Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Văn Đình Thanh

A . PHẦN CHUẨN BỊ :

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức

- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.

- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.

2. Kỹ năng

Quan sát, tìm hiểu và phân tích.

3. Thái độ

Say mê hứng thú ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên :

Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

2. Học sinh :

Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

B . PHẦN LÊN LỚP:

I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút

 (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?

 TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.

 - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.

II. Bài mới :

 Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.

 Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà .

 

doc76 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Văn Đình Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 23/08/2009 Ngày giảng : 25/08/2009 Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng. Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ. Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra II. Bài mới : Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5 ? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ? HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng: GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa ? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ? HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời ? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ? HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ? GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận. GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời. ? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ? HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm câu hỏi trong SGK – 6 GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8. I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện. II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm: + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện. + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V. + Thiết bị đo lường điện + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện. + Các loại đồ dùng điện 2. Nội dung lao động của nghề điện: - Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực: + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt: Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp. + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện. Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ.... + Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm. + Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường. - Điền dấu (X) vào ô trống. a. (X) d. ( ) b. (X) e. ( ) c. (X) g. (X) 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. Đọc SGK – 7 5. Triển vọng nghề Đọc SGK – 7, 8 6. Những nơi đào tạo nghề Đọc SGK – 8 7. Những nơi hoạt động nghề Đọc SGK – 8 Củng cố : 4 phút (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? (?) Điều kiện làm việc của nghề điện ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện. ................................................................ Tuần 2 Ngày soạn : 30/08/2009 Ngày giảng : 01/09/2009 Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ? TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc..... - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô..... II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà . Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK . ? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ? HS : Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên. GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG. HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ? ? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ? GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống : HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi. GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ. ? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ? GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học. GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại. GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải. I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại - Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi. Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c b,c a - Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : +....Bọc cách điện +....nhiều.....nhiều..... 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. - Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong khi sử dụng. * Bảng 1 : stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu Kiểu (xê si ) U H A N - Cáp theo tiêu chuẩn UTE - Xêsi - Xêsi thông dụng - Xêsi khác Loại lõi Không có chữ A S - Lõi đồng cứng hoặc mền - Nhôm - Lõi mền Vỏ cách điện V R X - PVC - Cao su lưu hóa - Polyetylene mạng Điện cáp định mức 250 300/300V 300/500V 0.6/1KV - 250V - 03KV - 05KV - 01KV Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại V R 2 N P F - PVC - Cao su lưu hóa - Vỏ bảo vệ dây - Polychioloroperene - Vỏ chì - Lá thép Dạng cáp Không có chữ M - Cáp tròn - Cáp dẹt Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG ? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? HS : Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời ? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) HS : tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài. GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho. ? Trong quá trình sử dụng ta cần chú những điểm gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây cáp điện GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu. ? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ? HS : Trả lời ? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ? HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại. ? Cáp được dùng ở đâu ? GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận. GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC. ? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ? HS : Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra kết luận. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 ) ? Vật liệu cách điện là gì ? HS : Trả lời ? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ? HS : Trả lời GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12 GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học. ? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện? HS: Thảo luận và trả lời GV: rút ra kết luận: 3. Sử dụng dây dẫn điện - Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2) - Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) Chú ý : SGK – 10 II. Dây cáp điện 1.Cấu tạo : - Gồm có các bộ phận chính sau: + Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC).... + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa. - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. - Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người.... 2. Sử dụng cáp điện - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. III. Vật liệu cách điện - Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện. - Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. Pu li sứ Vỏ đui đèn ống luồn dây dẫn Thiếc Vỏ cầu chì Mica - Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. Củng cố : 3 phút (?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ? (?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? (?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện trong nhà. - Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó. - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học . .............................................................. Tuần 3 Ngày soạn : 30/08/2009 Ngày giảng : 01/09/2009 Tiết 3 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế..... 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện. B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ? TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có: + Lõi bằng đồng hoặc nhôm + Phần cách điện + Vỏ bảo vệ - Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi. ? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời GV: Bổ sung và đưa ra kết luận GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK. HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm. ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau. ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại ? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau . HS: kiểm tra chéo kết quả sau đó giáo viên hoàn thiện và kết luận như sau: Đồng hồ đo điện. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........ Hãy tìm trong bảng 3. 1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống. Cường độ dòng điện Cường độ sáng Điện trở mạch điện Đ.năng tiêu thụ đồ dùng Đường kính dây dẫn Điện áp C.suất tiêu thụ của mạch điện - Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện. - Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. - Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau: Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu Ampe kế Cường độ dòng điện A Oátkế Công suất W Vôn kế Điện áp V Công tơ Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện KWh Ômkế Điện trở mạch điện Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó. HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn. 3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện. Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi ( Bảng 2 ) Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là : = 3V V 1 2 22 Vôn kế Cơ cấu đo kiểu điện tử Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang Điện áp thử cách điện 2KV Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cớ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó. GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp : bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK. Sau đó nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV hoàn thiện lại II. Dụng cụ cơ khí. Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK. a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện. b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn.... c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện. d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh. e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh. g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu. h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. Củng cố : 4 phút Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài. (?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ? (?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ. III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học . Tuần 4 Ngày soạn : 12/09/2009 Ngày giảng : 15/09/2009 Tiết 4, 5, 6 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: Đọc trước bài Bản báo cáo thực hành Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1. ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết ? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện 3. Bài thực hành ( Tiết 4) Hoạt động 1: Định hướng H: Đọc mục tiêu của bài G: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng + Nhận dụng cụ thực hành + Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng + Đọc kết quả thu hoạch Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành + Kết quả thực hành ( 7đ ) + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác ( 1đ ) + Thái độ thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh môi trường ( 2đ ) Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện H: - Kiểm tra các đồng hồ vừa được giao Báo cáo số lượng, chất lượng Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Nêu các công việc cần làm G: Phát phiếu thực hành – Nội dung: Nhóm:.. Phiếu thực hành Lớp: . Bài 4 – Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện a. Vôn kế: - Vẽ kí hiệu quan sát được. - Giải thích ý nghĩa. - Chức năng. - Các thang đo.. - Cấu tạo bên ngoài + Các bộ phận chính + Chức năng các bộ phận b. Ampe kế: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế c. Công tơ điện: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế và ampe kế H:- Quan sát đồng hồ đo điện - Ghi thu hoạch G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn 4. Đánh giá và tổng kết thực hành: H:- Ngừng thực hành Thu dọn, nộp đồng hồ G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình Nộp kết quả thu hoạch G:- Nhận xét giờ thực hành Dặn dò H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện ________________________________________________________ Tuần 5 Ngày soạn : 20/09/2009 Ngày giảng : 21/09/2009 Tiết 5 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: Đọc trước bài Bản báo cáo thực hành Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài 3.Bài thực hành Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng G:- Chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm H: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng H: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành - Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng - Giải thích kí hiệu - Ghi chức năng của từng bộ phận G: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn H: - Trình bày kết quả quan sát ( Nhóm trưởng đại diện ) - Theo dõi, nhận xét, so sánh G: nhận xét, hướng dẫn a. Kí hiệu: V – A Đồng hồ đo được 3 đại lượng: - Hiệu điện thế - Cường độ dòng điện - Điện trở b. Cấu tạo: - Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim – kí hiệu - Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính - Núm điều chỉnh: 2 núm + Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều + Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều c. Cách sử dụng: - Để đo điện trở + Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên +cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải + Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở + Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0 + Đo điện trở 4. Đánh giá và tổng kết thực hành: H:- Ngừng thực hành Thu dọn, nộp đồng hồ G: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm H:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình Nộp kết quả thu hoạch G:- Nhận xét giờ thực hành Dặn dò H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng ________________________________________________________ Tuần 5 Ngày soạn : 26/09/2009 Ngày giảng : 29/09/2009 Tiết 6 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: Đọc trước bài Bản báo cáo thực hành Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ III. Các hoạt động dạy cụ thể: 1 ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài 3.Bài thực hành Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu. HS: - Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước. - Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành. GV: - Phát đồ dùng bổ sung - Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4-4/21 SGK phóng to. HS: - Đọc SGK. - Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. GV: - Thao tác mẫu: + Điều chỉnh núm chỉnh 0. - Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo. + Đo điện trở người + Đọc số chỉ + Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ + Chú ý t

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc
Giáo án liên quan