Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học kì 1 - Phạm Hồng Lựu

A. Mục tiêu bài học:

Sau bài này Giáo viên phải làm cho học sinh:

- Biết được cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện, dây cáp điện.

- Nhận biết được một số loại dây dẫn điện, dây cáp điện và biết cách sử dụng chúng hợp lý.

- So sánh được sự khác nhau của dây cáp và dây dẫn điện.

- Sử dụng vật liệu điện an toàn và hợp lý.

 B. Chuẩn bị:

- Chuẩn bị của Giáo viên:

* Nghiên cứu kỹ nội dung bài học và tài liệu liên quan.

 * Tranh vẽ dây dẫn điện, dây cáp điện.

 * Mộu dây dẫn điện, dây cáp điện.

 * Phiếu học tập có nội dung sau:

 

doc50 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học kì 1 - Phạm Hồng Lựu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 6/8/2012 Ngày dạy: 13/8/2012 Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS có khả năng: Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. II.Chuẩn bị bài giảng: - Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. - Đọc tài liệu tham khảo và liên hệ thực tế. III. Tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số Lớp 9A:.................. Lớp 9B: . 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: HD tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sx và đs. - GV cho học sinh đọc SGK và tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trong sx và đs. HĐ2: HD tìm hiểu đ2 và yêu cầu của nghề: - GV cho hs đọc nội dung SGK. - GV đàm thoại cùng hs về các đối tượng lao động để học sinh nhận biết các đối tượng lao động. - GV cho hs đọc và làm BT nhỏ SGK/6 sau đó nhận xét và KL chuẩn KT - GV cho hs đọc và làm BT nhỏ SGK/6 sau đó nhận xét và tóm tắt chuẩn kiến thức. HĐ1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sx và đs. - HS đọc và tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trong SX và ĐS. HĐ2: Tìm hiểu đ2 và yêu cầu của nghề: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi đàm thoại của GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK. I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. (SGK/5). II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 1. Đối tượng lao động. - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt, điều khiển và lấy điện. - Nguồn điện 1 c, xoay chiều. - Thiết bị đo lường điện. - Vật liệu và dụng cụ của nghề - Các loại đồ dùng điện. - Mạng điện trong nhà, trong các hộ tiêu thụ. 2. Nội dung lao động (SGK / 6). 3. Điều kiện làm việc: Thường được thực hiện trong nhà, ngoài trời, trên cao, gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm. - GV cho hs làm việc theo nhóm ngang (5 phút) tìm hiểu yêu cầu của nghề. - Gv yêu cầu 1 nhóm trình bày nội dung trên, các nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung và kết luận những nét chính. - GV cho học sinh đọc SGK phần 5, 6, 7/ 7-8. - GV cho hs làm việc theo nhóm ngang (10 phút) tìm hiểu những nội dung sau: + Triển vọng nghề: + Những nơi đào tạo: + Những nơi hoạt động nghề. - Gv yêu cầu 1 nhóm trình bày nội dung trên, các nhóm khác bổ sung. - GV bổ sung và kết luận những nét chính. HS đọc và hoạt động theo nhóm tìm hiểu các yêu cầu của nghề. - HS đọc và hoạt động theo nhóm tìm hiểu các các nội dung: + Triển vọng nghề: + Những nơi đào tạo: + Những nơi hoạt động nghề. Theo sự HD của GV 4. Yêu cầu của nghề. - Kiến thức: Có trình độ văn hoá hết cấp THCS nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kĩ thuật. - Kĩ năng: Nắm vững kĩ năng về đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt các thiết bị và mạng điện. - Thái độ: SGK. - Sức khoẻ: Không mắc các bệnh về huyết áp, tim, phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc. 5. Triển vọng nghề: SGK/7-8. 6. Những nơi đào tạo: - Ngành điện của các trường kĩ thuật và dạy nghề. - Trung tâm kĩ thuật tổng hợp, hướng nghiệp. - Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học kĩ thuật. 7. Những nơi hoạt động nghề. (SGK/8) IV. Tổng kết bài học: Hệ thống kiến thức bằng phần ghi nhớ. Nhận xét giờ học V. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung chính của bài Đọc trước bài 2 Ký duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày thỏng 08 năm 2012 TT.Phan Bỏ Bắc RÚT KINH NHGIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 13/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà Mục tiêu bài học: Sau bài này Giáo viên phải làm cho học sinh: - Biết được cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện, dây cáp điện. - Nhận biết được một số loại dây dẫn điện, dây cáp điện và biết cách sử dụng chúng hợp lý. - So sánh được sự khác nhau của dây cáp và dây dẫn điện. - Sử dụng vật liệu điện an toàn và hợp lý. B. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của Giáo viên: * Nghiên cứu kỹ nội dung bài học và tài liệu liên quan. * Tranh vẽ dây dẫn điện, dây cáp điện. * Mộu dây dẫn điện, dây cáp điện. * Phiếu học tập có nội dung sau: TT Tên gọi Vị trí Vật liệu Công dụng 1 2 3 - Chuẩn bị của HS: * Dụng cụ học tập * Mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện. C. Tiến trình tổ chức dạy học: i.ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Lớp 9A: .......................................................... Lớp 9B: .......................................................... Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS1: Em hãy cho biết đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. HS2: Để trở thành người thợ điện cần có những yếu tố nào? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tgian Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (1 phút) Trong quá trình lắp đặt mạng điện trong nhà cần đến các vật liệu. Các vật liệu đó có cấu tạo và được ứng dụng như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà” Hoạt động 2 : Tìm hiểu dây dẫn điện GV đưa ra một số mẫu dây dẫn điện ? Em hãy nêu cấu tạo dây dẫn điện TL: Dây dẫn điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. GV cho HS hoạt động nhóm: PHT1 Quan sát vạt thật, và hình vẽ 2.1 hãy điền cấu tạo của dây dẫn điện vào bảng sau: TT Tên gọi Vị trí Vật liệu Công dụng 1 2 3 GV gọi các nhóm trình bày, nhận xét và kết luận. GV sử dụng bảng 2.2 kết hợp với mẫu vật, cho HS tìm hiểu cấu tạo dây dẫn điện và phạm vi sử dụng. GV cho HS quan sát tranh hình 2.4 (SGK), tìm hiểu mạch cung cấp điện vào nhà và trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết dây dẫn điện dùng để làm gì? Dùng trong trường hợp nào? GV giải thích: Tuỳ thuộc yêu cầu sử dụng có thể dùng dây cáp điện khác nhau: cáp một lõi hay nhiều lõi, tiết diện to hay nhỏ, bọc cách điện theo điều kiện làm việc. ? Trong thực tế sử dụng dây cáp điện cần chú ý điều gì? Chất cách điện: để phù hợp với môi trường. Cấp điện áp: để phù hợp với số lõi và tiết diện, tránh lãng phí. Chất liệu làm lõi: phù hợp với độ dẫn điện và cách đi dây phù hợp (ngầm hay nổi, dưới thấp hay trên cao). GV kết luận về cấu tạo và sử dụng dây cáp. 20’ Dây dẫn điện Cấu tạo (sgk) Lõi dây dẫn Vỏ cách điện 3. Sử dụng dây dẫn điện - Dây dẫn điện dùng để lắp đặt đường dây hạ áp, dẫn điện từ trạm phân phối điện đến mạng điện trong nhà hoặc nơi sản xuất. *. Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý: +) Chất cách điện: +) Cấp điện áp: +) Chất liệu làm lõi: Hoạt động 3 : Tìm hiểu dây cáp điện GV đưa ra một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp cho học sinh quan sát. ? Em hãy phân biệt dây dẫn điện và dây cáp. TL: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. GV cho HS hoạt động nhóm: PHT1 Quan sát vạt thật, và hình vẽ 2.3 hãy điền cấu tạo của dây cáp điện vào bảng sau: TT Tên gọi Vị trí Vật liệu Công dụng 1 2 3 GV gọi các nhóm trình bày, nhận xét và kết luận. GV sử dụng bảng 2.2 kết hợp với mẫu vật, cho HS tìm hiểu cấu tạo 2 loại cáp: cáp 1 lõi, cáp nhiều lõi và phạm vi sử dụng. GV cho HS quan sát tranh hình 2.4 (SGK), tìm hiểu mạch cung cấp điện vào nhà và trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết dây cáp điện dùng để làm gì? Dùng trong trường hợp nào? GV giải thích: Tuỳ thuộc yêu cầu sử dụng có thể dùng dây cáp điện khác nhau: cáp một lõi hay nhiều lõi, tiết diện to hay nhỏ, bọc cách điện theo điều kiện làm việc. ? Trong thực tế sử dụng dây cáp điện cần chú ý điều gì? Chất cách điện: để phù hợp với môi trường. Cấp điện áp: để phù hợp với số lõi và tiết diện, tránh lãng phí. Chất liệu làm lõi: phù hợp với độ dẫn điện và cách đi dây phù hợp (ngầm hay nổi, dưới thấp hay trên cao). GV kết luận về cấu tạo và sử dụng dây cáp. 20’ II. Dây cáp điện 1. Cấu tạo 3 2 1 Lõi cáp Vỏ cách điện Vỏ bảo vệ 2. Sử dụng cáp điện - Cáp điện dùng để lắp đặt đường dây hạ áp, dẫn điện từ trạm phân phối điện đến mạng điện trong nhà hoặc nơI sản xuất. * Khi sử dụng cáp điện cần chú ý: +) Chất cách điện: +) Cấp điện áp: +) Chất liệu làm lõi: Hoạt động 3 : Tìm hiểu vật liệu cách điện GV cho HS ôn lại kiến thức lớp 8 : ? Thế nào là vật liệu cách điện. ? Vật liệu cách điện có công dụng gì trong ngành kĩ thuật điện Công dụng : dùng để cách li các phần tử mang điện với nhau và giữa các phần dẫn điện và không dẫn điện nhằm giữ an toàn cho người và mạng điện. ? Kể tên một số loại vật liệu cách điện mà em biết. ?Tên thiết bị, dụng cụ có sử dụng vật liệu cách điện. (Vỏ dây dẫn điện, kẹp sứ, đế cầu chì, vỏ công tắc...) GV cho HS làm bài tập SGK/12 - Puli sứ - Vỏ đui đèn - ống luồn dây dẫn - Thiếc - Vỏ cầu chì - Mica ? Những vật liệu cách điện phải đảm bảo yêu cầu gì. GV đưa ra một số loại vật liệu cách điện và vật liệu dẫn điện => yêu cầu HS phân biệt. 15’ Vật liệu cách điện - Khái niệm: Vật liệu không cho dòng điện chạy qua là vật liệu cách điện. * Yêu cầu : +) Độ cách điện cao +) Chịu nhiệt độ và chông ẩm tốt. +) Có độ bền cơ học cao. IV. Củng cố (4 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? So sánh sự giống và khác nhau giữa dây dẫn và dây cáp. TL: * Giống nhau: - Lõi bằng đồng hoặc nhôm - Phần cách điện - Vỏ bảo vệ * Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo phần câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 3 – phần I, kẻ bảng 3.1, 3.2 vào vở bài tập *. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày thỏng 08 năm 2012 TT.Phan Bỏ Bắc Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 Bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện A. Mục tiêu bài học: Sau bài này Giáo viên phải làm cho học sinh: - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Có ý thức yêu thích nghề điện dân dụng. B. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của Giáo viên: * Nghiên cứu kỹ nội dung bài học và tài liệu liên quan. * Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện. * Một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. - Chuẩn bị của HS: * Dụng cụ học tập * Tìm hiểu các loại đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong thực tế. C. Tiến trình tổ chức dạy học: i. ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Lớp 9A:.................................... Lớp 9B:.................................... II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) HS1: Vẽ hình cấu tạo dây cáp điện? HS2: Vật liệu cách điện là gì? Yêu cầu của vật liệu cách điện? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tgian Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (1phút) Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gồm có đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí. Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lượng đo, cơ cấu đo, cấp chính xác...Trong bài này chúng ta chỉ xét tới những loại đồng hồ đo điện thường dùng để đo một số đại lượng điện như: điện áp, dòng điện, điện trở...Để hiểu rõ hơn về các loại đồng hồ này và các đại lượng cơ khí dùng trong lắp đặt điện, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện” Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. Đồng hồ đo: A, V, W, đồng hồ vạn năng GV cho HS làm việc theo cặp bài tập bảng 3.1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cácđại lượng đo điện trong bảng sau A. Cường độ dđ B. Điện trở mạch điện C. Đường kính dây dẫn D. Công suất tiêu thụ của mạch điện E. Cường độ sáng F. Điện năng tiêu thụ của đồng hồ đo điện G. Điện áp ? Công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp vôn kế và ampe kế. (Trên vỏ máy biến áp thường lắp A và V để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện trong mạch điện) ? Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì. (Đo điện tiêu thụ) 15' I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện - Nhờ có đồng hồ đo điện mà chúng ta biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. A. Cường độ dòng điện B. Điện trở mạch điện C. Đường kính dây dẫn D. Công suất tiêu thụ của mạch điện E. Cường độ sáng F. Điện năng tiêu thụ của đồng hồ đo điện G. Điện áp Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện GV cho HS quan sát tranh vẽ ĐHĐĐ GV chia lớp theo các nhóm, phát cho mỗi nhóm một số đồng hồ đo điện. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong 5' để hoàn thành nội dung trong bảng sau: Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Kí hiệu GV cho HS trao đổi phiếu học tập để đánh giá chéo nhau => GV nhận xét, kết luận. 10' 2. Phân loại đồng hồ đo điện Bảng 3-2 (SGK/14) Đồng hồ đo điện Đlượng cần đo Kí hiệu Ampe kế Vôn kế Oát kế Ôm kế Đồng hồ vạn năng cđộ dđ hđthế csdđ đtrở mđ hđthế,csdđ I U W R I, U, R Hoạt động 4: Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện GV chia HS 2 bàn thành một nhóm, phát mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện, yêu cầu giải thích: Kí hiệu trên mặt đồng hồ, tính cấp chính xác của đồng hồ đó. VD: Trên mặt vôn kế có ghi V : Vôn kế : Đặt nằm ngang 2 Điện áp thử cách điện 2kV 1. Cấp chính xác cấp 1 VD: Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là: = 3V 300 x 1 100 10' 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện Bảng 3.3 (SGK) Một số kí hiệu trên đồng hồ đo điện: I (hoặc U, R, W...) ... Hoạt động 2: (30 phút) Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện GV giảng giải cho HS biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện chúng ta thường sử dụng một số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó. GV cho HS làm việc theo nhóm, Quan sát vật thật hoàn thiện bảng 3-4. GV lưu ý cho HS: - Khi lắp các bảng điện: Khoan lỗ không xuyên bằng mũi khoan 2mm (Lỗ bắt vít của các thiết bị điện) và lỗ khoan xuyên bằng mũi khoan 5mm. - đặt mũi khoan đúng vị trí cần khoan và phải gá kẹp chặt vật. - Khi khoan gần được cần chú ý để mũi khoan tiến từ từ. II. Dụng cụ cơ khí Tên dụng cụ Công dụng Thước Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện. Thước cặp Đo kích thước bên ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước lỗ, chiều sâu lỗ, bậc, đường kính dây dẫn... Panme Đo chính xác đường kính dây dẫn điện (1/1000mm). Tuốc nơ vit Dùng để tháo, lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 2 cạnh và 4 cạnh. Búa Dùng đer đóng tạo lực khi cần gá kẹp các thiết bị lên tường, trần nhà...ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh. Cưa Dùng để cắt các loại ống nhựa, ống kim loại...theo kích thước yêu cầu. Kìm Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đẫ định, ngoài ra còn dùng để tuốt dây, và giữ dây dẫn khi nối. Khoan Dùng để khoan lỗ trên lỗ hoặc trên bê tông...để lắp đặt dây dãn, thiết bị điện. IV. Củng cố (5') - GV tổng kết bài theo nội dung bài học. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/17. - Đưa ra đáp án bảng 3.4 - GV tổ chức, hướng dẫn HS chơi trò chơi “Thử tài đoán vật” * Hình thức: GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử ra một người đội trưởng, và một thư kí cuộc chơi. * Cách chơi: Người đội trưởng của 2 đội lần lượt lên đưa tay vào chiếc hộp kín trong đó có chứa các dụng cụ cơ khí. Bằng kiến thức của mình người đội trưởng hãy nêu gợi ý để các thành viên trong đội mình tìm ra được đáp án đúng. Thư kí của đội có nhiệm vụ thống kê các đáp án đúng – sai của đội mình. * Thời gian: Mỗi đội thực hiện trong 3 phút, đội nào đoán được nhiều vật nhất đội đó thắng cuộc. * Phần thưởng cho đội thắng cuộc là mỗi thành viên trong đội chơi được thưởng 8 điểm. - GV nhận xét và củng cố lại nội dung bài học. V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài theo phần ghi nhớ - Chuẩn bị cho giờ học sau: Chuẩn bị như mục I (SGK/18) theo nhóm. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài học. . * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày thỏng 08 năm 2012 TT.Phan Bỏ Bắc Tuần: 4 Ngày soạn: 3/9/2012 Tiết: 4 Ngày giảng: 10/9/2012 Bài 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 1) A. Mục tiêu bài học: Sau bài này Giáo viên phải làm cho học sinh: - Biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. B. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của Giáo viên: * Nghiên cứu kỹ nội dung bài học và tài liệu liên quan. * Dụng cụ: Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện. * Đồng hồ đo điện: V, A, đồng hồ vạn năng, công tơ điện . - Chuẩn bị của HS: * Dụng cụ học tập * Tìm hiểu một số loại đồng hồ đo điện trong thực tế. C. Tiến trình tổ chức dạy học: i. ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Lớp 9A: ..................................... Lớp 9B: ..................................... II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3 phút) III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tgian Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3 phút) GV gọi HS trả lời câu hỏi sau: Hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết? Chúng có công dụng như thế nào? GV gới thiệu: Các dụng cụ đo lường như vôn kế, am pe kế, vạn năng kế, công tơ...được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt. Các dụng cụ này được sử dụng nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện, điện trở, điện năng...Cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh các sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lường điện chúng ta cùng làm bài: “Thực hành – Sử dụng đồng hồ đo điện” Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành - GV nêu yêu cầu bài thực hành và nội quy thực hành. - Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm/1tổ. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm. (3') I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị - Dụng cụ - Đồng hồ đo điện - Vật liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện GV cho HS biết yêu cầu của bài thực hành và chia HS theo nhóm: Phát dụng cụ, thiết bị cần thiết. HS thực hành theo nội dung: 1. Quan sát từng kí hiệu trên đồng hồ đo điện và giải thích ý nghĩa của chúng VD: A : Am pe kế. _ : Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều. ~: Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều. ... 2. Tìm hiểu các kí hiệu thể hiện công dụng của từng loại đồng hồ đo điện. 3. Đồng hồ vạn năng: Quan sát kĩ các kí hiệu đồng thời tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu trên núm xoay, cách sử dụng. - A – V -: Đo ba đại lượng - 45 – 65 – 100Hz: Tần số dao động - : Đồng hồ từ điện - ~ : Đo dòng điện một chiều, xoay chiều. - 20000/V DC: Khi đo điện áp một chiều 1V một chiều ứng với 20000 trên khung dây. - Thang 1: Đo điện trở - Thang 2,3: Đo điện áp một chiều và xoay chiều, đo cường độ dòng điện một chiều. - Thang 4 (đỏ): Đo dòng điện xoay chiều. - Núm 1: Điều chỉnh kim về vị trí không khi đo V, A - Núm 4: Điều chỉnh kim về vị trí không khi đo . - Núm 2: * Vị trí đo A ( - , ~), và . * Giới hạn đo V ( - , ~). - Núm 3: * Vị trí đo V ( - , ~). * Giới hạn đo , A- Cách sử dụng: (Tư liệu giảng dạy). 4. Cấu tạo công tơ điện (kí hiệu) - 1350: là số kWh, còn 15 là số lẻ - Số điện năng tiêu thụ được tính: k . 1350 = 1. 1350 = 1350 kWh - 1kWh. 4000n: 1kWh đĩa nhôm quay 4000 vòng - Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm. - 250V, 5A: Uđm, Iđm của động cơ - 50Hz: Tần số định mức. (28') II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện ( V , A , công tơ điện...). - Kí hiệu: - Chức năng: Đo đại lượng gì? - Đại lượng đo và thanh đo. - Cấu tạo bên ngoài. 1350 15 k = 1 1kWh 4000n 220V 5A 50Hz IV. Củng cố (5'): GV yêu cầu HS gấp sách vở lại và làm theo yêu cầu sau: - Qua tranh vẽ hãy nêu cấu tạo, công dụng của đồng hồ đo điện. - Nhận biết cấu tạo của đồng hồ đo điện qua vật thật. V. Hướng dẫn về nhà (1'): - Hoàn thiện bài tập thực hành. - Đọc trước phần thực hành đo, chuẩn bị báo cáo thực hành. * Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt của tổ chuyờn mụn Ngày thỏng 09 năm 2012 TT.Phan Bỏ Bắc Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy: 17/9/2012 Bài 4: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện (Tiết 2) A. Mục tiêu bài học: Sau bài này Giáo viên phải làm cho học sinh: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Biết cách nối công tơ điẹn để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Làm việc cẩn thận, khoa học, an toàn. B. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của Giáo viên: * Nghiên cứu kỹ nội dung bài học và tài liệu liên quan. * Dụng cụ: Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện. * Đồng hồ đo điện: công tơ điện. * Mô hình mạng điện trong nhà (ĐDDH CN8) - Chuẩn bị của HS: * Dụng cụ học tập * Tìm hiểu lắp đặt công tơ điện trong thực tế. C. Tiến trình tổ chức dạy học: i. ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Lớp 9A: Lớp 9B: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3 phút) Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả chuẩn bị của nhóm mình. GV nhận xét chung về tinh thần chuẩn bị. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tgian Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Trong tiết học trước các em đã được nghiên cứu về cấu tạo và công dụng của công tơ điện. Vậy công tơ điện được lắp đặt như thế nào trên mạch điện, để giúp các em giải quyết được vấn đề này chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay. Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành - GV giới thiệu mạch điện, dụng cụ, và nêu yêu cầu giờ thực hành. - Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm/1tổ. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng và các thành viên trong nhóm. (3') I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị - Dụng cụ - Đồng hồ đo điện - Vật liệu. Hoạt động 3: Trình tự thực hành GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử. Kể tên những phần tử đó. ? Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào (Được mắc nối tiếp) GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng trong SGK/19 Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện? GV kết luận: Nguồn điện được nối với đầu vào của công tơ điện và phụ tải npối với đầu ra của công tơ điện. GV lắp ráp nối mạch điện như sơ đồ. GV hướng dẫn từng bước thực hiện, cách đếm và ghi số vòng quay của đĩa nhôm để tính toán điện năng tiêu thụ trong một khoảng thời gian xác định, thời gian ứng với số kWh tiêu thụ. HS thực hành GV theo dõi uốn nắn, kiểm tra và giải đáp thắc mắc. * Lưu ý: - GV phải kiểm tra về an toàn điện mới cho đống nguồn điện. - Yêu cầu HS viết kết quả vào báo cáo thực hành. Chỉ số công tơ trước khi đo Chỉ số công tơ sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ (30') II. Nội dung và trình tự thực hành 2. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện a. Nối mạch điện thực hành TT Tên phần tử 1 2 3 4 5 Công tơ điện Khoá K Ampe kế Phụ tải Nguồn điện kWh • • A PT b. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. - Ghi chỉ số công tơ trước khi thực hiện đo. - Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. - Xác định chỉ số mới của công tơ sau 25 phút. Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải. Lí thuyết: A = P.t = U.I.t VD: 4 bóng đèn 220V – 100W chiếu sáng trong 25 phút. Đổi 100W = 0,1 kW 25 phút = 5/12 h => A = P.t = (0,1. 4).5/12=0,17 (kWh) IV. Tổng kết bài thực hành - GV cho HS nhắc lại tiêu chí đánh giá thực hành - Cho HS từng nhóm nhận xét chéo buổi thực hành về: + Kết quả đo + Trình tự, thao tác đo + ý thức chuẩn bị và thực hành, chấp nhận nội quy. - GV nhận xét buổi thực hành - Thu báo cáo thực hành của HS về chấm điểm. V. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện báo cáo thực hành - Tìm hiểu cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. * Rút kinh nghiệm ............................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc