Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

- Viết được phương trình cn bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

- Vận dụng phương trình cn bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.

2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng

3. Thái độ: - Kiên trì, trung thực trong học tập

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Phích nước, bình chia độ, nhiệt lượng kế.

2. HS: - Chuẩn bị nội dung của bài

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 34 Ngày soạn : 01-05-2012 Tiết : 32 Ngày dạy : 08-05-2012 Bài 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp cĩ hai vật trao đổi nhiệt với nhau. - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng 3. Thái độ: - Kiên trì, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: 1. GV: - Phích nước, bình chia độ, nhiệt lượng kế. 2. HS: - Chuẩn bị nội dung của bài III. tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính nhiệt lượng? - Chữa bài tập 24.2. 3. Tiến trình : GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguyên lý truyền nhiệt : - Hs ghi ba nội dung về nguyên lý truyền nhiệt như trong SGK - Làm việc theo nhóm giải quyết nội dung ở đầu bài - Thông báo và cho hs ghi ba nội dung về nguyên lý truyền nhiệt như trong SGK - Y/c hs dùng nguyên lý này để giải quyết nội dung ở đầu bài ( Vấn đề đặt ra ở đầu bài ) ? I.Nguyên lý truyền nhiệt : -Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. -Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. -Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. Hoạt động 2 : Tìm hiểu Phương trình cân bằng nhiệt : - Tự xây dựng phương trình cần bằng nhiệt dưới hướng dẫn của GV - Phát biểu – trả lời – nhận xét - Thống nhất nội dung và cho các em ghi vở - Hướng dẫn học vận dụng nguyên lý truyền nhiệt để tự xây dựng phương trình cần bằng nhiệt ? - Gọi một vài em phát biểu , hs khác nhận xét và trả lời nội dung của bạn mình ? - GV Thống nhất và cho các em ghi vở II.Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào. Hoạt động 3 : Ví dụ về phương trình cần bằng nhiệt : - Nhiệt lựong qủa cầu nhôm tỏa ra khi hạ từ 1000C xuống 200C. : Q1= C1.m1.(t1-t) = 9900J. Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 250C : Q2= C2m1.(t-t2).Mà Q1=Q2 nên m2 = 9900/(4200.5) = 0,47 kg. Nhiệt lượng nước nhận được do miếng đồng toả ra. Q1= C1.m1.(t1-t2) = 11 400 J Nước nóng thêm :∆t= Q/m2.C2 =5,430C. - Cho HS đọc bài và tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích và tìm hướng giải bài toán. III.Ví dụ. Nhiệt lựong qủa cầu nhôm tỏa ra khi hạ từ 1000C xuống 200C : Q1= C1.m1.(t1-t) = 9900J. Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C đến 250C Q2= C2m1.(t-t2) , Mà Q1=Q2 nên m2 = 9900/(4200.5) = 0,47 kg. Nhiệt lượng nước nhận được do miếng đồng toả ra :Q1= C1.m1.(t1-t2) = 11 400 J Nước nóng thêm :∆t= Q/m2.C2=5,430C. Hoạt động 4 : Vận dụng: - C1: Lấy kết qủa bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng. -So sánh nhiệt độ lúc cân bằng theo thí nghiệm và kết qủa tính toán. -Nguyên nhân gây ra sai số là do nhiệt truyền ra môi trường ngoài và dụng cụ chứa. - C2: Cho biết m1=0,5kg m2=0,5 kg c1=380 J/kg.K c2=4200J/kg.K t1= 800C t2=200C Q=? Δt=? Giải Nhiệt lượng củanước nhận được bằng nhiệt miếng đồng toả ra . Qđtr = Qntv =m1c1.(t1- t2 ) =0,5.380 (80-20 ) =11400J Độ tăng nhiệt độ của nước là C3: Cho biết m1=0,4kg m2=0,5 kg c2=4190J/kg.K t1=1000C t2 =130C t= 200C c1 =? Bài giải Nhệit lượng của miếng kim loại toả ra là : Q1=m1c1.(t1- t)= 0,4.c1 .(100-20) Nhiệt lượng của nước thu vào là Q2 = m2c2.(t- t2) =0,5.41900.(20-13) Nhiệt của miếng kim loại toả ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào: Q1= Q2 0,4.c1 .(100-20) = 0,5.41900.(20-13) - C2: Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau : +Các yếu tố đã cho (m1=0,5kg ;m2=0,5 kg c1=380 J/kg.K c2=4200J/kg.K +Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan +Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìm * Q=?(Qđồng toả ra = m1c1.(t1- t2 )= Qnước thu vào ) * Nước nóng thêm lên là C3: Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau : +Các yếu tố đã cho ?(m1=0,4kg ;m2=0,5 kg c2 = 4190J/kg.K ; t1=1000C ; t2 =130C ; t= 200C , c1 =? +Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan : Q1=m1.c1.(t1-t) Q2=m2.c2.( t –t2) +Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìm Q1 = Q2 ĩ m1.c1.(t1-t) = m2.c2.( t –t2) IV. Vận dụng : - C1: Lấy kết qủa bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng. -So sánh nhiệt độ lúc cân bằng theo thí nghiệm và kết qủa tính toán. Cho biết m1=0,5kg m2=0,5 kg c1=380 J/kg.K c2=4200J/kg.K t1= 800C t2=200C Q=? Δt=? Giải Nhiệt lượng củanước nhận được bằng nhiệt miếng đồng toả ra . Qđtr = Qntv =m1c1.(t1- t2 ) =0,5.380 (80-20 ) =11400J Độ tăng nhiệt độ của nước là -Nguyên nhân gây ra sai số là do nhiệt truyền ra môi trường ngoài và dụng cụ chứa. - C2 : IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. V. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết . - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 15.3 trong SBT . - Học ghi nhớ SGK . Chuẩn bị bài 16 SGK. VI. Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................... ....... 5. GHI BẢNG: C3 : Cho biết m1=0,4kg m2=0,5 kg c2=4190J/kg.K t1=1000C t2 =130C t= 200C c1 =? Bài giải Nhệit lượng của miếng kim loại toả ra là : Q1=m1c1.(t1- t)= 0,4.c1 .(100-20) Nhiệt lượng của nước thu vào là Q2 = m2c2.(t- t2) =0,5.41900.(20-13) Nhiệt của miếng kim loại toả ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào: Q1= Q2 0,4.c1 .(100-20) = 0,5.41900.(20-13) IV. Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................... ....... .. Tuần:29 Ngày soạn.../.../... Tiết: 29 Bài 25 Ngày dạy.../.../... ™ĩ˜ I. Mục Tiêu. 1. Kiến thức. - III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học. Vật toả nhiệt Vật thu nhiệt Khối lượng m1 (kg) m2 (kg) Nhiệt độ ban đầu t1 (0c) t2 (0c) Nhiệt độ cuối t (0c) t (0c) Nhiệt dung riêng C1 (J/kg.K) C2 (J/kg.K) m1.C1.(t1-t) = m2.C2.(t-t2) HĐ của GV HĐ của HS Kiến Thức HĐ1. KT-TC. 1.KT. - 2.TC. - HĐ2. Nguyên lý truyền nhiệt. -Thông báo nguyên lý truyền nhiệt. -Vận dụng nguyên lý này vào việc giải thích phần mở bài. -Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. HĐ3. Phương trình cân bằng nhiệt. -Dựa vào nguyên lý truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt. -Viết công thức nhiệt lượng khi vật toả nhiệt. HĐ4. Ví dụ phương trình cân bằng nhiệt. -Cho HS đọc bài và tóm tắt bài toán. -Hướng dẫn HS phân tích và tìm hướng giải bài toán. HĐ5. Vận dụng-củng cố-hướng dẫn. 1.Vận dụng. -Hướng dẫn HS hoàn thành C1,C2. 2.Củng cố. -Nguyên lý truyền nhiệt. -Phương trình cân bằng nhiệt. 3.Hướng dẫn. -Học thuộc nguyên lý truyền nhiệt. -Phương trình cân bằng nhiệt. -Giải bài tập 25.1-25.7. -Trả lời câu hỏi của GV. -Chữa bài tập 24.2. -Tiến hành thực hiện theo yêu cầu. -Suy nghĩ vấn đề của bài. -Theo dõi. -An trả lời đúng vì nhiệt luôn truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp. -Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. -Viết được phương trình cân bằng nhiệt. Qtoả ra = Qthu vào. -Q = c.m.( t1-t2 ) Tóm tắt. m1=0.15kg, C1=880J/kg.K t=250C, t1=1000C, t2=200C C2=4200J/kg.K m2=? -C1: Lấy kết qủa bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng. -So sánh nhiệt độ lúc cân bằng theo thí nghiệm và kết qủa tính toán. -Nguyên nhân gây ra sai số là do nhiệt truyền ra môi trường ngoài và dụng cụ chứa. -Hoàn thành C2. Tóm tắt. -m1=0.5kg. -m2=500g = 0.5kg. t1=800C, t2=200C. Q2=? ∆t=? Rút kinh nghiệm........................................................................................................................ ...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 32(1).doc
Giáo án liên quan