Giáo án Nghề điện dân dụng - Cả năm - GV Lê Thị Lượng

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

Bài 1: GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 + Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

 + Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.

 + Biết được mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng.

2. Kỹ năng:

 Tìm hiểu được những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng.

3. Thái độ:

 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

 Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an tòan lao động.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

 Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình.

2. Học sinh:

 

doc94 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Nghề điện dân dụng - Cả năm - GV Lê Thị Lượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 1-2 CHƯƠNG MỞ ĐẦU Bài 1: GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. + Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng. + Biết được mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu được những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an tòan lao động. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình. 2. Học sinh: Tìm hiểu những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng. III. Tiến trình 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:?Điện năng có vai trò vị trí như thế nào trong đời sống và sản xuất? HS: Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với đời sống và sản xuất. GV: ?Những lý do nào cho thấy điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống? HS: Nêu các lý do. - Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng được thực hiện như thế nào? GV: Thực hiện hoàn toàn tự động. GV: Hãy cho các ví dụ về sự biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác? HS:Bàn ủi, bếp điện, đèn điện, động cơ điện. GV: Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng như thế nào? HS: Nhờ có điện năng mà các thiết bị điện trong gia đình mới có thể vận hành được. GV: Nghề điện dân dụng có vị trí vai trò như thế nào? - Có những nhóm ngành điện nào? HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. Gv phân tích các nhóm ngành điện để HS nắm bắt được. - Nghề điện dân dụng chủ yếu bao gồm những lĩnh nào? HS: Suy nghĩ trả lời I- Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: 1. Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống: Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với đời sống và sản xuất vì những lý do cơ bản sau: - Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao. - Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng được tự động hóa và điều khiển từ xa dễ dàng. - Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác. - Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan trọng. - Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy KHKT phát triển. 2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng: Nghề Điện dân dụng là một trong rất nhiều nghề của ngành Điện, có các nhóm nghề chính sau đây: - Sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. - Chế tạo vật tư và thiết bị điện. - Đo lường, điều khiển, tự động hóa quá trình sản xuất. - Sửa chữa những hỏng hóc của các thiết bị điện, mạng điện, sữa chữa đồng hồ đo điện, - Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống, sinh hoạt và sản xuất của các hộ tiêu thụ điện như: + Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện sinh hoạt. + Lắp đặt các thiết bị và đồ dung điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt và các công trình công cộng ngoài trời. + Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng phục vụ sản xuất và sinh hoạt. + Bảo dưỡng, vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xả ra trong mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia đình, các thiết bị và đồ dùng điện gia đình. Yc Học sinh tìm hiểu SGK kết hợp với hiểu biết cụ thể trong cuôc sống GV: Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Phân tích các triển vọng của nghề điện dân dụng. II- Triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng: Nghề Điện dân dụng : - Luôn cần để phục vụ sự CNH-HĐH đất nước. - Gắn liền với sự phát triển của ngành điện. - Gắn liền với tốc độ đô thị hóa nông thôn và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở. - Có nhiều điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở nông thôn, miền núi. - Sự xuất hiện của nhiều thiết bị điện, đồ dùng điện với tính năng ngày càng ưu việt, càng thông minh tinh xảo. Nghề điện dân dụng ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu đó. Tiết 2: Hạot động của thầy trò Nội dung GV: Hãy cho biết mục tiêu về kiến thức của nghề điện dân dụng? HC:Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV. GV: Vì sao cần đảm bảo an toàn lao động trong lĩnh vực điện? HS: Sử dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng - Hãy cho biết mục tiêu về kỹ năng của nghề điện dân dụng? GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng HS: Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV. - Hãy cho biết mục tiêu về thái độ của nghề điện dân dụng? GV phân tích các mục tiêu về kiến thức trong nghề điện dân dụng GV phân tích các nội dung chương trình nghề điện dân dụng. III- Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề ĐDD: Mục tiêu: a) Về kiến thức: -Biết những kiến thức cơ bản về - An toàn lao động của nghề điện dân dụng. - Đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Công dụng nguyên lý làm việc, bão dưỡng và sữa chữa đơn giản một số đồ dùng điện trong gia đình. - Tính toán, thiết kế mạng điện trong nhà đơn giản. - Tính toán thiết kế máy biến áp một pha đơn giản. - Đặc điểm, yêu cầu, và triển vọng của nghề điện dân dụng. b) Về kỹ năng: - Sử dụng được dụng cụ lao độngmột cách hợp lý và đúng kỹ thuật. - Thiết kế và chế tao được máy biến áp một pha công suất nhỏ. - Thiết kế, lắp đặt mạng điện trong nhà đơn giản. - Tuân thủ nhưng quy định an toàn lao động trong quá trình sử dụng. c. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai. - Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động. 2. Nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng: (SGK) GV Làm thế để học tốt nghề điện dân dụng? HS Suy nghĩ và trả lời. GV phân tích các điểm cần chú ý khi học nghề điện dân dụng. Vận dụng Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.. -Về nhà học bài và tìm nguyên nhân gây ra tai nạn điện và biện pháp phòng tránh. IV- Phương pháp học tập nghề điện dân dụng: - Hướng tới hoạt động học tập tích cực chủ động chống lại thói quen học tập thụ động của HS. - Tỉ lệ giờ thực hành cao nhằm hình thành và phát triển một số kỹ năng của nghề. * Một số điểm cần chú ý trong quá trình học nghề điện dân dụng: 1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới. 2. Tích cực xây dựng cách học theo cặp, nhóm. 3. Chú trọng phương pháp học thực hành. Ngày soạn: Ngày d ạy: Tiết: 3-5 Bài 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I- Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Nêu những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành. 2. Kĩ năng: Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai. Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động. II- Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình có thể hiện rõ các bộ phận bảo vệ. Tranh ảnh liên quan đến an toàn điện. 2. Học sinh: Tìm hiểu những thông tin cần thiết về an toàn trong nghề điện dân dụng. III- Tiến trình: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ?- Trình bày vị trí, vai trò và triển vọng của nghề điện dân dụng? ?-Hãy nêu một số ý kiến cá nhân về phương pháp học tập nghề điện dân dụng. Bài mới Tiết 1 Hoạt động của Thày và Trò Nội dung GV Những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn trong nghề điện? HS Nêu các ví dụ về tai nạn điện và chỉ ra nguyên gây ra tai nạn GV Hãy nêu các ví dụ về tai nạn điện và chỉ ra nguyên gây ra tai nạn. HS. Lấy ví dụ GV Phân tích các nguyên nhân HS nêu ra. - GV phân tích các nguyên nhân dẫn đế tai nạn điện. HS Theo dõi để hiểu các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện. GV Nêu lên một số nguyên nhân khác dẫn đến tai nạn điện. GV Lấy ví dụ dẫn đến một số tai nạn điện I- Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn trong nghề điện dân dụng: 1. Tai nạn điện: - Không cắt điện trước khi sữa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch điện. - Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện. - Do sử dung các đồ dùng có vỏ bằng kim loại, bị hư hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra vỏ. - Vi phạm an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần những nơi dây điện bị đứt rớt xuống đất. 2. Các nguyên nhân khác: - Tai nạn điện còn có thể xảy ra các tai nạn do phải làm việc trên cao. - Công việc lắp đặt điện còn phải thực hiện một số công việc cơ khí như khoan, đục. Tiết 2 Hoạt động của thầy trò Nội dung GV Làm thế nào để chủ động phòng tránh tai nạn điện? HS Thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn điện. GV Vì sao cần phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các với các thiết bị điện? HS Suy nghĩ và trả lời GV Vì sao cần phải đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện? - GV nêu và phân tích các biện pháp phòng tránh tai nạn điện. GV Trong phòng thực hành, phân xưởng sản xuất cần thực hiện những biên pháp gì để đảm bảo ATLĐ? HS Trả lời theo kinh nghiệm GV Phòng TH hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn ATLĐ nào? HS Suy nghĩ tìm câu trả lời GV- Có cần thiết khi trang bị các tụng cụ bảo hộ lao động không? HS- Thật sự cần thiết vì tai nạn điện thường gây ra các hậu quả nghiêm trọng. GV- Có những nguyên tắc ATLĐ nào? HS- Suy nghĩ và trả lời. GV- Ví sao cần phải hiểu rõ quy trình trước khi làm việc? HS- Suy nghĩ và trả lời. - Vì sao cần phải tháo bỏ nữ trang khi làm việc? HS- Suy nghĩ và trả lời. GV Dùng tranh vẽ hình 2.1 để diễn giảng cho học sinh khi dạy về mục “ Nối đất bảo vệ”. 2.5 ÷ 3m 0.8 ÷ 1m - Nối đất bảo vệ trong ngành điện nhằm mục đích gì? - phân tích về kỹ thuật nối đất bảo vệ. II- Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng: 1. Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện: - Phải che chắn, đảm bảo khoảng cách an toàn với các với các thiết bị điện. - Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện. - Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li. - Sử dụng những biển báo, tín hiệu nguy hiểm. - Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn. 2. Thực hiện ATLĐ trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất: a) Phòng TH hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn ATLĐ: - Nơi làm việc có đủ ánh sáng. - Chổ làm việc đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát. - Có chuẩn bị sãn cho các trường hợp cấp cứu: + Có đủ thiết bị và vật liêu chữa cháy, để nơi dễ lấy và dễ thấy. + Có chuẩn bị dụng cụ sơ cứu y tế. + Có các số điện thoại cấp cứu và khẩn cấp. b) Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc. c) Thực hiện các nguyên tắc ATLĐ: - Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện. -Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc. - Cắt cầu dao điện trước khi thực hiện công việc sửa chữa. - Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ nữ trang. - Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn. Trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện. 3. Nối đất bảo vệ: Nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ, người ta sử dụng mạng điện trung tính nối đất. Tiết 3 GV- Dòng điện có những tác động gì khi chạy qua cơ thể con người? HS- Trao đổi và trả lời. HS Nêu tác hại của hồ quang điện. GV- Hồ quang điện là gì tác hại của nó ra sao đối với cơ thể con người? HS: suy nghĩ trả lời GV- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS; Thời gian, cường độ, đường đi IV- Mức độ tác động của dòng điện đối với cơ thể con người: 1. Điện giật tác động tới con người như thế nào? - Tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp. - Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ương sẽ gây rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. 2. Tác hại của hồ quang điện: gây bỏng ngoài da, gây cháy 3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào các yếu tố sau đây: - Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể. - Đường đi của dòng điện qua cơ thể. - Thời gian dòng điên đi qua cơ thể. - Điện trở cơ thể người. Vận dụng, củng cố Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức: - Nguyên nhân gây ra tai nạn điện. - Biện pháp bảo vệ an toàn điện trong việc sử dụng đồ dùng điện. - Biện pháp an toàn trong sửa chữa điện. - Về nhà học bài và tìm hiểu các dụng cụ đo điện. - HS Trả lời câu hỏi củng cố - Ghi nhận nhiêm vụ về nhà. Ngày soạn: Ngày d ạy: Tiết thứ: 6 CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG ĐIỆN Bài 3: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Biết phân loại cấu tạo chung của các dụng cụ đo lường điện. 2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ đo lường đúng các, hợp lý, đúng kỹ thuật. Đọc các giá trị đo chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động. Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, doạn giảng. Các dụng cụ đo như: Vôn kế, Ampe kế, đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh: Tìm hiểu những thông tin cần thiết về các dụng cụ đo điện sử dụng trong gia đình. III- Tiến trình: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn điện? - Trình bày các bịện pháp bảo vệ ATĐ trong sử dụng đồ dùng điện? Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung chính GV- Dụng cụ đo lường điện là gì? HS- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV. GV- Hãy nêu một số ví dụ về dụng cụ đo lường điện. HS- Nêu tên các dụng cụ đo lường điện. GV- Các dụng cụ đo lường điện có vai trò gì? HS: Trả lời câu hỏi GV- Phân tích vai trò của một số dụng cụ đo dụng cụ đo. I- Vai trò của đo lường điện trong nghề điện dân dụng: 1. Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác định trị số của các đại lượng trong mạch điện. 2. Nhờ dụng cụ đo có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị và mạch điện. 3. Dụng cụ đo dùng để đo các thông số kỹ thuật để đánh giá chất lượng của chúng. GV- Dưa vào những cơ sở nào để phân loại dụng cụ đo? HS- Suy nghĩ và trả lời. GV- Giới thiệu các dụng cụ đo lường theo đại lượng cần đo và nguyên lý làm việc. GV- Ghi nhận để hiểu công dụng và nguyên lý làm việc của các dụng cụ đo GV- Sử dụng các dụng cụ đo để làm mẫu và giới thiệu cho HS. GV: TRình bày phân loại theo nguyên lý làm việc II- Phân loại dụng cụ đo lường điện: V Theo đại lượng cần đo: A - Dụng cụ đo điện áp : vôn kế : - Dụng cụ đo dòng điện : Ampe kế : Wm tra bài cũ ức có liên quang với hiểu biết cụ thể trong cuôc sốngg - Dụng cụ đo công suất : Óat kế : KWh - Dụng cụ đo điện năng : Công tơ: Theo nguyên lý làm việc: . Dụng cụ đo kiểu cảm ứng , ký hiệu - Dụng cụ đo kiểu điện động, ký hiệu - Dụng cụ đo kiểu từ điện , ký hiệu -Dụng cụ đo kiểu điện từ, ký hiệu GV Sự chính xác trong các dụng cụ đo có ý nghĩa như thế nào? HS: Tìm được giá trị chính xác GV- Giới thiệu về cấp chính xác. GV- Giới thiêu giá trị sai số tuyệt đối. GV- Giới thiệu cấp chính xác sử dụng trong nghề điện dân dụng. III- Cấp chính xác: - Sai số giữa giá trị đọc và giá trị thực gọi là sai số tuyệt đối. - Dựa vào tỉ số % giữa sai số tuyệt đối và giá trị lớn nhất của thang đo người ta chia các dụng cụ đo thành 7 cấp chính xác. - Trong nghề điện thường sử dụng dụng cụ đo cấp chính xác 1; 1,5. GV- Giới thiệu cấu tạo chung của các dụng cụ đo. GV- Phân tích các cơ cấu của dụng cụ đo. HS: Theo dõi để hiểu cơ cấu làm việc của các dụng cu đo. IV- Cấu tạo chung của dụng cụ đo lường: Gồm hai bộ phận chính: cơ cấu đo và mạch đo. -Cơ cấu đo: gồm phần tĩnh và phàn quay. - Mạch đo: là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo. Vận dụng, củng cố Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài. -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực hành đo dòng điện và điện áp xoay chiều. - HS Trả lời - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà. Ngày soạn: Ngày d ạy: Tiết thứ: 7-9 Bài 4: THỰC HÀNH ĐO DÒNG ĐIỆN & ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Đo dòng điện bằng ampe kế xoay chiều Đo điện áp bằng vôn kế xoay chiều Thực hiện đúng qui trình, đảm báo an toàn lao động và vệ sinh môi trường 2. kỹ năng: Nắm vững được kỹ năng đo lường điện năng về các qui trình kỹ thuật. Biết thao tác đúng kỹ thuật trong quá trình đo điện 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động. Nghiêm túc và cẩn thận trong quá trình thực hành Tích cự; chính xác và ý thức cao. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ thực hành như: nguồn điện, ampe kế, vôn kế, bóng đèn Chuẩn bị các sơ đồ mạch điện để giới thiệu cách thức đo. Các dụng cụ đo như: Vôn kế, Ampe kế, đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh: Chuẩn bị các kiến thức có liên quan như: P=UI; I=U/R III- Tiến trình Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn điện. - Trình bày các bịện pháp bảo vệ ATĐ trong sử dụng đồ dùng 3. Bài mới Hoạt động của thây và trò Nội dung GV -Giới thiệu cách đo dòng điện một chiều và cách mắc mạch điện, cách tiến hành thực hành. HS- Chú ý: ghi nhận những giới thiệu của giáo viên về đo dòng điện để tiến hành thực hành cho đúng cách. HS Có những điều chỉnh cần thiết khi được giáo viên trợ giúp, hướng dẫn từ đó thu được kết quả từ đó ghi vào bảng 4.1 HS Mắc mạch điện và tiến hành đo điện áp theo sự hướng dãn của giáo viên GV Quan sát hướng dẫn hỗ trợ HS thực hành những vấn đề HS thực hiện chưa đúng về cách đo dòng điện xoay chiều. GV-Lưu ý: Phải tiến hành 3 lần cho mỗi mạch điednj, sao đó lấy giá trị trung bình. GV-Giới thiệu cách đo điện áp xoay chiều: về sơ đồ và cách tiến hành thực hành theo các bước đã hướng dẫn. HS-Chú ý: lắng nghe và nắm được có cấu đo kiểu điện từ về cấu tạo nguyên í và đặc điểm sử dụng. Quan sát hướng dẫn hỗ trợ HS thực hành những vấn đề HS thực hiện chưa đúng về cách đo dòng điện xoay chiều. Phải tiến hành 3 lần cho mỗi mạch điện, sao đó lấy giá trị trung bình. - Giáo viên tiến hành đánh giá kết quả của buổi thực hành về: Công việc chuẩn bị; ý thức an toàn lao động; vệ sinh và kết quả đo. HS-Chú ý và ghi nhận những ý kiến đánh giá của giáo viên sau buổi thực hành để từ đó có sự điều chỉnh cho tiết thực hành sau. _ giới thiệu cho HS biết về cơ cấu đo kiểu điện từ. về cấu tạo nguyên lí làm việc đặc điểm sử dụng. -Lưu ý: Kỹ năng khi sử dụng máy đo cơ cấu điện từ. 1. Đo dòng điện xoay chiều. a). Sơ đồ đo mắc mạch như hình 4-1 b. Trình tự tiến hành. + Bước 1. Nối dây theo sơ đồ hình 4.1 Đóng công tắc k, đọc và ghi số chỉ của ampe kế vào bảng 4.1 Cắt công tắc k. + Bước 2. - Tháo 1 bóng đèn. Đóng công tắc k, đọc và ghi số chỉ của ampe kế vào bảng 4.1 Cắt công tắc k. + Bước 3. - Tháo tiếp 1 bóng đèn. Đóng công tắc k, đọc và ghi số chỉ của ampe kế vào bảng 4.1 Cắt công tắc k. Thực hiện thí nghiệm 3 lần và kẻ bảng 4.1 2. Đo điện áp xoay chiều: a. sơ đồ đo Mắc mạch điện như hình 4.2a - Đóng công tắc k, đọc và ghi số chỉ của ampe kế vào bảng 4.2 Cắt công tắc k. + Bước 2. -Công tắc k ở vị trí cắt; nối dây theo sơ đồ hình 4.2b - Đóng công tắc k, đọc và ghi số chỉ vôn kế vào bảng 4-2. -Cắt công tắc k. Làm thí nghiệm 2 lần *. Đánh giá kết quả: 1. Công việc chuẩn bị 2. Thực hiện THTN theo đúng qui trình. 3. Ý thức thực hiện an toàn lao động. 5. Kết quả sản phẩm thực hành. *. Giới thiều cơ cấu đo điện từ: 1. Cấu tạo: - Phần tĩnh: Cuộn dây bẹt hoặc tròn. - Phần động: miến sắt lệch tâm. 2. Nguyên lí làm việc: (sgk) 3. Đặc điểm sử dụng. Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng điện cần đo. -Không có cực tính, đo cả dòng điện xoay chiều và dòng điện 1 chiều. - Có độ chính xác không cao, chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài. -Cấu tạo đơn giản, rẽ tiền. -Khả nằng quá tải tốt. IV- Củng cố, dặn dò Chú ý: Phải mắc đúng mạch điện qvà đúng qui trình lắp đặt. Trong quá trình thực hành cần chú ý kỹ năng làm việc và đọc kỹ kết quả đo. Xử lí kết quả , làm mới thí nghiệm từ hai đến 3 lần rồi lấy giá trị trung bình. Tháo các dụng cụ thực hành ra để lại đúng vị trí ban đầu, vệ sinh chỗ thực hành. Chuẩn bị lí thuyết về công suất để cho tuần sau thực hành. Ngày soạn: Ngày d ạy: Tiết thứ: 10-12 Bài 5: THỰC HÀNH: ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG. I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được công thức tính công suất P=UI; đo hđt và dòng điện đi vào. Đo công suất trực tiếp bằng Oát kế hoặc đo gián tiếp. Hiểu đựoc nguyên tắc làm việc của công tơ diện. 2. Kỹ năng: Đo công suất gián tiếp qua đòng điện và điện áp. Đo công suất trực tiếp bằng oát kế. Biết cachs kiểm tra và hiệu chỉnh đựoc công tơ điện. 3. Thái độ: Nghiêm túc và cẩn thận trong quá trình thực hành Tích cự; chính xác và ý thức cao. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ thực hành Chuẩn bị các sơ đồ mạch điện để giới thiệu cách thức đo. 2. Học sinh: Chuẩn bị các kiến thức có liên quang như: P=UI III- Tiến trình: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính công suất của mạch điện và cho biết tên và đơn vị của tùng đại lượng trong biểu thức. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VA TRÒ NỘI DUNG GV Giới thiệu những dụng cụ cần thiết cho thực hành và công dụng, cách sử dụng của từng dụng cụ. HS Chú ý lắng nghe và hiểu được công dụng và cách sử dụng của từng dụng cụ đo. GV Hướng dẫn HS cách đo công suất gián tiếp thông qua đo I và U.Rồi suy ra P=U.I HS Đo giá trị của U và I = P=U.I và ghi kết quả vào bảng số liệu. HS Có những điều chỉnh cần thiết khi cóa sự hướng dẫn của giáo viên. Quan sát hướng dẫn HS thực hiện đúng các bước thực hành. HS Thực hgiện phép đo công suất trực tiếp bằng oát kế. HS Chú ý và khắc phục những vấn đè giáo viên giới thiệu để áp dụng vào thực hành thí nghiệm. Hướng dẫn HS cách đo điện năng, cách kiểm tra công tơ điên. Quan sát hướng dẫn HS thực hiện đúng qui trình THTN. GV: Đánh giá buổi thực hành Chú ý những đánh giá của giáo viên đẻ rút ra kinh nghiệm cho các tiết thực hành sau. GV: Giới thiệu oát kế và công tơ điện -Chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu oát kế và công tơ điện. Hướng dẫn HS cách tính điện năng tiêu thụ IV- Củng cố, dặn dò Chú ý các quy trình thục hành và các kỹ năng thục hành chuẩn bị cho tuần sau thựcc hành tiếp I- Chuẩn bị. - Vôn kế điện từ. - Ampe kế điện từ 1A, oát kế - Công tơ điện 1 pha, 3 bóng đèn. - 1 công tắc, đồng hồ bấm giây. - Kìm; tua vít; bút thử điện., dây dẫn. II- Quy trình thực hành. 1. Đo công suất: a). Phương pháp đo gián tiếp. - Dùng am pekế đo dòng điện. -Dùng vôn kế đo hiệu điện thế. (Hình 5.1) *. Bước 1. Đóng công tắc K, đọc U và I rồi tính P=U.I Ghi kết quả vào bảng số liệu 5.1 *. Bước 2. Cắt công tắc k, tháo bớt một bóng đènn rồi thực hiện như bước 1. *. Bước 3. Thực hiện như bước 2. nhưng tháo thêm 1 bóng đen nữa. Thực hiện 3 lần rồi ghi kết quả vào bảng số liệu. b) Phương pháp đo trực tiếp. Đo công suất bằng oát kế. Mắc mạch điện như hình 5.2 Thực hiện 3 bước, 3 lần như PP đo gián tiếp, nhưng bây giờ đọc kết quả của oát kế. 2. Đo điện năng: a) Kiểm tra công tơ điện. -Bước 1. Đọc và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt công tơ. -Bước 2. Nối mạch điện (Hình 5.3) -Bước 3. KT ht tự quay của công tơ điện. Khi cắt dòng điện I=0 -> công tơ điện phải đứng im. Nếu công tơ quay, đó là hiện tượng tựu quay của công tơ. -Bước 4: Kt hằng số công tơ. Tíh bảng 5.3: C= b) Đo điện năng tiêu thụ: -Bước 1. Nối mạch điện như hình 5.4 - Bước 2. Đo điện năng tiêu thụ + Đọc và ghi số chỉ của công tơ trước khi đo. + Quan sát hiện tượng làm việc của công tơ. +Ghi số chỉ của công tơ khi đo được 30’ + Tính điện năng tiêu thụ của tái. (Bảng 5.4) c. tính điện năng tiêu thụ. III- Đánh giá kết quả đo. Công việc chuẩn bị. Thực hiện thực hành theo đúng qui trình. Ý thức thực hiện an toàn lao động Ý thức giữ gìn vệ sinh của trường. Kết quả thực hành IV- Kiến thức bổ sung. Giơi thiệu oát kế kiểu điện động. a. Cấu tạo. (Hình 5.5) b. Nguyên lí làm việc (hình 5.6) c. Đặc tính sử dung. Nguyên nhân hoạt động tự quay của công tơ. Ngày soạn: Ngày d ạy: Tiết thứ: 13-15 Bài 6: THỰC HÀNH SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ I- Mục tiêu 1. Kiến thưc: Đo được điện trở bằng vạn năng kế. Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế. 2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ đo lường đúng cách, hợp lý, đúng kỹ thuật. Đọc các giá trị đo chính xác. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động. Có tác phong công nghiệp, giữ vệ sinh môi trường và thực hiện an toàn lao động. II- Chuản bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng. Các đồng hồ vạn năng. Một số điện trở nối thành bảng mạch. Nguồn điện xoay chiều 220V. 2. Học sinh: Tìm hiểu những thông tin cần thiết về các đồng hồ vạn năng. III- Tiến trình: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HS- Quan sát vạn năng k

File đính kèm:

  • docGiao an nghe dien ca nam 105 tiet.doc
Giáo án liên quan