Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Lắp mạng điện trong nhà - Chương trình cả năm

1/ MỤC TIÊU:

1.1/ Kiến thức:

 - Biết được một số vật liệu thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

1.2/. Kĩ năng:

 - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.

1.3/. Thái độ:

 - Có thái độ ham thích học tập bộ môn.

2/ NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Biết được một số vật liệu thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

3/ CHUẨN BỊ:

 3.1. GV:

 - Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK, SGV.Các tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh hình SGK.

 - Mẫu vật: một số dây dẫn điện, dây cáp điện.

 - Một số vật cách điện của mạng điện.

 - Kế hoạch bài dạy.

 3.2. HS:

 - Xem bài trước nội dung bài.

 - Sưu tầm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.

4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 4.1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện:

 4.2. Kiểm tra miệng:

 ? Trình bày những nội dung công việc của nghề điện dân dụng?

 ? Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khỏe?

 4.3. tiến trình bài học:

 Để truyền tải điện năng từ nơi sản xuấthoặc phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ người ta dùng cái gì ?

 Để lắp đặt một mạng điện ta sử dụng cái gì ?

 Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”

 

doc164 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Lắp mạng điện trong nhà - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 Tiết: 1 Tuần: 1 Ngày dạy: 22/8/2013 1/ MỤC TIÊU: 1.1/. Kiến thức: - Biết được vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Có được một số thông tin về nghề điện. 1.2/. Kĩ năng: - Biết cách sừ dung một số dung cụ, đồ dùng điện. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện. 1.3/. Thái dộ: - Có ý thức tìm hiểu nghề. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết được vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Có được một số thông tin về nghề điện. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: - Nghiên cứu nội dung bài SGK, SGV. - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo. - Tranh ảnh nghề điện dân dụng. - Kế hoạch bài dạy. 3.2. HS: - Xem trước nội dung bài “Giới thiệu nghề điện dân dụng”. - Xem lại kiến thức Công Nghệ 8 về vai trò của điện năng. 4/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 4.1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: 4.3. Tiến trình bài học: GV đặt câu hỏi: - Chúng ta hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu trong cuộc sống không có những người làm việc trong nghề điện dân dụng? + Trong lớp học + Trong sinh hoạt, đời sống xã hội + Trong sản xuất - HS trả lời GV nêu mục tiêu của bài Họat động GV,HS Nội dung Hoạt động 1 7 phút Mục tiêu”Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong s ản xuất và đời sống ? Để lắp đặt một mạng điện trong nhà ta phải tìm ai? Tại sao? trả lời: Chúng ta tìm thợ điện , vì họ là ngưới có trình độ chuyên môn về nghề điện - GV bổ sung ? Trong sản xuất nghề điện có vai trò như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. ? Trong đời sống nghề điện có vai trò như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung - GV kết luận I - Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: Nghề điện dân dụng nói chung, điện dân dụng nói riêng góp phần đẩy nhanh tốc độ CNH – HĐH đất nước. Hoạt động 2: 6 phút Mục tiêu :Tìm hiểu đối tượng lao động của nghề điện dân dụng : - GV giải thích rõ cụm từ “ Đối tượng lao đông ” ? Hãy kể tên một số đối tượng lao động mà em biết? trả lời: Công tắc, cầu dao, nguồn điện - GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận II- Đặc điểm yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng - Thiết bị bảo vệ đống cắt và lấy điện - Nguồn điện xoay chiều, điện áp thấp dưới 380V - Thiết bị đo lường điện - Vật liệu dụng cụ làm việc của nghề điện - Các lọai đồ dùng điện Hoạt động 3: 5 phút Mục tiêu :Tìm hiểu về nội dung lao động của nghề diện dân dụng : ? Nghề điện dân dụng lao động trong các lĩnh vực nào? + Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh họat (*) + Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện (**) + Vận hành bảo dưỡng sửa chữa mạng điện, đồ dùng điện (***) + *: Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà, lắp đặt đường dây hạ áp + **: Lắp đặt điều hòa không khí, lắp đặt máy bơm nước +***: Sửa chửa quạt điện, bảo dưởng sửa chữa máy giặt - GV kế luận - GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập (SGK tr 6): ? Hãy sắp xếp các công việc sau cho đúng với chuyện ngành của nghề điện dân dụng vào các cột trong bảng. - GV nhận xét, kết luận 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt VD: Lắp đặt trạm biến áp phân xưởng - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện VD: Lắp đặt tủ lạnh - Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện VD: Sửa chữa Tivi. Hoạt động 4: 4 phút Mục tiêu :Tìm hiểu Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng GV yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập (SGK Tr 6) ? Người thợ điện làm việc trong những điều kiện như thế nào? trả lời: + Làm việc ngòai trời + Thường đi lưu động + Làm việc trong nhà + Nguy hiểm vì gần khu vực có điện + Làm việc trên cao -HS khác nhân xét - Việc lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh của thiết bị, trên cao, lưu động gần khu vực có điện nguy hiểm. - Công tác bảo dưỡng sửa chữa hiệu chỉnh, sản xuất chế tạo các thiết bị thường - GV nhận xét, kết luận 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng + Làm việc ngòai trời + Thường đi lưu động + Làm việc trong nhà + Nguy hiểm vì gần khu vực có điện + Làm việc trên cao Hoạt động 5: 5 phút Mục tiêu :Tìm hiểu yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động ? Có phải bất kỳ ai củng có thể trở thành người thợ điện không? ? Để làm được nghề điện cần có những yêu cầu nào? phải có kiến thức, kĩ năng, sức khỏe và phải yêu nghề - GV nhận xét, bổ sung - GV kết luận 4. yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động - Kiến thức: có trình độ tốt nghiệp THCS, nắm vững kiến thức cơ bản kỉ thuật điện - Kĩ năng: có kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị và mạng điện - Sức khỏe: có sức khỏe trên trung bình, không mắc các bệnh huyết áp, tim, phổi - Thái độ: yêu thích công việc của nghề điện Hoạt động 6: 5 phút Mục tiêu :Tìm hiểu triển vọng của nghề điện dân dụng ? Theo em nghề điện có triển vọng phát triển như thế nào? + Phát tiển phục vụ CNH-HĐH đất nước + Gắn liền với sự phát tiển của điện năng + Nghề điện phát triển ở cả thành phố, nông thôn, miền núi + Người thợ điện cần trao dòi kiến thức để theo kịp sự phát triển của điện năng - GV nhận xét ,bổ sung 5. Triển vọng phát triển của nghề - Nghề điện phát triển để phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH - Nghề điện gắn liền với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện - Nghề điện phát triển không những thành thị mà còn ở nông thôn, miền núi. - Người thợ điện phải thường xuyên trao dòi kiến thức để theo kịp sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật Hoạt động 7: 5 phút Mục tiêu :Tìm hiểu những nơi đào tạo và hoạt đông nghề Tổ chức các hoa75 ? Hãy liệt kê những nơi đào tạo nghề điện dân dụng? - GV bổ sung, liên hê thực tế 6. những nơi đào tạo và hoạt đông nghề - trung tâm dạy nghề, các trường kĩ thuật - HS khác bổ sung Hoạt động 8: 5 phút Mục tiêu :Tìm hiểu những nơi hoạt động nghề ? Hãy liệt kê hững nơi họat động nghề? - GV bổ sung, kết luận 7. những nơi hoạt động nghề - gia đình tiêu dùng điện, cơ quan, xí nghiệp, lớp học 4.4/ Tổng kết GV nêu câu hỏi củng cố: ? Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì? ? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào? ? Để trở thành người thợ điện cần phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khỏe? GV nhận xét giờ học. 4.5/ Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết này: - Về học bài, xem bài 2 SGK ở nhà. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Sưu tầm: mẫu dây điện, dây cáp, vật liệu cách điện 5. PHỤ LỤC: BÀI 2 Tiết: 2 Ngày soạn: . Tuần: 2 Ngày dạy:29/08/2013 1/ MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Biết được một số vật liệu thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. 1.2/. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng. 1.3/. Thái độ: - Có thái độ ham thích học tập bộ môn. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết được một số vật liệu thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài trong SGK, SGV.Các tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh hình SGK. - Mẫu vật: một số dây dẫn điện, dây cáp điện. - Một số vật cách điện của mạng điện. - Kế hoạch bài dạy. 3.2. HS: - Xem bài trước nội dung bài. - Sưu tầm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện. 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: ? Trình bày những nội dung công việc của nghề điện dân dụng? ? Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khỏe? 4.3. tiến trình bài học: Để truyền tải điện năng từ nơi sản xuấthoặc phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ người ta dùng cái gì ? Để lắp đặt một mạng điện ta sử dụng cái gì ? Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà” Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt đông 1: 15 phút Mục tiêu: Tìm hiểu về dây dẫn điện - Treo hình 2-1 SGK về một số lọai dây dẫn điện - Hướng dẫn HS quan sát, phân loại và ghí số thứ tự của hình vào bảng 2-1 + Dây dẫn bọc cách điện: a,b,c,d + dây dẫn lõi nhiều sợi: b,c,d + Dây dẫn lõi một sợi: a - Nhận xét và kết luận - Treo bảng phụ về nội dung bài tập (SGK/Tr 10) - Hướng dẫn HS điền những từ thích hợp vào chỗ trống + Dựa vào lớp vỏ cách điện có dây dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện. + Dựa vào số lõi và số sợi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi. - Nhận xét và kết luận - Phát cho HS một số mẫu dây dẫn điện có vo bọc cách điện - Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi ? Dây dẫn được bọc cách điện có cấu tạo gồm mấy phần? + Lõi: làm bằng đồng vì đồng dẫn điện tốt + Vỏ cách điện: làm bằng cao su nhằm đảm bảo an toàn điện cho người sử dụng ? Các phần của dây dẫn được làm bằng vật liệu gì? + M: lõi đồng + Số lõi dây là 2 + Tiết điện lõi dây 1,5 mm2 ? Taị sao phải sử dụng vật liệu đó? - Nhận xét và kết luận ? Có cần phải lựa chon dây dẫn điện cho việc lắp đặt một mạng điện không? Tại sao? - Nhấn mạnh: Tùy theo yêu cầu mà lựa chọn dây dẫn điện cho phù hợp. -GV giới thiệu kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện ? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện: M(2 X 1,5) -Nhân xét và két luận ? Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý gì? - Nhận xét và kế luận I- DÂY DẪN ĐIỆN 1. Phân loại - Dựa vào lớp vỏ: + Dây trần + Dây bọc cách điện - Dựa vào số lõi + Dây một lõi + Dây nhiều lõi - Dựa vào số sợi + Dây lõi một sợi + Dây lõi nhiều sợi 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện Gồm 2 phần chính: - Lõi - Vỏ cách điện * Ngoài ra một số loại dây còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học 3. Sử dụng dây điện Tùy theo yêu cầu sử dụng mà ta lựa chọn dây dẫn điện cho phù hợp tránh lãng phí. Kí hiệu : M (n x F ) (mm2) Trong đó : - M : kí hiệu lõi đồng - n : số lõi - F : tiết diện của lõi (mm2) * Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý : - Thường xuyên kiểm tra vỏ - Đảm bảo an toàn điện đối với dây dẫn điện nối dài ( cần sử dụng phích cắm) Hoạt động 2: 13 phút Mục tiêu:Tìm hiểu về dây cáp điện - Phát cho HS một số lọai dây dẫn và dây cáp điện ? Hãy phân biệt dây cáp và dây dẫn điện + Cáp diện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện... ? Hãy quan sát các mẫu dây cáp, mô tả cấu tạo của dây cáp, vật liệu làm nên từng phần? + Cáp điện có cấu tạo gồm: * Lõi: Làm bằng đồng nhôm * Vỏ cách điện: bằng cao su... * Vỏ bảo vệ - Nhận xét và ket luận - Nhấn mạnh: Cáp điện của mạng điện trong nhà có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng mưa... - Đặt câu hỏi liên hệ thực tế: ? Cáp thường được dùng ở đâu? + Dùng truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến các hộ tiệu thụ - HS nhận xét, bổ sung - HĐ từng cặp,thảo luận (2 phút): + Cáp đặt trước đồng hồ điện + Chú ý cấp điện áp, chất cách điện, chất liệu làm lõi.. GV nhận xét, bổ sung ? Với mạng điện trong nhà, cáp sử dụng ở đâu? ? Khi sử dụng cáp điện cần chú ý gì? - Nhận xét và lế luận II- DÂY CÁP ĐIỆN 1. Cấu tạo Gồm 3 phần: - Lõi cáp - Vỏ cách điện - Vỏ bảo vệ: chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt khác nhau: chịu mặn, chịu nhiệt, chịu ăn mòn... 2. Sử dụng cáp điện Cáp điện dùng để lắp ở đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. * Khi sử dung cáp điện cần chú ý : - Chất cách điện - Cấp điện áp - Chất liệu làm lõi Hoạt động 3: 7 phút Mục tiêu:Tìm hiểu về vật liệu cách điện - Hỏi kiến thức cũ: ? Thế nào là vật liệu cách điện? Cho ví dụ? + Là vật liệu có điện trở suất lớn và lhông cho dòng điện chạy qua - Nhận xét và kết luận ? Tại sao trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện? + Để đảm bảo an toàn cho mạng điện và cho con người + Có độ bền cách điện cao, chịu nhiệt tốt, có độ bền cơ học cao... ? Những vật liệu cách điện đó phải đãm bảo những yêu cầu gì ? + Puli sứ + Ống luồn dây dẫn + Vỏ cầu chì + Vỏ đui đèn + Mica - Nhận xét và kết luận - Treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài tập (SGK/ Tr 12) - Nhận xét và kết luận III- VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN * Vât liệu cách điện dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau, giữa phần mang điện và phần không mang điện khác. * Yêu cầu của vật liệu cách điện : - Cách điện cao - Chịu nhiệt tốt - Chống ẩm tốt - Độ bền cơ học cao 4.4/ TỔNG KẾT: GV nêu câu hỏi củng cố: ? So sánh điểm giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện? ? Thế nào là vật liệu cách điện? Cho ví dụ? Vật liệu cách điện phải có những yêu cầu nào ? GV nhận xét giờ học. 4.5/ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: Đối với bài học ở tiết này: GV dặn dò HS xem bài đề trả lời các câu hỏi sau: ? Công dụng của đồng hồ đo điện là gì? ? Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế lên vỏ máy biến áp? ? Hãy điền công dụng và tên dụng cụ vào những ô trống trong bảng 3-4 (SGK/ Tr 15) Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Xem và chuẩn bị nội dung bài 3: dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. 5/ PHỤ LỤC: Bài 3 Tiết: 3 Tuần: 3 Ngày dạy:06/9/2013 1/ MỤC TIÊU: 1.1/. Kiến thức: - Biết được công dung, phân loại của một số đồng hồ đo điện 1.2/. Kĩ năng: - Biết được công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện 1.3/. Thái độ: - Có hứng thú tìm tòi, học tập bộ môn. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: - Biết được công dung, phân loại của một số đồng hồ đo điện 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: - Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện - Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện - Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại,khoan, 3.2. HS: - Xem bài trước ở nhà - Chuẩn bị bảng phụ cho mỗi nhóm 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp 4.2. Kiểm tra miệng: ? So sánh sự khác nhau của dây dẫn và dây cáp điện. Cáp điện dùng làm gì ? ? Thế nào là vật liệu cách điện? Khoanh tròn câu trả lời đúng ? Vật liệu cách điện là : A. Đồng B. Cao su C. Nhựa D. Chì 3. Tiến trình bài học: Các đồ dùng điện trong gia đình hoạt động như thế nào? Chắc rằng sẽ có những lúc chúng bị hư hỏng. Vậy làm cách nào để biết được tình trang làm việc của các đồ dùng điện? Để biết đươc điều đó , chúng ta cùng đi tìm hiểu bài “ Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện’’ Hoạt động GV, HS Nội dung Hoạt động 1: 7 phút Mục tiêu: Tìm hiểu về công dụng của đồng hồ đo điện ? Hãy kể tên một số đồng đo điện mà em biết? Ampe kế, Vôn kế, đồng hồ đo điện (công tơ), - Nhận xét và kết luận - Nhấn mạnh: Tùy theo mục đích sử dụng mà ta lựa chọn loại đồng hồ cho phù hợp - Treo bảng phụ: ? Hãy tìm trong bảng 3-1 (SGK / Tr 13) những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (X) vào ô trống o + Cường độ dòng điện ý + Điện trở mạch điện ý + Đường kính dây ¨ + Công suất tiêu thụ ý + Cường đô sáng ¨ + Điện năng tiêu thụ ý + Điện áp ý - Nhận xét và kết luận ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì? - Nhận xét và kết luận ? Tại sao người ta phải lắp ampe kế và vôn kế trên vỏ máy biến áp? Để biết được tình trạng làm việc của các đồ dùng điện, nếu xảy ra sự cố dòng điện thì điều chỉnh - Nhận xét và kết luận - Nhấn mạnh: Nhằm để đo trị số định mức của các đại lượng điện, đồng thời biết được tình trạng làm việc của đồ dùng điện có bình thường không I- ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN 1. Công dụng của đồng hồ đo điện: Giúp ta biết được tình trạng làm việc của thiết bị điện phán đoán được nguyện nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện Hoạt động 2: 6 phút Mục tiêu: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện - Nhấn mạnh: Có nhiều cách phân loại đồng hồ đo điện nhưng chủ yếu ta dựa vào đại lượng đo để phân loại - Treo bảng phụ: ? Hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2 (SGK/ Tr 14) + Ampe kế: cường độ dòng điện + Vôn kế: điện áp + Oát kế: công suất tiêu thụ + Đồ hồ vạn năng: cường đồ dòng điện, điện trở, điện áp - Hướng dẫn HS dựa vào bảng 3-1 làm bài tập + Công tơ: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện - Nhận xét và kết luận 2. Phân loại đồng hồ đo điện Dựa vào đại lượng đo đồng hồ điện được phân loại Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế Oát kế Vôn kế Công tơ Ôm kế Đồng hồ vạn năng Cường độ dòng điện Công suất tiêu thụ Điện áp Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện Điện trở mạch điện CĐDĐ, điện trở, diện áp Hoạt động 3: 7 phút Mục tiêu: Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện - Yêu cầu HS đọc nội dung bảng 3-3(SGK/ Tr 14) - Yêu cầu HS quan sát các kí hiệu ghi trên mặt : vôn kế, ampe kế, vạn năng kế ? Đọc các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ? + à; ûë: đồng hồ được đặt nằm; đặt thẳng đứng + ~: đo dòng điện xoay chiều + -: đo dòng điện một chiều + A: đồng hồ đo CĐDĐ + V: đồng hồ đo điện áp - Nhận xét và kết luận - GV nhấn mạnh : cấp chính xác thể hiện sai số của phép đo 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện Tên gọi Kí hiệu Vôn kế V Ampe kế A Oát kế W Công tơ điện kWh Om kế W Cấp chính xác 0.1; 0.5 .. Điện áp thử cách điện 2kV Phương đặt dụng cu đo ® ; ûë Hoạt động 4 : 15 phút Mục tiêu: Tìm hiểu một số dụng cụ cơ khí - Nhấn mạnh sự cần thiết của một số dụng cụ cơ khí trong việc lắp đặt mạng điện - Treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào bảng 3.4 (SGK/ Tr15) + Thước cuộn: đo kích thước dây dẫn + Tuavit: tháo lắp ốc vít + Búa: dùng để đống đinh + Cưa: cưa cắt ống nhựa, kim loại + Kìm: cắt dây dẫn, tuốt dây + Khoan: khoan lỗ trên gỗ, bêtông - Nhận xét và kết luận bằng cách treo bảng phụ về tên và công dụng của“một số dụng cụ cơ khí” đã chuẩn bị hoàn chỉnh ? Có cần phải lựa chọn các dụng cụ cơ khí khi sử dụng không? Vì sao? - Nhận xét và kết luận II- DỤNG CỤ CƠ KHÍ * Dụng cụ cơ khí gồm có: kìm, tua vít, thước dây, thước lá, thước cặp, búa, khoan, * Chú ý : Tuỳ theo công việc mà ta lựa chọn dụng cụ cho phù hợp để nâng cao hiệu quả của công việc 4.4/ TỔNG KẾT: GV nêu câu hỏi củng cố: ? Hãy nêu tên và công dụng của một số dụng cụ cơ khí trong nghề điện? ? Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô •. Với những câu sai tìm từ sai sửa lại để nội dung của câu thành đúng. Câu Đ – S Từ sai Từ đúng 1 Để đo điện trở phải dùng oát kế 2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần đo 3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp, điện trở của mạch điện 4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo - GV cho HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét giờ học 4.5/. Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết này: Xem lại bài và học thuộc bài Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị: các loại điện trở, dây dẫn điện, tua vít, kìm điện, bút thử điện... - Xem trước cách sử dụng đồng hồ ở bài 4 SGK 5/ PHỤ LỤC: Bài 4 Tiết: 4 Tuần: 4 Ngày dạy: 12/9/2013 Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN 1/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1/. KiẾn thức: - HS đọc được các kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện - Biết cách sử dung đồng hồ đo điện vôn kế, ampe kế, 1.2/. Kĩ Năng: - Sử dụng được vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện 1.3/. Thái độ: - Hứng thú học tập bộ môn 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: - HS đọc được các kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện - Biết cách sử dung đồng hồ đo điện vôn kế, ampe kế, 3/ CHUẨN BỊ: 3.1/. GV: - Nghiên cứu nội dung bài 3 và bài 4 trong SGK, SGV. - Nghiện cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: vôn kế (1) , ampe kế (1) , ôm kế (1), oát kế (1), đồng hồ vạn năng. - Bảng phụ các kí hiệu - Kế hoạch bài dạy 3.2/. HS: - Xem trước nội dung bài ở nhà - Chia nhóm - Chuẩn bị một số vật liệu thiết bị thực hành: điện trở các loại, dây dẫn, cuộn dây Dụng cụ: bút thử điện, tua vít - Báo cáo thực hành 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/. Ổn định, tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện HS Kiểm tra vệ sinh lớp học 4.2/. Kiểm tra miệng: ? Khoanh tròn câu trả lời đúng: 1. Vôn kế dùng để đo: A. Cường độ dòng điện B. Hiệu điện thế C. Công suất D. Điện trở 2. Vạn năng kế dùng để đo: A. Cường độ dòng đien B. Hiệu điện thế C. Điện trở D. Cả A, B, C ? Sắp xếp cột A và B cho đúng với tên gọi và công dụng của các dụng cụ cơ khí? A B Kìm Búa Khoan Tua vít Thước cặp Dùng khoan lỗ Dùng để đóc , nhổ đinh Đo đường kính dây dẫn Dùng cắt , tuốt dây Dùng vặn, mở ốc vít 4.3/. Tiến trình bài học: Vôn kế và ampe kế là hai loại đồng hồ đo được sử dụng rất rộng rãi . Mỗi dụng cụ đo có đặc tình sử dụng riêng vì thế để sử dụng đúng và tránh các sai lầm đáng tiếc chúng ta cần nắm vững chức năng và cách sử dụng chúng. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta cùng học bài thực hành “ Sử dụng đồng hồ đo điện” Hoạt động GV, HS Nội dung Hoạt động 1: ( 5 phút ) Mục tiêu: Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành: - Cho HS chia nhóm thực hành ? Đọc bài 5, hãy cho biết nội dung bài này giúp em biết làm gì ? + Biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện + Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện + Đo được điện trở của mạch điện ? Vậy để thực hiện bài này ta cần chuẩn bị những vật liệu gì? Cần những dụng cụ nào? + Dụng cụ: tua vít, bút thử điện... + Vật liệu: điện trở các loại, cuộn dây, dây dẫn... - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét I- CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện - Vật liệu, thiết bị: bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điện, cuộn dây... Hoạt động 2: ( 7 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện - Giao cho các nhóm các loại đồng hồ: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện,... - Hướng dẫn HS quan sát và ghi lên bảng con: + Đọ và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ như: , ,..... + : Ampe kế + : Vôn kế + : Dụng cụ đo đặt nằm ngang + Vôn kế: đo điện áp + Ampe kế: đo CĐDĐ +Thang đo điện trở: Rx10k, Rx1k, Rx100, Rx10, Rx1 + Chức năng của: Ampe kế, Vôn kế, Oát kế, công tơ điện.. + Đồng hồ đo dùng đo những đại lượng nào? Và có những thang đo nào? + Tìm hiểu những bộ phận chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ vạn năng ? - Nhận xét và kết luận II- NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện a/ Cấu tạo: gồm - Vít chỉnh 0 - Khóa chuyển mạch - Núm chỉnh 0 của ôm kề - Đầu đo - Kim chỉ b/ Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ: Ð 450 : Đặt dụng cụ nghiêng 450 : Đặt dụng cụ nằm ngang : Điện áp thử cách điện 6kV Hoạt động 3: ( 12 phút ) Mục tiêu: Thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng - Nhấn mạnh: cần phải cắt điện trước khi đo điện trở - Yêu cầu HS đọc các “Nguyên tắc đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng” ? Bước đầu tiên để đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng là gì? + Chọn thang đo + Điều chỉnh núm chỉnh 0 + Bắt đầu đo điện trở - Hướng dẫn HS nhận định bước đầu tiền khi đo điện trở - Yêu cầu HS quan sát thang đo điện trở ? Thang đo điện trở có các vị trí nào? + Các thang đo điện trở: 1, 10, 100, 1k, 10k (1kW = 1000W) + Thang đo lớn nhầt: 1 W ? Vị trí nào là lớn nhầt? - Thao tác mẫu về cách đo điện trở cho HS quan sát - Nhấn mạnh:Khi đo không được chạm tay vào đầu que đo - Hướng dẫn cách đọc kết quả 2. Thực hành đo điện trở bằng đồng hồ đo điện * Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: - Điều chỉnh núm chỉnh không. Thao tác này cần thực hiện cho mỗi lần đo. - Khi đo không được chạm tay vào đầu que đo hoặc các phần tử đo - Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất Hoạt động 4: ( 10 phút ) Mục tiêu: Học sinh tiến hành thực hành - Yêu cầu HS nêu lại nguyên tắc đo điện trở + Điều chỉnh núm chỉnh 0 + Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo + Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất - Thực hành theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm bảng điện trở, yêu cầu HS đo và ghi kết quả vào báo cáo thực hành - Thực hành đúng kĩ thuật + Kiểm tra từng nhóm HS ( Kiểm tra tất cả các nhóm và có nhận xét ngay khi phát hiện ra các thao tác sai kĩ thuật) + Nhận xét các nhóm thực hiện đúng - Đi từng nhóm quan sát, hướng dẫn HS - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ khi đã thực hành xong 4.4/. Tổng kết: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành, theo những tiêu chí đã đặt ra trước khi thực hành + Kết quả đo + Trình tự, thao tác đo + Thái độ thực hành: nghiêm túc, bảo quản dụng cụ đo, đảm bảo an tòan giữ vệ sinh nơi làm việc - Thu báo cáo thực hành để chấm điểm 4.5/. Hướng dẫn Học Sinh tự học: Đối với bài học ở tiết này: - Dặn dò HS về nhà xem lại các bước thực hành để nắm vững nguyện tắc đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị một số dụng cụ, vật liệu: điện trở, cuộn dây, tua vít... 5/ PHỤ LỤC: Bài 4 Tiết: 5 Tuần: 5 Ngày dạy: 19/09/2013 Bài: 4: THỰC HÀNH ( Tiếp theo) 1/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.1/. Kiến thức: - Biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng 1.2/. Kĩ năng: - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 1.3/. Thái độ: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng 3/ CHUẨN BỊ: 3.1. GV: - Nghiên cứu nội dung bài trong SGK và SGV - Nghiện cứu tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Tranh vẽ đồng hồ vạn năng phóng to. - Chuẩn bị : đồng hồ vạn năng ,

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_lap_mang_dien_trong_nha_ch.doc