế hay hạ thế ? Vì sao ?
+ Khi đưa vào nơi tiêu thụ thì đặt máy tăng thế hay hạ thế ? Vì sao ?
+ Chỉ ra máy tăng thế và hạ thế trên h 37.2.
C4 (cá nhân) :
+ Máy hạ thế 220V 6V và 3V, sơ cấp 4000vòng. Tính số vòng thứ cuộn cấp ?
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1. Cấu tạo :
Bộ phận chính gồm :
+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây.
2. Nguyên tắc hoạt động :
Giải C1 và C2.
3. Kết luận :
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
1. Quan sát :
GV làm TN.
2. Kết luận :
Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng.
III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
IV. Vận dụng.
BT C4.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT 37.1 đến 37.4 SBT. Đọc : Có thể em chưa biết. Chuẩn bị bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn :15/01/2007 Bài dạy : THỰC HÀNH : VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
Tiết : 42 VÀ MÁY BIẾN THẾ
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
- Nhận biết loại máy nam châm quay hay cuộn dây quay, các bộ phận chính của máy.
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế). Quay nhanh thì hđthế càng cao.
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế. Tìm hiểu hđthế hai đầu thứ cấp khi hở, tác dụng từ của lõi sắt.
+ Kỹ năng :
- Vận hành máy phát điện xoay chiều. Vận hành máy biến thế. Dùng dụng cụ đo hđthế xoay chiều.
+ Thái độ :
- Nghiêm túc trong thực hành, tinh thần hoạt động nhóm, phối hợp trong công việc.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Cho mỗi nhóm : 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ ; 1 bóng đèn 3V có đế ; 1 máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây, lõi sắt tháo lắp được ; 1 nguồn xoay chiều 3V và 6V ; 6 dây nối 30cm ; 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V
+ Trò : Xem bài thực hành, chuẩn bị bảng báo cáo theo mẫu SGK và trả lời các câu hỏi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
7
ph
15
ph
18
ph
5
ph
HĐ1: Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
+ Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi của GV.
+ Một HS nêu mục đích của bài thực hành.
HĐ2: Vận hành máy phát điện xoay chiều. Tìm hiểu thêm một số tính chất . ảnh hưởng của chiều quay, tốc độ quay đến hđthế.
+ Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
+ Các nhóm làm việc với SGK thực hiện vận hành máy.
+ Quan sát đồng thời độ sáng đèn và số chỉ vôn kế.
C1(nhóm) :
+ Dựa kết quả trả lời :
( hiệu điện thế càng lớn)
+ Báo cáo kết quả hđthế nhóm làm đạt được.
C2(nhóm) :
+ Đèn vẫn sáng.
+ Kim vôn kế vẫn quay.
HĐ3: Vận hành máy biến thế.
+ Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
+ Đọc SGK tiến hành TN.
a)
+ Lần 1 : Sơ cấp 500 vòng, thứ cấp 1000 vòng.
+ Đo U1 ở sơ cấp và U2 ở thứ cấp.
+ Ghi kết quả vào B1.
b)
+ Lần 2 : Sơ cấp 1000 vòng, thứ cấp 500 vòng.
+ Đo U1 và U2 tương tự ghi kết quảvào B1.
+ Lần 3 : Sơ cấp 1500 vòng, thứ cấp 500 vòng.
+ Đo U1 và U2 tương tự ghi kết quảvào B1.
B1 :
KQ đo n1 n2 U1 U2
Lần TN (vòng) (vòng) (V) (V)
1
2
3
C3(nhóm) : Lập quan hệ : ( phù hợp kết quả)
HĐ4: Cá nhân hoàn thành báo cáo, thu dụng cụ.
(cá nhân) :
+ Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều ?
+ Nêu hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
+ Nêu các bộ phận chính của máy biến thế ?
+ Nêu hoạt động của máy biến thế ?
+ Nêu mục đích của bài thực hành ?
+ Kiểm tra chuẩn bị của mẫu báo cáo HS.
+ Phân phối máy phát điện và phụ kiện cho các nhóm.
+ Làm việc SGK :
-Mắc bóng đèn.
-Mắc vôn kế song đèn.
-Quay đều tay quay.
-Quan sát đồng thời độ sáng đèn và số chỉ vôn kế
+ GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
C1(nhóm) :
+ Hiệu điện thế 2 đầu máy phát điện thay đổi thế nào khi cuộn dây máy phát điện quay nhanh ?
+ Hđthế lớn nhất có thể đạt được bao nhiêu ?
+ Ghi kết quả vào bản báo cáocá nhân.
C2(nhóm) :
+ Đổi chiều quay cuộn dây đèn có sáng không ?
+ Vôn kế có hoạt động không ?
+ GV phân phối máy biến thế và phụ kiện cho các nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm làm việc với SGK, thực hành vận hành.
a)
-Dùng cuộn 500 vòng làm sơ cấp, cuộn 1000 vòng làm thứ cấp.
-Mắc sơ cấp vào nguồn xoay chiều 6V.
-Dùng vôn kế xoay chiều đo U1 và U2.
-Ghi kết quả vào B1.
b)
-Dùng cuộn 1000 vòng, rồi 1500 vòng làm sơ cấp, cuộn 500 vòng làm thứ cấp.
-Đo U1 và U2 ghi vào B1.
+ Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn các nhóm.
(Chú ý HS không được lấy hđthế 220V)
C3(nhóm) :
+ Căn cứ kết quả đo, thiết lập mối quan hệ số đo các hiệu điện thế và số vòng của các cuộn dây. Kết quả có phù hợp với lí thuyết đã học không ?
+ Thu và kiểm tra dụng cụ.
4. Căn dặn : Ôn tập chương “Điện từ học” dựa trên bài tổng kết chương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày so
File đính kèm:
- T39.doc