Bài dạy : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng , chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Kĩ năng :
[TH]. Mô tả được ví dụ.
3.Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
4. BVMT :
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 12: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
TiÕt ct : 12
Ngµy so¹n:
Bµi dạy : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Môc Tiªu
1. KiÕn thøc:
Mô tả được hiện tượng , chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. KÜ n¨ng :
[TH]. Mô tả được ví dụ.
3.Th¸i ®é:
Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
4. BVMT :
II. ChuÈn bÞ :
+ GV : chia nhóm hs
2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.
1 ống thủy tinh dài 10→15cm , Ф 2→3 mm
1 cốc đựng nước.
+ HS : Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
HS1 : Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng?Công thức áp suất chất lỏng và giải thích kí hiệu,đơn vị?
HS2 : Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng trả lời bài tập 8.1 ; 8.3.
HS3 : Phát biểu kết luận về bình thông nhau ? Trả lời bài tập 8.2
V. Tiến trình tiết dạy
1. æn ®Þnh lớp
2. Các hoạt động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Ho¹t ®éng 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV đặt vấn đề làm thí nghiệm yc hs quan sát : Đổ đầy nước vào ống nghiệm thủy tinh , dùng tờ giấy mỏng không thấm nước đậy kín đầu trên , dốc ngược xuống.
GV Vì sao lại như vậy ? Để giải thích rỏ hơn →vào bài.
HS quan sát - nhận xét nước không chảy ra ngoài
18
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của khí quyển:
GV: giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.
GV em hãy giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển?
GV yc hs làm TN 1 theo hình 9.2 thực hiện C1
GV yc hs làm TN 2 theo hình 9.3 : Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước , lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước .
GV Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Hãy giải thích?
GV mô tả thí nghiệm ghê-rích và yc hs giải thích hiện tượng.
GV qua TN trên cho thấy áp suất khí quyển.
HS: đọc – nghiên cứu
HS làm TN 1 theo hình 9.2 ,theo nhóm , quan sát hiện tượng và giải thích , thực hiện C1
HS làm TN theo hình 9.3 , thực hiện C2
HS thục hiện C3
HS đọc – tìm hiểu TN3 và thực hiện C4
HS giải thích hiện tượng.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái đất được bao bọc bởi lớp không khí dày hàng ngàn km gọi là khí quyển.
- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất lớp không khí này . Đó là áp suất khí quyển .
C1 Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra , thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm cho vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
C2 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên, lớn hơn trọng lượng cột nước.
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển , áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển→nước chảy từ ống ra.
C4 Vì khi hút hết không khí trong quả cấu thì áp suất quả cầu bằng 0 . Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
15
Ho¹t ®éng 3: Vận dụng
GV: yc hs thực hiện C8 C9
GV tại sao hộp sữa bò khi sử dụng phải đục 2 lỗ?
HS:Tổ chức thảo luận theo nhóm ,thực hiện C8 C9
II.Vận dụng:
C8 Nước không chảy ra vì trọng lượng cột nước nhỏ hơn áp suất khí quyển gây ra (P0)
C9 Đục một lỗ trên quả dừa nước dừa không chảy ra được , đục thêm 1 lỗ nữa →nước dừa chảy ra được.
V. Cñng cè : 3’
- GV tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển?.
- Giới thiệu nội dung “có thể em chưa biết”
VI. Híng dÉn häc ë nhµ : 2’
- Häc bµi vµ làm bài tập 9.1→9.6
- Đọc trước bài 10 : Lực đẩy ac si met sgk
-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- GA LI 8 TIET 12.doc