Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Nấu ăn - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thắm

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với đời sống, sức khỏe và vai trò, vị

trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người.

- Biết được những yêu cầu của nghề và triển vọng của nghề nấu ăn.

2. Kỹ năng:

Vận dụng được những kiến thức cơ bản vào trong nấu ăn.

II. Chuẩn bị

1. GV: Mẫu hình ảnh, sơ đồ minh học cho tính đa dạng của ăn uống trong cuộc sống

hiện nay.

2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài 1, đồ dùng học tập.

 

pdf96 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Nấu ăn - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thắm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 1 Ngày soạn: Tuần 1 Ngày dạy: Tiết 1 Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc ăn uống đối với đời sống, sức khỏe và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con ngƣời. - Biết đƣợc đặc điểm cơ bản của nghề nấu ăn. 2. Kỹ năng: Vận dụng đƣợc những kiến thức cơ bản vào trong nấu ăn. II. Chuẩn bị 1. GV: Mẫu hình ảnh, sơ đồ minh học cho tính đa dạng của ăn uống trong cuộc sống hiện nay. 2. HS: Nghiên cứu trƣớc nội dung bài 1, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới - Giới thiệu bài - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Vai trò vị trí của nghề nấu ăn - Đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con ngƣời - Là nghề thiết thực nhất - GV ghi tựa bài lên bảng - GV nêu yêu cầu mục tiêu của tiết học. HĐ1:Tìm hiểu vai trò vị trí của nghề nấu ăn. Con ngƣời muốn khỏe mạnh phải hội tụ nhiều yếu tố ? Yếu tố nào là quan trọng nhất - HS ghi vào tập  Nghe yêu cầu và mục tiêu của bài Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 2 tạo nên các món ăn phục vụ nhu cầu ăn uống II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đặc điểm của nghề a. Đối tƣợng lao động: Lƣơng thực, thực phẩm, và những gia vị, phụ liệu khác b. Công cụ lao động: bếp, các loại nồi, bát, đĩa, thau rổ c. Điều kiện lao động - Làm việc trong điều kiện ko bình thƣờng: ẩm ƣớt, nóng, mùi gia vị - Phải đi đứng di chuyển trong phạm vi hoạt động d. Sản phẩm Các loại món ăn, món bánh để duy trì sức khỏe và thể lực của con ngƣời GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh sơ đồ minh học cho tính đa dạng của ăn uống hiện nay ? Ăn uống có tầm quan trọng nhƣ thế nào trong đời sống của con ngƣời ? Vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống của con ngƣời GV nhận xét  kết luận. HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề. ?Nghề nấu ăn có đặc điểm gì GV: nhận xét – bổ sung hƣớng dẫn HS khai thác nội dung của từng đặc điểm ?Đối tƣợng lao động của nghề Yêu cầu HS quan sát H2 ?Công cụ lao động chủ yếu của nghề Yêu cầu HS quan sát H3 ? Điều kiện lao động Yêu cầu HS quan sát H4 ?Nghề nấu ăn tạo nên sản phẩm gì ?Sản phẩm của nghề có tác dụng gì  HS quan sát  HS suy nghĩ dựa vào SGK để trả lời  HS trả lời  Lƣơng thực, thực phẩm, gia vị HS quan sát  Bếp, nồi, đĩa, đũa  Hs quan sát HS dựa vào quan sát tranh để trả lời câu hỏi  HS quan sát H4  Các loại món ăn, món bánh  Duy trì sức khỏe và thể lực của con ngƣời 4. Củng cố ? Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe của con ngƣời 5. Dặn dò: Học và nghiên cứu tiếp bài 1 Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 3 * Rút kinh nghiệm:              Ngày soạn: Tuần 2 Ngày dạy: Tiết 2 Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc ăn uống đối với đời sống, sức khỏe và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con ngƣời. - Biết đƣợc những yêu cầu của nghề và triển vọng của nghề nấu ăn. 2. Kỹ năng: Vận dụng đƣợc những kiến thức cơ bản vào trong nấu ăn. II. Chuẩn bị 1. GV: Mẫu hình ảnh, sơ đồ minh học cho tính đa dạng của ăn uống trong cuộc sống hiện nay. 2. HS: Nghiên cứu trƣớc nội dung bài 1, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 4 3. Bài mới - Giới thiệu bài - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS: 2. Yêu cầu của nghề - Đạo đức nghề nghiệp - Kiến thức chuyên môn - Kỹ năng thực hành - Biết lựa chọn thực phẩm - Sử dụng thành thạo hợp lý những nguyên liệu và dụng cụ - Biết chế biến món ăn III. Triển vọng của nghề: - Không thể thiếu đƣợc nhất là trong thời đại ngày nay. - Góp phần phục vụ tích cực cho nhu cầu ăn uống, phát triển du lịch, duy trì và thể hiện nét văn hóa ẩm thực độc đáo của mỗi dân tộc Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn thuộc lĩnh vực ăn uống yêu cầu cơ bản của nghề là gì? GV tóm tắt ý chính và cho HS thảo luận câu hỏi: Tại sao cần có những yêu cầu đó? Theo em yêu cầu nào là quan trọng? Vì sao?  GV nhận xét  bổ sung  kết luận các yêu cầu cần đảm bảo đối với ngƣời nấu ăn.  HS phát biểu theo nd SGK  HS thảo luận - Đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét HĐ 3:Tìm hiểu về triển vọng của nghề Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần III ? Nghề nấu ăn có tầm quan trọng ntn ? Nhu cầu ăn uống của con ngƣời ntn? GV: khi còn nghèo nhu cầu “ăn no mặc ấm”. Khi cuộc sống sung túc nhu cầu ăn uống nâng lên “ăn ngon mặc đẹp” ? Muốn có tay nghề phải có những điều kiện gì ? Làm thế nào để có đƣợc những điều kiện này  HS đọc  rất quan trọng, ko thể thiếu đƣợc trong thời đại ngày nay  ngày càng đƣợc nâng cao Kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành  Học lý thuyết + thực hành thƣờng xuyên để rèn luyện kỹ năng Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 5 GV: trong điều kiện hiện nay lĩnh vực du lịch phát triển, nhu cầu ăn uống cũng phát triển cho nên có nhiều trƣờng lớp đào tạo nghề có nhiều hình thức. Gv giới thiệu những mô hình trƣờng, lớp trong xã hội để Hs mở rộng tầm hiểu biết và hƣớng tới triển vọng. ? Kể tên các món ăn dân tộc của địa phƣơng mình Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ  HS kể cà pháo, tƣơng bầu.. HS đọc 4. Củng cố ? Triển vọng của nghề 5. Dặn dò: Học và nghiên cứu bài 2 * Rút kinh nghiệm TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 6 Ngày soạn: Tuần 3 Ngày dạy: Tiết 3 Bài 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ - THIẾT BỊ NHÀ BẾP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu đƣợc đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp 2. Kỹ năng Ý thức trong việc sử dụng và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà bếp. II. Chuẩn bị 1. GV: Nghiên cứu tài liệu, giáo án, tranh minh họa 2. HS: SGK, vở ghi, học bài cũ, nghiên cứu trƣớc nd bài III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khỏe của con ngƣời ? Triển vọng của nghề 3. Bài mới ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS I. Dụng cụ và thiết bị nhà bếp 1. Dụng cụ nhà bếp - Dụng cụ cắt, thái, dao thớt.. - Dụng cụ đo lƣờng: cân, bát, thìa - GV nêu yêu cầu mục tiêu của tiết học ? Đồ dùng trong nhà bếp giúp ích gì cho việc nấu ăn GV ghi nhận  dẫn dắt vào bài - HS chú ý lắng nghe  HS liên hệ thực tế trả lời HĐ 1:Tìm hiểu phân loại dụng cụ và thiết bị nhà bếp GV cho học sinh quan sát hình ảnh nhà bếp với đầy đủ các đồ dùng cần thiết ? Phân loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp với đầy đủ các  HS quan sát  HS trả lời Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 7 - Dụng cụ nấu nƣớng: nồi, chảo - Dụng cụ dọn ăn: bát, đĩa, thìa, đũa - Dụng cụ dọn rửa: rổ, thau, bùi nhùi - Dụng cụ bảo quản thức ăn: tủ chứa thức ăn 2. Thiết bị nhà bếp - Thiết bị dùng điện: ấm điện, nồi cơm điện, máy xay - Thiết bị dùng gas: bếp gas, lò gas * Dụng cụ và thiết bị nhà bếp đƣợc cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau: gỗ, nhôm, tráng men, inox, thủy tinh, nhựa đồ dùng cần thiết theo tính năng sử dụng của mỗi loại vừa nêu GV bổ sung  ghi bảng Các loại dụng cụ và thiết bị này đƣợc cấu tạo bằng những chất liệu gì? Gv bổ sung, nhắc lại kiến thức theo nội dung SGK  rút ra kết luận.  Gỗ, nhôm, tráng men, inox, thủy tinh, nhựa 4. Củng cố: ? Để tổ chức đƣợc bữa ăn chúng ta cần những dụng cụ thiết bị gì? 5. Dặn dò: Học bài nghiên cứu trƣớc nội dung phần II * Rút kinh nghiệm: TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 8 Ngày soạn: Tuần 4 Ngày dạy: Tiết 4 Bài 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ - THIẾT BỊ NHÀ BẾP (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: Biết cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn. 2. Kỹ năng: Sử dụng cẩn thận, bảo quản đúng kỹ thuật. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGK, tƣ liệu tham khảo, giáo án, đồ dùng dạy học 2. HS: vở ghi, học bài cũ, nghiên cứu trƣớc phần II III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết và kể tên những dụng cụ, thiết bị nhà bếp đƣợc cấu tạo bằng những chất liệu gì? 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ và thiết bị nhà bếp 1. Đồ gỗ: dao cán gỗ, đũa, thớt, khay - Không ngâm nƣớc - Tránh phơi nắng hoặc hơ trên lửa 2. Đồ nhựa, thau, rổ, khay, HĐ1: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ và thiết bị nhà bếp. Yêu cầu học sinh quan sát H5 ? Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp đƣợc làm bằng gỗ ? Cần phải sử dụng và bảo quản chúng ntn? GV nhận xét - bổ sung * Tại sao ko đƣợc phơi nắng hoặc hơ trên lửa? Yêu cầu hs quan sát H6 ? Kể tên những đồ dùng sử HS quan sát  dao cán gỗ, đũa, khay, thớt  HS trả lời  nứt hoặc cháy  HS quan sát rổ, đũa, thìa, thau, khay Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 9 bát, đũa, thớt - Không để gần lửa - không chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ đang nóng sôi 3. Đồ thủy tinh – đồ tráng men * Đồ thủy tinh: đĩa, ly, máy xay sinh tố, bát - Dễ vỡ sử dụng cẩn thận - Đun lửa nhỏ * Đồ tráng men: thau, chậu, khay chứa thức ăn - Dễ trầy xƣớc sử dụng cẩn thận, dùng đũa thìa gỗ để xào nấu - Không nấu thức ăn khi đồ dùng tráng men đã bị tróc 4. Đồ nhôm, gang: Các loại nồi, xoong, chảo, chậu, đĩa - Dễ móp méo, rạn nứt sử dụng cẩn thận - không để ẩm ƣớt - Không chứa thức ăn nhiều mỡ, muối axit - Không đánh bóng bằng giấy nhám dễ trầy xƣớc 5. Đồ sắt không gỉ (inox): xoong, nồi, dao, thìa, đĩa, bồn rửa - dễ ố  đun lửa nhỏ - Dễ trầy xƣớc xào nấu bằng đũa, thìa gỗ - không lau chùi bằng đồ nhám, không chứa thức ăn có nhiều muối, axit  mòn hỏng đồ dùng 6. Đồ dùng điện: bếp điện, nồi cơm điện - Trƣớc khi sử dụng nên kiểm tra kỹ ổ cắm, dây dẫn - Sau khi sử dụng rửa sạch, dụng trong nhà bếp làm bằng nhựa ? Cho biết cách sử dụng và bảo quản chúng ? Kể tên những đồ dùng làm bằng thủy tinh thƣờng đƣợc sử dụng trong nhà bếp? ? Cách sử dụng và bảo quản ? Kể tên những đồ dùng đƣợc tráng men ?Cách sử dụng và bảo quản * ? Tại sao phải tráng men ? Kể tên những đồ dùng đƣợc cấu tạo bằng chất liệu nhôm, gang ? Cách sử dụng và bảo quản ? Kể tên những đồ dùng đƣợc làm bằng inox ? Cách sử dụng và bảo quản ? Kể tên và nêu cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị dùng điện Yêu cầu học sinh đọc phần  HS trả lời  bát, đĩa, ly, chai lọ, máy xay sinh tố, nồi HS trả lời - Thau, chậu, khay HS trả lời  Để thức ăn ko bị nhiễm mùi sắt HS kể HS trả lời HS trả lời HS trả lời - HS trả lời - HS đọc Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 10 lau khô, tránh để dính nƣớc - Khi sử dụng đúng quy cách ghi nhớ GV rút lại nội dung cần nhớ của bài 4. Củng cố: Hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài, nghiên cứu trƣớc bài 3 * Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............... ............................................................................................................................................              Ngày soạn: Tuần 5 Ngày dạy: Tiết 5 BÀI 3: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu đƣợc các công việc cần làm trong nhà bếp - Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc đó - Biết cách sắp xếp và trang trí nhà bếp hợp lý, khoa học tạo sự gọn gàng, ngăn nắp, thoải mái khi nấu ăn. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đƣợc những công việc nhà bếp. - Sắp xếp và trang trí nhà bếp hợp lý, khoa học. TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 11 II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, giáo án, tranh ảnh về nhà bếp sạch sẽ 2. HS: SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu trƣớc nội dung bài 3 III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm, thủy tinh 3. Bài mới ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS: I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp 1. Những công việc cần làm trong nhà bếp - Cất giữ dụng cụ chƣa dùng - Cất giữ dụng cụ làm bếp - Chuẩn bị sơ chế thực phẩm - Nấu nƣớng thực hiện món ăn - Bày dọn thức ăn và bàn ăn 2. Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp (SGK) ? Nhà bếp có vai trò gì trong việc nấu ăn ? Tại sao phải quan tâm đến cách sắp xếp và trang trí nhà bếp - GV bổ sung tóm tắt  Chế biến thức ăn, giải quyết nhu cầu ăn uống  Hs trả lời HĐ 1: Tìm hiểu về các công việc trong nhà bếp ? Kể tên các công việc cần làm trong nhà bếp GV bổ sung ? Để cất giữ dụng cụ làm bếp cần có dụng cụ gì ? Cất giữ thực phẩm chƣa dùng cần có những dụng cụ gì ? Thực hiện công việc sơ chế cần có những dụng cụ gì ? Khi nấu nƣớng cần có dụng cụ gì ? Bày dọn thức ăn và bàn ăn cần có những đồ dùng cần thiết gì?  HS trả lời  Ngăn, tủ chứa, kệ Tủ lạnh, tủ chứa thức ăn  bàn sửa soạn cắt thái, chậu rửa  Bếp đun, các loại nồi  Bàn để các loại nồi thức ăn vừa nấu xong, tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng cho chế Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 12 II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý 1. Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý Là bố trí các khu vực làm việc trong bếp thuận lợi cho ngƣời nội trợ để các công việc đƣợc triển khai gọn gàng và khoa học 2. Bố trí các khu vực hoạt động trong nhà bếp 7a  7b  7c  7d  7e Chú ý: SGK Gv phân tích thông qua những công việc cần làm trong nhà bếp để xác định đồ dùng cần thiết khi thực hiện những công việc nhà bếp  KL theo nội dung phần 2 (I)/sgk biến và dọn ăn HĐ 2: Tìm hiểu cách sắp xếp nhà bếp hợp lý Yêu cầu HS quan sát H7 ? Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK GV nhận xét kết luận nd phần 1 SGK ? Các khu vực hoạt động đƣợc bố trí ntn? * Khi sắp xếp các khu vực hoạt động cần lƣu ý điều gì? HS quan sát  HS trả lời - HS thảo luận - Đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét  Cất giữ TP 7a - Sửa soạn TP 7b - Thái rửa TP 7c - Nấu nƣớng 7d - Bày dọn thức ăn 7e HS trình bày theo dạng sơ đồ Hs trả lời 4. Củng cố ? Trình bày những công việc cần làm trong nhà bếp ? Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý 5. Dặn dò Học bài nghiên cứu phần tiếp theo Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 13 * Rút kinh nghiệm:              Ngày soạn: Tuần 6 Ngày dạy: Tiết 6 BÀI 3: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS Biết cách sắp xếp và trang trí nhà bếp phù hợp theo các dạng nhà bếp thông dụng. 2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học 2. HS: Vở ghi, học bài, nghiên cứu trƣớc nội dung phần III III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những công việc cần làm trong nhà bếp ? Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 14 3. Bài mới.  Giới thiệu bài.  Tiến hành tổ chức các hoạt động. ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS: 1. Dạng chữ I: sử dụng một bên tƣờng 1 2 3 1 - Nơi chứa thực phẩm 2 – Nơi rửa dọn 3 – Nơi đun nấu 2. Dạng hai đƣờng thẳng song song sử dụng hai bức tƣờng đối diện 1 2 3 Đƣợc nối với nhau bởi các ngăn và kệ tủ 3. Dạng chữ U 1 2 3 Các khu vực làm việc đều nằm trên 3 góc của HĐ3: Tìm hiểu về cách sắp xếp và trang trí nhà bếp thông dụng ? Kể tên một số dạng nhà bếp thông dụng trong các hộ gia đình hiện nay ? Bếp đun của gia đình em đƣợc sắp xếp ntn? GV: nhà bếp thông thƣờng đƣợc sắp xếp theo các dạng chữ I, U, L Yêu cầu HS quan sát H8 em có nhận xét gì về hình thức trang trí Yêu cầu HS quan sát H9 Yêu cầu HS diễn tả theo hình Yêu cầu HS quan sát H10 ? Gọi tên các khu làm việc trên sơ đồ dạng chữ U Theo em cách sắp xếp này đã hợp lý chƣa? GV nhận xét, bổ sung - nhà gỗ, nhà lá, nhà gạch, nhà bê tông Hs trả lời HS quan sát và trả lời HS quan sát HS trả lời HS quan sát H10 HS gọi tên HS trả lời Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 15 tam giác đều tƣởng tƣợng nối liền bởi các ngăn tủ và kệ ở dƣới thấp cũng nhƣ ở trên tƣờng 4. Dạng chữ L 1 2 3 Các khu vực làm việc nằm trên 3 góc của tam giác tƣởng tƣợng và đƣợc nối liền bởi các ngăn tủ và kệ ở dƣới thấp cũng nhƣ trên tƣờng Yêu cầu HS quan sát H11 ? Kể tên các khu vực làm việc trong sơ đồ nhà bếp dạng chữ L HS quan sát H11 HS trả lời dựa vào quan sát H11 4. Củng cố Hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò Học bài nghiên cứu trƣớc nội dung bài 4 * Rút kinh nghiệm .............................              TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 16 Ngày soạn: Tuần 7 Ngày dạy: Tiết 7 BÀI 4: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu đƣợc nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn - Có biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn. 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ thiết bị trong nhà bếp một cách an toàn. II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học 2. HS: Vở ghi, học bài, nghiên cứu trƣớc nội dung bài III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cách sắp xếp và trang trí nhà bếp dạng chữ I, L, U. 3. Bài mới ND HĐ của GV HĐ của HS: I. An toàn lao động trong nấu ăn 1. Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn Yêu cầu HS nêu 1 số công việc trong nhà bếp thƣờng sử dụng các thiết bị chuyên dùng ? Nếu thiếu quan tâm việc sử dụng cẩn thận chu đáo các dụng cụ, thiết bị đó sẽ dẫn đến hiệu quả ntn? Hãy kể tên những tai nạn có liên quan đến việc nấu cắt, thái rau thịt, đun nƣớc sôi, mở bếp ga, nhóm lửa than gây ra tai nạn  đứt tay, bị phỏng, trƣợt ngã, điện giật Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 17 - Là nơi dễ xảy ra những tai nạn đứt tay, bị phỏng, trƣợt ngã - Thƣờng phải sử dụng các thiết bị dụng cụ chuyên dùng dễ gây nguy hiểm  Cần phải quan tâm đến việc đảm bảo an toàn lao động trong nhà bếp tránh những rủi ro, tai nạn có thể xảy ra trong khi nấu ăn 2. Những dụng cụ thiết bị dễ gây ra tai nạn - Dụng cụ thiết bị cầm tay: Các loại dao nhọn, ấm nƣớc sôi - Dụng cụ thiết bị dùng điện: bếp điện, lò nƣớng 3. Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn (SGK/23) ăn? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn? ? Hãy kể tên những dụng cụ thiết bị dễ gây ra tai nạn Yêu cầu HS quan sát H13 sgk/23 Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập trong SGK GV nhận xét, bổ sung HS trả lời theo nội dung 1 (I) SGK/22  Dao sắc nhọn, ấm nƣớc sôi, bếp điện, lò nƣớng HS quan sát HS thảo luận, đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét 4. Củng cố ? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn ? Trình bày những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn 5. Dặn dò Học bài nghiên cứu trƣớc nội dung phần 2 * Rút kinh nghiệm: TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 18 Ngày soạn: Tuần 8 Ngày dạy: Tiết 8 BÀI 4: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Có biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong khi nấu ăn - Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ thiết bị cụ thể trong nhà bếp 2. Kỹ năng Vận dụng các kiến thức đã học để sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ thiết bị trong nhà bếp một cách an toàn II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, giáo án, mẫu hình ảnh các tai nạn rủi ro trong khi nấu ăn 2. HS: vở ghi, SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn ? Trình bày những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn 3. Bài mới ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS: I. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn 1. Sử dụng các dụng cụ thiết bị cầm tay: cẩn thận, đúng quy cách Không để sàn bếp đóng rêu, thức ăn, dầu mỡ rơi vãi - Để xa lửa tất cả những đồ vật dễ bắt lửa, dễ cháy - Tránh mặc quần áo rộng Yêu cầu HS nêu 1 số biện pháp cụ thể để bảo đảm an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ thiết bị cầm tay ? Vì sao phải sử dụng các dụng cụ thiết bị cầm tay cẩn thận, đúng quy cách  HS trả lời  để đảm bảo an toàn lao động Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 19 dài lụng thụng khi nấu ăn 2. Sử dụng các dụng cụ thiết bị dùng điện - Trƣớc khi sử dụng phải kiểm tra kỹ ổ cắm, dây dẫn, các chi tiết đƣợc lắp ghép thích hợp và tìm hiểu cách sử dụng - Khi sử dụng: phải theo dõi nguồn điện, sử dụng đúng quy cách để tránh cháy nổ, điện giật. - Sau khi sử dụng: cần lau chùi đồ dùng cẩn thận, sạch sẽ để nơi khô ráo, bảo quản chu đáo 3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa gas, dầu điện - Tránh để vật dụng, chất liệu dễ cháy cạnh lò lửa - Không chứa xăng dầu trong nhà - Sử dụng bếp lò cẩn thận - Không dùng xăng thay dầu để nấu ăn - Không bật quẹt, diêm cạnh xăng dầu hoặc những chất dễ cháy, dễ bắt lửa * Bếp dầu - Kiểm tra lƣợng dầu, bấc đun trƣớc khi nấu - Không châm dầu vào bếp khi đang cháy - Không để tuột bấc bếp * Bếp gas - Kiểm tra kỹ bình gas, ống dẫn gas - Khi nấu xong phải khóa gas cẩn thận * Bếp điện: - Kiểm tra dây dẫn, ổ cắm Yêu cầu HS kể tên và nêu biện pháp bảo đảm an toàn lao động khi sử dụng những thiết bị dùng điện Hs dựa vào thực tế để trả lời Yêu cầu HS thảo luận theo tổ để tìm ra biện pháp phòng tránh thích hợp  HS thảo luận nội dung phần 3 - Đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét 4. Củng cố: Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 20 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: Học bài, nghiên cứu trƣớc nội dung bài 5 * Rút kinh nghiệm:              Ngày soạn: Tuần 9 Ngày dạy: Tiết 9 BÀI 5: THỰC HÀNH: XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu đƣợc các loại thực đơn dùng trong ăn uống - Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thƣờng ngày, các bữa liên hoan, chiêu đãi. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đƣợc một số loại thực đơn dùng trong liên hoan chiêu đãi - Có khả năng vận dụng vào nhu cầu thực tế II. Chuẩn bị 1. GV: Giáo án, TLTK, SGK, mẫu hình ảnh về tổ chức các bữa tiệc tự phục vụ 2. HS: Nghiên cứu trƣớc nội dung SGK,đồ dùng học tập. TTCM Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 21 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày các biện pháp phòng ngừa rủi ro do lửa gas, dầu điện? 3. Bài mới - Giới thiệu bài - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học ND ghi bảng HĐ của GV HĐ của HS: I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thƣờng ngày 1. Giá trị dinh dƣỡng của thực đơn 2. Đặc điểm của các thành viên trong gia đình II. Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, chiêu đãi 1. Đối với bữa ăn tự phục vụ: Các món ăn, đồ uống, đồ dùng đƣợc bày sẵn trên bàn ở vị trí dễ lấy 2. Đối với bữa ăn có ngƣời phục vụ: Thực đơn đƣợc ấn định sẵn (số món, cấu trúc của món ăn, cách phục vụ * Bài tập thực hành: Xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, họp mặt tự phục vụ * Bài tập thực hành: Xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan, họp mặt có ngƣời - GV kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 6 ? Có mấy nguyên tắc để xây dựng thực đơn ? Đối với thực đơn dùng cho bữa ăn thƣờng ngày của gia đình gồm mấy món? ? Đƣợc xây dựng trên cơ sở nào ? Chất lƣợng của thực đơn phụ thuộc vào những yếu tố gì ? Tại sao phải quan tâm đặc điểm của từng thành viên trong gia đình? ? Hãy trình bày cách xây dựng thực đơn cho bữa liên hoan + Số món + Loại hình - HS trả lời  3 nguyên tắc 3- 4 món  đặc điểm của từng ngƣời trong gia đình  giá trị dinh dƣỡng trên cơ sở để xây dựng thực đơn HS trình bày Giáo án công nghệ 9 Nguyễn Thị Thắm Trang 22 phục vụ HĐ 1: Tổ chức thực hành GV nêu yêu cầu về tiết thực hành - Hình thức: thảo luận tổ - Làm bài cá nhân Nội dung: Mỗi tổ xây dựng: 1. Thực đơn dùn

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_nau_an_chuong_trinh_ca_nam.pdf
Giáo án liên quan