Bài dạy : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Nêu được ví dụ minh họa.
2. Kĩ năng :
[NB]. Nêu được
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu GIáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 17: Định luật về công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
TiÕt ct : 17
Ngµy so¹n:
Bµi dạy : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Môc Tiªu
1. KiÕn thøc:
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Nêu được ví dụ minh họa.
2. KÜ n¨ng :
[NB]. Nêu được
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
[NB]. Nêu được một ví dụ minh họa cho định luật về công
- Sử dụng ròng rọc.
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Sử dụng đòn bẩy.
3.Th¸i ®é: HS học tập nghiêm túc , cẩn thận, chính xác , yêu thích môn học.
4. BVMT : giảm khí độc hại khi sử dụng máy cơ đơn giản.
II. ChuÈn bÞ :
+ GV : - Đòn bẩy , 2 thước thẳng , quả nặng 200N, quả nặng 100N, bảng 14.1.
- Mỗi nhóm hs : + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.
+ 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang.
+ 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N , dây kéo.
+ HS : Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
HS1 : Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS2 : Viết công thức tính công và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
HS3 : Trả lời bài tập 12.1(câu đúng : B)
V. Tiến trình tiết dạy
1. æn ®Þnh lớp
2. Các hoạt động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Ho¹t ®éng 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không?Bài học này giúp các em trả lời câu hỏi đó.
HS suy nghĩ vấn đề của gv nêu ra.
13
Ho¹t ®éng 2: Tiến hành thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản.
GV: yc hs
- Quan sát hình vẽ 14.1 – nêu dụng cụ cần có.
- Các bước tiến hành TN.
GV hd hs TN – treo bảng 14.1
- yc các nhóm hs quan sát.
GV Hãy so sánh công của lực kéo F1(A1 = F1S1) và công của lực kéo F2(A2 = F2S2)?
GV Do ma sát A2 > A1.Bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc động, dây thì A1 = A2.
- Từ kết quả TN yc hs rút ra nhận xét C4.
HS Đọc- nghiên cứu TN
HS - Quan sát hình vẽ 14.1
- Nêu dụng cụ cần có
- Nêu các bước TN
HS hoạt động nhóm
HS làm TN ghi kết qủa vào bảng 14.1 sau đó lần lượt trả lời C1 C2 C3
- So sánh 2 lực F1, F2?
- So sánh 2 quãng đường S1, S2?
HS rút ra nhận xét C4.
I.Thí nghiệm :
- Dụng cụ
- Tiến hành TN
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quảng đường S1 = .
Đọc độ lớn F1 =
B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động
- Móc lực kế vào dây
- Kéo vật chuyển động một quãng đường S1 =
- Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2 =
- Đọc độ lớn F2 =
C1 F1 = 2F2
C2 S2 = 2S1
C3 A1 = F1S1
A2 = F2S2 = F1.2S1 = F1S1
Vậy A1 = A2
C4 Nhận xét : Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi . Nghĩa là không được lợi gì về công.
3
Ho¹t ®éng 3: Phát biểu định luật về công.
GV Thông báo tiến hành TN tương tự đối với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự.
GV: Qua TN trên em có thể rút ra định luật về công ?
GV chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và ngược lại”
HS Phát biểu định luật về công
II. Định luật về công :
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công . Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại .
17
Hoạt động 4: Vận dụng
GV Nêu yc của C5
GV Trong trường hợp nào người ta kéo lực nhỏ hơn ?
GV Trong trường hợp nào thì công lớn hơn?
- Tổ chức cho hs thảo luận để thống nhất câu C5
GV hd hs xác định yc C6
- Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao thì lực kéo được tính như thế nào?
- Quãng đường dịch chuyển của vật so với quãng đường kéo vật lên thẳng tính như thế nào?
- Lưu ý hs : khi tính công của lực nào thì nhân lực đó với quãng đường dịch chuyển tương ứng dưới tác dụng của lực đó.
- Tổ chức cho hs thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HS làm việc cá nhân trả lời C5
HS thảo luận để thống nhất câu C5
HS làm việc cá nhân với C6
HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
III. Vận dụng:
C5 Tóm tắt P = 500N
h = 1m
l1 = 4m ; l2 = 2m
Giải
a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực , chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
F1 < F2; F1 = F2/2 (nhỏ hơn 2 lần)
b. Công kéo vật ở hai trường hợp là bằng nhau (theo định luật công)
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô là :
A = Ph = 500N.1m = 500J
C6 Tóm tắt P = 420N; S = 8m
F= ?; h = ?
A = ?
Giải
a.Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực :
F = P/2 = 420N/2 = 210N
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần :
h = S/2 = 8/2 = 4(m)
b. Công để nâng vật lên:
A = Ph = 420.4 = 1680(J)
V. Cñng cè : 3’
- GV yc hs đọc phần ghi nhớ.
- Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát , của trọng lực ròng rọc , của dây Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát A1. Ta có A2 > A1
- Giới thiệu nội dung “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 14.1sbt : E đúng.
VI. Híng dÉn häc ë nhµ : 2’
- Häc thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 14.2→ 14.7 sbt
- Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Hướng dẫn bài tập 14.2; 14.7 sbt
-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- GA LI 8 TIET 17.doc