A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được một số vật liệu thông thường dùng trong lắp đặt mạng điện
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
- Sử dụng các vật liệu điện đúng số liệu kỹ thuật
- Có ý thức tìm hiểu vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
B/ CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị nội dung
- GV nghiên cứu nội dung bài 2 SGK – SGV, tài liệu tham khảo
2) Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Mẫu một số loại dây dẫn điện và dây cáp điện.
- Một số vật liệu cách của mạng điện.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra :
- Em hãy cho biết nội dung và điều kiện làm việc của nghề điện?
- Để trở thành người thợ điện, cần phảI phấn đấu và rền luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
83 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-35 - Lê Văn Thùy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Tuần 1
Ngày soạn: 20/8/09
Ngày giảng: 28, 29/8/09
Bài 1:
Giới thiệu nghề điện dân dụng
A/ Mục tiêu bài học:
- Biết được vị trí và vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng
- Biết được một ố phơng pháp an toàn trong nghề điện dân dụng
- Có ý thức tìm hiểu nghền điện dân dụng nhằm giúp cho việc định hướng sau này
B/ chuẩn bị:
1) Chuẩn bị nội dung
GV nghiên cứu nội dung bài ( giới thiệu nghề điện dân dụng )
Bản mô tả nghề điện dân dụng
2) Chuẩn bị đồ dùng dạy học
HS tranh ảnh về nghề điện dân dụng
Bản mô tả nghề điện dân dụng
C/ các hoạt động dạy học:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách, vở của học sinh.
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 5-6 em
- Hoạt động mở bài bằng một trò chơi thi hát giữa các nhóm
Hoạt dộng 2: Tìm hiểuvị trí , vai trò của nghề điện dân dụng
H: theo em nghề điện có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống
HSTL trả lời học sinh khác nhận xét GV bổ sung KL
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghề điện
H: đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những gì lấy VD?
HSTL trả lời GV nhận xét KL
GVcho học sinh sắp xếp lại các công việc sau cho đúng với chuyên nghành của nghề điện dân dụng vào các cột trong bảng sau
HSTL đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét GV bổ sung KL
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm hãy đánh dấu X vào ô trống nhữngcụm từ về môi trường lao động của nghề điện
Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét GV bổ sung KL
H: để làm việc tốt công việc của nghề điện dân dụng cần có yêu cầu gì?
HSTL trả lời GV nhận xét KL
H: nghề điện dân dụng có những triển vọng gì ?
HSTL trả lời HS khác nhận xét GV bổ sung KL
H: theo em nghề điện dân dung được đào tạo ở đâu
HS trả lời GV nhận xét KL
H: theo em nghề điện dân dụng hoạt động ở nơi nào
Các nhóm thảo luận trả lời nhóm klhác nhận xet GV bổ sung KL
I/ Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống
- Phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
II/ đặc điểm yêu cầu của nghề
1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng
- Thiết bị bảo vệ, đóng căt và lấy điện
- Nguồn điện một chiều, xoay chiều điện áp thấp dưới 380V
- Thiết bị đo lường
- Vật liệu dụng cụ làm việc của nghề điện
- Các loại đồ dùng điện
2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng
Lắp đặt mạng điện sửa chữa và SH
Lắp đặt đồ dùng điện và thiết bị
Vận hành bảo dưỡng sửa chữa mạng điện , thiết bị và đồ dùng điện
- Lắp đặt mạng điện chiếu sáng và sinh hoạt
- Lắp đặt điều hoà không khí
- Sửa chữa quạt điện
- Lắp đặt đường dây hạ áp
- Lắp đặt máy bơm nước
-Bảo dưỡng và vận hành máy giặt
3) Điều kiện lao động của nghề điện dân dụng
- Làm việc ngoài trời
- Thường phải đi lưu động
- Làm việc trong nhà
- Nguy hiểm vì tiếp xúc với khu vực có điện
- Làm việc trên cao
4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng
- Kiến thức : Trình độ tối thiểu phải tốt nghiệp THCS, hiểu những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc và cấu tạo của đồ dùng điện
- Kỹ năng : có kỹ năng về đo lường , bảo dưỡng sửa chữa lắp đặt thiết bị và mạng điện
- Sức khoẻ : có sức khoẻ tốt không mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp...
5) Triển vọng của nghề
- Nghề điện dân dụng luôn cần phát triển để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc
- Gắn với sự phát triển điện năng
- Có nhiều điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, miền núi
- Luôn xuất hiện những thiết bị mới hiện đại đòi hỏi ngời thợ phải nâng cao kiến thức nghề nhiệp
6) Những nơi đào tạo nghề
- Nghành điện của các trường dạy nghề TH chuyên nghiệp ,cao đẳng và ĐH kỹ thuật
7) Những nơi hoạt động của nghề
-Làm các công việc của nghề điện ở các hộ tiêu dùng điện, xí nghiệp , cơ quan...
- Tổ chức những cơ sở lắp đặt, sản xuất , sửa chữa về điện
4) Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
5) Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 2 “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”
- Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị:
+ Một số dây dẫn điện và cáp điện
+ Một số vật liệu cách điện
d/ chỉnh lý bổ sung
Tiết 2
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/09
Ngày giảng: 4 /9/09
bài 2:
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
A/ Mục tiêu bài học:
- Biết được một số vật liệu thông thường dùng trong lắp đặt mạng điện
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
- Sử dụng các vật liệu điện đúng số liệu kỹ thuật
- Có ý thức tìm hiểu vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
B/ chuẩn bị:
1) Chuẩn bị nội dung
- GV nghiên cứu nội dung bài 2 SGK – SGV, tài liệu tham khảo
2) Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Mẫu một số loại dây dẫn điện và dây cáp điện.
- Một số vật liệu cách của mạng điện.
C/ các hoạt động dạy học:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra :
- Em hãy cho biết nội dung và điều kiện làm việc của nghề điện?
- Để trở thành người thợ điện, cần phảI phấn đấu và rền luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục tiêu của bài học
- Cho HS quan sát mạng điện trong lớp học và mạng điện sinh hoạt ở nhà
H: Làm cách nào để có thể cung cấp điện cho các đồ dùng điện và bóng đèn..
HSTL trả lời GV nhận xét KL
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện
- Hãy kể tên một số dây dẫn điện mà em biết?
Học sinh làm việc theo cặp: Làm bài tập phân loại dây dẫn điện ở hình 2-1 và ghi số thứ tự vào bảng 2 – 1 SGK.
- Sau đó gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét, GV KL
Để củng cố kháI niệm dây dẫn điện học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống trong SGK
HS thảo luận làm bài
HS trả lời GV nhận xét KL
- Ngoài ra còn có cách nào để phân loại dây dẫn điện không
Quan sát hình 2-2 SGK hãy cho biết cấu tạo của dây dẫn điện bọc cách điện gồm mấy phần chính?
HSTL trả lời hs khác nhận xét GV bổ sung KL
H: tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn
điện lại có màu sắc khác nhau
HS trả lời GV nhận xét KL
- Để thuận tiện cho việc sử dụng và lắp đặt
H: Sử dụng dây dẫn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho người sử dụng
HS trả GV nhận xét KL
Hoạt động 3: Tìm hiểu dây cáp điện
GV đưa ra mẫu dây cho học sinh quan sát
H: hãy quan sát và mô tả cấu tạo dây cáp điện
HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GV bổ sung KL
H: Với mạng điện trong nhà cáp điện sử dụng ở vị trí nào?
HS trả lời GV nhận xét KL
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu vật liệu cách điện
H: Thế nào là vật liệu cách điện
HSTL trả lời GV nhận xét KL
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện
HS thảo luận làm bài đại diện nhóm trình bày GV nhận xét KL
H: Những vật liệu cách điện đó phải đạt những yêu cầu gì ?
I/ Dây dẫn điện
Phân loại
Dây dẫn trần
dây dãn bọc cách diện
dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi một sợi
a, b. c, d
b, c, d
a
+ Dựa vào lớp vỏ cách điện: dây dẫn điện trần và dây bọc
+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi và dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi
+ Dựa vào vật liệu chế tạo lõi Dây lõi đồng, nhôm
2) Cấu tạo
- Gồm 2 phần chính: vỏ và lõi
+Vỏ: Làm bằng cao su, nhựa tổng hợp (PVC)
+ Lõi : đồng hoặc nhôm
3) Sử dụng dây dẫn điện
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện dây dẫn để tránh gây ra tai nạn cho ngời sử dụng
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây nối dài
II/ Dây cáp điện
1) Cấu tạo
- Gồm các phàn chính sau: Lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ.
+ Lõi: Làm bằng đồng hoặc nhôm
+ Vỏ cách điện : làm bằng cao su tự nhiê, cao su tổng hợp, nhựa tổng hợp PVC
+ Vỏ bảo vệ: chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt ( chịu nhiệt, chịu mặn , chịu ăn mòn..)
2) Sử dụng
- Lắp từ đường dây hạ áp dãn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà
III/ Vật liệu cách điện
- Là vật liệu không cho dòng điện chạy qua
+ Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt, có độ bền cơ học cao
4) Củng cố
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu dây cáp điện , dân dẫn điện
- GV nhận xét giờ học (ý thức xây dựng bài)
5) Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị trước bài 3
D/ Chỉnh lý, bổ sung
Tiết 3
Tuần 3
Ngày soạn: 4/9/09
Ngày giảng: 16.19/9/09
BàI 3
dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
A/ Mục tiêu bài học:
Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện
Biết cách sử dụng một số loại đồng hồ đo điện và các dụng cụ dùng trong lắp đặt điện
Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khídùng trong lắp đặt điện.
Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
B/ chuẩn bị bài giảng:
1) Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 3 SGK-SGV
2) Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí thường dùng tromg lắp đặt điện
- Đồng hồ đo điện : vôn kế, ampekế, đồng hồ vàn năng, công tơ điện.
- Dụng cụ cơ khí : thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan tay...
C/ các hoạt động dạy:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra bài cũ:
-H: em hãy cho biết nội dung và điều kiện làm việc của nghề điện
3) bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp và giới thiệu mục tiêu bài học
- ổn đinh lớp
- GV gọi học sinh kể tên những dụng cụ mà thợ điện thường dùng trong lắp đặt điện
Hoạt động2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
H: hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết
HS kể 1 số loại thông dụng GV gọi học sinh khác bổ sung
H: hãy đánh dấu x vào chỗ trống để chỉ ra những đại lượng đo của đồng hồ đo điện (SGK)
GV cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét GV bổ sung KL
H:Tại sao trên vỏ máy biến áp lại lắp vôn kế và ampekế?
HS trả lời G V bổ sung KL
H:Vậy đồng hồ đo điện có công dụng gì? HS trả lời GVnhận xét KL
GV cho học sinh lấy VD
H: em hãy kể tên những đại lượng cần đo tương ứng với đồng hồ điện vào bảng 3-2
HSTL trả lời học sinh khác nhận xét GV bổ sung KL
H: Vậy dựa vào đâu để phân loại được đồng hồ đo điện
HS trả lời GVKL
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện
GV cho học sinh thảo luận nhóm tìm ra tên gọi của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4 SGK
Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét GV bổ sung KL
I/ Đồng hồ đo điện
1) Công dụng của đồng hồ đo điện
- Cường độ dòng điện (X)
- Điện trở mạch điện (X)
- Đường kính dây dẫn ( )
- Công suất tiêu thụ của mạch điện (X)
- Cường dộ sáng ( )
- Điện năng tiêu thụ (X)
- Điện áp (X)
- Nhờ có đồng hồ đo điện ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng.
+ Đồng hồ đo điện được dùng để kiểm tra trị số định mức các đại lượng điện của mạng điện
2) Phân loại đồng hồ đo điện
Ampekê – dòng điện
Vôn kế - điện áp
- Dựa vào đại lượng cần đo ( theo loại dòng điện, theo cấp chính sác,theo nguyên lý làm việc )
3) Một số kí hiệu của đồ dùng điện
( HS nghiên cứu bảng 3-3 SGK)
II/ Dụng cụ cơ khí
-Thước: dùng để đo kích thước khoảng cách cần lắp đặt
-Thước cặp: đo đường kính và chiều sâu lỗ
- pan me: đo chính sác đường kính dây dẫn điện (1/1000mm)
- Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn
-Búa : dùng để đóng tạo lực khi gá lắp các TB lên tường hoặc trần nhà và nhổ đinh
- Ca sắt : ca, cắt ống nhựa và kim loại
- Kìm : cắt dây, tuốt dây và giỡ dây khi nối
-Khoan: khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông
4) Củng cố:
- GV tóm tắt bài học
- Hãy kể tên những dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện và nêu công dụng của nó ?
- Gọi hs làm bài tập SGK
5) Hướng dẫn về nhà;
- chuẩn bị trước bài 4 thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
IV. Chỉnh lí, bổ sung
Tiết 4
Tuần 4
Ngày soạn: 7/9/09
Ngày giảng: 23.26/9/09
Bài 4. thực hành
sử dụng đồng hồ đo điện
A/ Mục tiêu bài học:
Biết công dụng cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
Mô tả được cấu tạo ngoài của một số đồng hồ đo điện
Giải thích được các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
Nhận biết được một số đồng hồ đo điện thông dụng.
Làm việc khoa học, cẩn thận và đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
B/ chuẩn bị:
1. Chuẩn bị nội dung
Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK-SGV
Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Mỗi nhóm HS cần có : ampekê, vôn kế, oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện; Kìm điện, tua vít, bút thử điện.
C/ các hoạt động dạy:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra bài cũ:
- H: hãy nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ
- Gọi hs lên bảng làm bài tập ở bảng 3-5
3) bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành
- Nêu mục tiêu và yêu cầu bài thực hành.
- Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm 6 – 8 HS
- GV nêu rõ tiêu chí đánh giá kết quả thực hành để định hướng hoạt động cho HS
Hoạt động 2:Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV phân cho các nhóm đồng hồ đo điện : ampekế, vôn kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện ...
GV giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm và cho HS kẻ phiếu học tập yêu cầu HS giải thích những ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện .
HS làm việc theo nhóm với các nội dung sau:
I/ Dụng cụ vật liệu và thiết bị
+ Dụng cụ: kìm, tua vít bút thử điện
+ Vật liệu : Đồng hồ đo điện(V, A, đòng hồ vạn năng )
- Tiêu trí:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ TháI độ thưc hành, đảm bảo an toàn, vệ sinh môI trường.
II/ Nội dung và trình tự thực hành
* Tìm hiểu đồng hồ đo diện
- Nội dung:
+ Đọc và giải thích những ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện: đo đại lượng gì ?
ký hiệu
chức năng - ý nghĩa
V
Dụng cụ đo điện áp : vôn kế
A
Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế
W
Dụng cụ đo công suất : oát kế
KWh
Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện
Dụng cụ đo điện trở: ôm kế
Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện )
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều
˜
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
Đặt dụng cụ thẳng đứng
Đặt dụng cụ nằm ngang
< 600
Đặt dụng cụ nghiêng 600
0,5
Cấp chính xáclà 0,5
GV cho các nhóm thảo luận sau đó gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, giáo viên bổ sung, kết luận.
GV lưu ý cho HS hiểu rằng:
GV cho HS tìm hiểu chức năng của các núm điểu khiển của đồng hồ đo điện.
*Lưú ý:
Ngoài những kí hiệu theo đại lượng cần đo, theo nguyên lý làm việc trên mặt đồng hồ còn có nhiều kí hiệu khác chỉ loại dòng điện, vị trí lắp đặt, cấp cính xác.
- Cần phải chú ý đồng hồ đo điện xoay chiều hay một chiều và thanhg đo của đồng hồ.
- Hai núm hai bên để nối với nguồn điện và phụ tải.
- Núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí 0 trước khi thực hành.
4) Củng cố:
- Gọi hs đọc và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt của vôn kế
- GV nhận xét giờ thực hành yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ và vật liệu
5) Hướng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu các phần còn lại của bài và tìm hiểu cấu tạo của đồng hồ đo điện
IV/ chỉnh lý, bổ sung
Tiết 5
Tuần 5
Ngày soạn: 9/9/09
Ngày giảng: 30/9.3/10/09
Bài 4. thực hành
sử dụng đồng hồ đo điện (tiếp)
A/ Mục tiêu bài học:
Nắm được công dụng, chức năng của một loại đồng hồ đo điện thông dụng
Biết cách sử dụng đồng hồ đo điện thông dụng như ampekế, vôn kế, công tơ điện.
Đo được điện áp của nguồn điện thực hành
Làm việc khoa học, cẩn thận và đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
B/ chuẩn bị:
1) Chuẩn bị nội dung
Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK-SGV
2) Chuẩn bị đổ dùng dạy – học
- Nguồn điện xoay chiều 220v
- ampekế, công tơ điện, vôn kế, đồng hồ vạn năng.
- Kìm điện, tua vít, bút Thử điện, dây dẫn điện.
C/ các hoạt động dạy:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra bài cũ:
-H: Hãy nêu chức năng của đồng hồ vạn năng
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu của học sinh
3) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
-Nêu mục tiêu và yêu cầu bài thực hành
-GV nhắc nhở học sinh an toàn khi thực hành
GV giao đồng hồ đo điện cho các nhóm
Hoạt động 2:Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV cho hs quan sát và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
Tìm hiểu chức năng các núm của đồng hồ đo điện
HS thảo luận theo nhóm gọi đại điện nhóm tình bày nhóm khác nhận xét GV bổ sung KL
Hoạt động 3: Sử dụng đồng hồ đo điện
GV cho hs quan sát vôn kế và ampekế
H: hãy mô tả cấu tạo của vôn kế và ampekế
HS thảo luận trả lời GV nhận xét KL
GV nêu nguyên lý làm việc của đồng hồ đo điện.
GV cho HS thảo luận nhóm đặc điểm sử dụng. GV cho đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
GV cho học sinh quan sát 2 sơ đồ
H: Trong sơ đồ 1và 2 mỗi sơ đồ gồm mấy phần tử? Các dụng cụ đo được mắc như thế nào với phụ tải?
HS thảo luận trả lời gọi hs nhận xét GV bổ sung KL
H: hãy vễ sơ đồ đo điện áp và dòng điện của mạch điện gồm nguồn điện 220V, một công tắc, và 2 bóng đèn mắc nối tiếp
HS lên bảng làm
- Lắp mạch điện phải cắt nguồn điện.
- Kiểm tra an toàn thiết bị trước khi lắp.
- Kiểm tra lại mạch điện trước khi đóng điện.
- Không được đùa nghịch trong khi thực hành.
I/ Dụng cụ vật liệu và thiết bị
+ Dụng cụ: kìm, tua vít bút thử điện
+ Vật liệu : Đồng hồ đo điện (V, A, đồng hồ vạn năng ), dây dẫn điện, công tơ điện.
II/ Nội dung và trình tự thực hành
1) Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Ampekế, vôn kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
- Chức năng các núm của đồng hồ đo điện:
+ Hai núm hai bên để nối với nguồn điện và phụ tải
+ Núm ở vị trí mặt trớc của đồng hồ để
điều chỉnh kim về vị trí o trước khi đo
2) Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
- Cấu tạo: + phần động
+ phần tĩnh
- Nguyên lý làm việc: Khi dòng điện cần đo vào cuộn dây, phần tĩnh sẽ tạo nên từ trường làm từ hoá miếng sắt phần động. Từ trường này sẽ hút miếng sắt lệch tâm tạo nên mô men quay. Khi miếng thép bị hút làm cho lò xo bị xoắn lại tạo nên mô men cản, ở vị trí cân bằng, mô men quay bằng mô men cản và góc quay tỉ lệ với I cần đo.
- Đặc điểm sử dụng :
+ Thang đo chia không đều
+ Dụng cụ có độ chính xác không cao
+ Cấu tạo đơn giản, giẻ tiền
- Sơ đồ 1
V
220V
+ Sơ Đồ 2
A
220V
- Sơ đồ 1: nguồn điện 220V, vôn kế, bóng đèn sợi đốt.Vôn kế đựơc mắc song song với bóng đèn sợi đốt
- Sơ đồ 2: nguồn điện 220V, ampekế, bóng đèn sợi đốt. Ampekế mắc nối tiếp với bóng đèn
4) Củng cố
H: Trong giờ thực hành này chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?
- GV nhận xét giờ thực hành
- GV thu báo cáo thực hành của học sinh, chấm thử trước lớp một vài bài (nếu còn thời gian) để rút kinh nghiệm.
5) Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở và chuẩn bi dụng cụ, thiết bị như tiết học này để giờ tiếp theo tiếp tục thực hành.
IV/ chỉnh lý, bổ sung
Tiết 6
Tuần 6
Ngày soạn: 23/9/09
Ngày giảng: 7.10/9/09
Bài 4. thực hành
sử dụng đồng hồ đo điện (tiếp)
A/ Mục tiêu bài học:
- Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện
Biết cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo các trị số của dòng điện
Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn, có ý thức bảo vệ môi trờng
B/ chuẩn bị:
1) Chuẩn bị nội dung:
Nghiên cứu nội dung bài 3, bài 4 SGK-SGV
2) Chuẩn bị đồ dùng dạy – học:
- Mỗi nhóm học sinh cần có:
+ Đồng hồ vạn năng
+ Bảng mạch điện chiếu sáng.
+ Bóng đèn 60 w, bóng đèn 100 w, cuộn dây, điện trở.
C/ các hoạt động dạy:
1) ổn định :
9A 9B 9C 9D
2) Kiểm tra bài cũ:
- H: hãy nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của vôn kế và ampekế
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và vật liệu của học sinh cho tiết thực hành.
3) bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu giờ thực hành
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-6 HS và cử nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng và thành viên trong nhóm.
- Nêu mục tiêu của bài thực hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đồng hồ vạn năng
GV cho các nhóm quan sát đồng hồ vạn năng.
- Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ vạn năng ?
- Hãy cho biết tên gọi các bộ phận trên mặt đồng hồ
HSTL trả lời gọi hs nhận xét GV bổ sung KL
GVnhắc chú ý cho HS trước khi sử dụng đồng hồ vạn năng.
Hoạt động 3. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồng hồ vạn năng
GV làm mẫu cho hs quan sát hướng dẫn cho hs trình tự đo
H: muốn sử dụng đồng hồ đo trước khi đo cần phải chú ý những gì?
HS trả lời gv nhận xét KL
HS tiến hành đo sau khi theo dõi GV làm mẫu.
GV đi các nhóm hướng dẫn, điều chỉnh những sai sót của HS.
GV yêu cầu học sinh ghi lại kết quả đo vào báo cáo thực hành
I/ Chuẩn bị (như trên)
- Đồng hồ vạn năng, bóng đèn sợi đốt
II/Nội dung và trình tự thực hành
1) Tìm hiểu cấu tạo đồng hồ vạn năng
- Đo được : U, I, R
- Cấu tạo :
+Vít chỉnh không
+ Khoá chuyển mạch
+Đầu đo
+ Đầu đo chung
+ Đầu ra
+ Núm chỉnh o của ôm kế
+Mặt trớc
+ Kim chỉ
- Chú ý :
+ Trước khi sử dụng cần tìm hiểu các sử dụng của từng núm điều chỉnh, đại lượng cần đo với thang đo thích hợp.
+ Tuyệt đối không sử dụng tuỳ tiện khi chưa nắm vững cách đo, vì nếu nhầm lẫn vị trí chuyển mạch có thể gây cháy hỏng dụng cụ.
2) Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
- Xác định đại lượng cần đo
- Điều chỉnh kim chỉ về vị trí o
- Tiến hành đo
* Chú ý: + Khi đo không được để tay người chạm vào đầu que đo vì điện trở người gây ra sai số
+ Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả đo thích hợp
Ghi kết quả đo vào báo cáo thực hành
Tên phần tử
Thang đo
Kết quả
4) Củng cố:
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành và đánh giá chéo giữ các nhóm theo tiêu chí:
+ Trình tự đo
+ Thái độ trong giờ
+ Kết quả
- GV tổng kết nhận xét giờ thực hành, thu báo cáo thực hành.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị mỗi em 1m dây dẫn điện loại 1lõi (lõi 1)
IV/ chỉnh lý, bổ sung
Tiết 7
Tuần 7
Ngày soạn: 7/10/09
Ngày giảng:14.17/10/09
Bài 5. thực hành
Nối dây dẫn điện điện
I. Mục tiêu:
- Biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Nối được mối thẳng ( mối nối tiếp) dây dẫn điện tư đó hình thành kĩ năng cơ bản ban đầu của kĩ thuật lắp đặt dây dẫn.
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK SGV và tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và đồ dùng dạy học.
-Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn,dao nhỏ.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn
III. các hoạt động dạy :
1. ổn định tổ chức :
9A: 9B: 9C: 9D:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia lớp ra thành các nhóm thực hành .Mỗi nhóm khoảng 4 HS, chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành trên các tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động
+ Tiết kiệm nguyên vật liệu.
+ Không thải các phụ liệu thừa ra môi trường xung quanh.
HĐ2.Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện.
GV: giao cho các nhóm bộ 5 loại mối nối mẫu
HS: Quan sát hình 5-1 SGK về các loại mối nối dây dẫn điện và làm việc theo nhóm để phân loại các loại mối nối dây dẫn điện.
GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật.
HĐ3.Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện và giải thích tạo sao lại không đảo thứ tự các bước trong quy trình.
?:Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong các bước của quy trình nối dây ntn?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung và kết luận:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để mối nối dẫn điện tốt.
+ Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học cho mối nối và tăng khả năng dẫn điện.
+ Bọc cách điện để đảm bảo an toàn điện.
HĐ3.Thực hành nối nối tiếp dây dẫn điện
GV: Giao nhiệm vụ,dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm.
HS : Nhóm trưởng nhận dụng cụ cho nhóm mình.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, lưu ý lỗi sai thường mắc phải.
HS: Thực hành,giáo viên quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại mối nối mẫu và giải thích cho các em nhận biết sự khác nhau của hai mối nối.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
1- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn,dao nhỏ.
2- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Một số kiến thức bổ trợ
a. Các loại mối nối dây dẫn điện
- Mối nối thẳng
- Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu mối nối.
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mỹ th
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_35_le.doc